Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỨ CƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.76 KB, 16 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TỨ
CƯỜNG
1.1. Quá trình hình thành và quá trình phát triển của Công ty TNHH TM và
DV Tứ Cường .
Cùng với sự đổi mới và phát triển của đất nước, nền kinh tế với xu hướng hội
nhập và toàn cầu hoá. Các doanh nghiệp Việt Nam đang dần đổi mới ngày một bắt
kịp với sự phát triển của các nước trong khu vực và các nước tiên tiến trên thế giới.
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường được thành lập năm 2002. Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0103000731 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội
cấp vào ngày 10/01/2002. Đăng ký thay đổi lần thứ 2 vào ngày 19 tháng 8 năm
2003.
Trụ sở giao dịch: Số nhà A3 - Ngõ 217 Đường La Thành - Ô Chợ Dừa - Đồng Đa
- Thành phố Hà Nội
Số điện thoại :

043.7628777

Số Fax:

043.7628777

Mã số thuế:

0101572853

Số vốn điều lệ:

6.000.000.000 đồng.


Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường là một cơng ty có đầy đủ tư cách pháp
nhân, hạch tốn độc lập, tự chủ về tài chính có tài khoản tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Hà Nội, có con dấu riêng với thể thức do nhà
nước quy định

1

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Danh sách cổ đông sáng lập:

T
T

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối
Tên cổ đông

với các nhân hoặc địa chỉ trụ sở chính

1

Đàm Minh Nghĩa

2

Trần Khánh Toàn

3

4
5

Hà Thị Minh Tuyết – KT38

đối với tổ chức
Số 105/4 Quán Thành, P. Quán Thánh,
Q. Ba Đình, Hà Nội
Số 125 đường Minh Khai, P. Minh Khai,

Nguyễn Quang

Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số 127 đường Lê Lợi, P. Nguyễn Trãi,

Đông
Nguyễn Thị Minh

thị xã Hà Đông, Hà Nội.
Số 62, tổ 12, Nghĩa Đô, P. Nghĩa Đô, Q.

Thu

Cầu Giấy, Hà Nội
P14, ngõ 26, phố Đông Tác, P. Kim

Lã Việt Dũng

Liên, quận Đống Đa, Hà Nội


Số cổ
phần
1 050
1 050
805
70
525

Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc kiêm Chủ tịch Hội đồng quản trị
Họ và tên: Đàm Minh Nghĩa

Giới tính: Nam

Sinh ngày 23/7/1956

Quốc tịch: Việt Nam

Dân tộc: kinh

Chứng minh nhân dân số: 011778734
Ngày cấp: 26/12/2001

Cơ quan cấp: Công an TP Hà Nội

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 105/4 Quán Thành, Phường Quán Thánh,
Quận Ba Đình, Hà Nội
Chỗ ở hiện tại: Số 105/4 Quán Thành, Phường Quán Thánh, Quận Ba Đình, Hà
Nội


2

2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường với một đội ngũ 30 cơng nhân viên có
trình độ chun mơn, nghiệp vụ vững chắc, được đào tạo tại các trường đại học,
cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trường đào tạo nghề. Các cán bộ, nhân viên
của công ty luôn có ý thức tự trau dồi học hỏi, nâng cao trình độ chun mơn để
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó các cán bộ của công
ty thường xuyên tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, các buổi hội
thảo, triển lãm về tin học và viễn thơng trong và ngồi tỉnh tổ chức. Luôn coi trọng
việc xây dựng và phát triển các giải pháp về phát triển thiết bị Tin học - Viễn
thơng. Cơng ty ln lấy đó làm mục tiêu phát triển để góp phần từng bước phát
triển ngành Tin học và Viễn thông theo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
Trong giai đoạn này Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực tư vấn, viễn
thông, cung cấp phần mềm, thiết kế hệ thống mạng.
Công ty từng bước phát triển hơn và nhận được nhiều hợp đồng, dự án. Mở
rộng thêm địa bàn cung cấp dịch vụ sang các tỉnh thành trong cả nước.
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường mới được thành lập 7 năm nhưng
công ty đã trải qua nhiều giai đoạn khó khăn có, thuận lợi có và cũng đạt được
nhiều kết quả đáng ghi nhận. Qua q trình hoạt động trong lĩnh vực cơng nghệ
thơng tin, Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường đã được nhiều cơ quan đơn vị tín
nhiệm trong lĩnh vực này, điều đó được thể hiện qua các hợp đồng, dự án mà công
ty tham gia, trúng thầu và thực hiện. Thành quả đó đạt được chính là nhờ sự vun
đắp, xây dựng cửa từng thành viên trong công ty và sự định hướng đúng đắn của
ban Giám đốc công ty với phương châm hoạt động:
Luôn phấn đấu đạt dịch vụ chất lượng tốt nhất.

Ngoài các dự án cung cấp thiết bị, giải pháp trên cơng ty cịn triển khai nhiều
hợp đồng cung cấp thiết bị tin học khác. Công ty có quan hệ với hàng trăm khách
hàng và ln để lại cho khách hàng niềm tin tưởng ở khả năng chun mơm, lịng
nhiệt tình, tính chu đáo với các dịch vụ bảo hành, bảo trì sau bán hàng tốt nhất.
3

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Công ty đã và đang đứng vững trên phạm vi hoạt động trên, góp phần vào cơng
cuộc hiện đại hố đất nước, đưa công nghệ thông tin vào cuộc sống.
* Đối với nhà nước:
Công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật như:
nộp các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh
nghiệp và tham gia các hoạt động xã hội do nhà nước tổ chức
* Đối với cấp trên:
Công ty thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ như nộp ngân sách, báo cáo chính
xác tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của cơng ty cho các cấp có
thẩm quyền.
Kết quả hoạt động của hai năm gần đây
Sự phát triển và trường thành của công ty được thể hiện qua một số chỉ tiêu cơ bản
sau:
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH
VỤ TỨ CƯỜNG QUA CÁC NĂM 2007& 2008
Đơn vị tính: 1000 đồng
St
t
1

2
3
4
5

4

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng LN trước thuế
Tổng tài sản
Nguồn vốn CSH
Thu nhập bình quân
đầu người

Năm 2007

Năm 2008

53.356.561 78.564.574
5.436.418 6.835.341
12.369.458 18.584.743
9.782.125 11.354.511
2.698.157

2.897.123

Năm 2007/2008
Chênh lệch
%

25.208.013 47.24
1.398.923 25.73
6.215.285 50.24
1.572.386 16.07
198.966

7.37

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hà Thị Minh Tuyết – KT38

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM
và DV Tứ Cường.
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường là một doanh nghiệp kinh doanh
thương mại và dịch vụ. Vì là một tế bào của nền kinh tế thị trường nên cũng như
các doanh nghiệp khác cơng ty cũng có chức năng chung sản xuất ra của cải vật
chất để cung cấp cho nhu cầu của xã hội mà trong tự nhiên không có hoặc thiếu
hụt.
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Tư vấn và đại lý cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực cơng nghệ thơng tin và
bưu chính viễn thơng;
- Tư vấn du học;
- Tư vấn đầu tư;
- Tư vấn về sở hữu trí tuệ;
- Mơi giới thương mại;
- Kinh doanh lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ du lịch khác;

- Tư vấn, sản xuất, bán bn phần mềm và tích hợp mạng cục bộ;
Đặc biệt trong lĩnh vực tin học công ty chú trọng các nghiệp vụ như:
- Thiết kế giải pháp tổng thể (thiết kế hệ thống, xây dựng mạng LAN,
WAN);
- Cung cấp phần mềm các hãng trên thế giới, các phần mềm quản lý, truyền
thông;
- Tư vấn đào tạo khách hàng;
- Triển khai các dịch vụ bảo hành, bảo trì.

5

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH TM và DV Tứ
Cường .
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường hiện nay có gần 30 nhân viên làm việc
trực tiếp tại công ty. Công ty có một mơ hình tổ chức quản lý hoạt động theo cấu
trúc kết hợp. Các bộ phận công ty được chia thành các phịng ban theo chức năng
hoạt động có quan hệ với nhau được đặt dưới sự chỉ đạo chung của giám đốc công
ty thể hiện qua sơ đồ sau:
* Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền hành cao nhất gồm tất cả các cổ
đơng có quyền biểu quyết. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ thực hiện các nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông cùng lãnh đạo công ty phát triển. Hội đồng quản trị có
niên khố như Đại hội đồng cổ đông là 3 năm.
* Ban Giám đốc
Ban Giám đốc: 1 Giám đốc, 1 Phó Giám đốc kinh doanh và 1 Phó Giám đốc

tài chính.
Ban Giám đốc là bộ máy quản lý cấp cao của công ty, thực hiện chức năng
quản lý, kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm về sự
phát triển của công ty. Ban Giám đốc có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của cơng ty. Điều hành chung
hoạt động của Công ty
- Giám đốc là người đứng đầu công ty điều hành chung mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi vấn đề xảy ra trong cơng
ty, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, phê
duyệt chính sách của lãnh đạo về hệ thống chất lượng, phê duyệt kế hoạch sản xuất
năm và mục tiêu chất lượng, phân cơng và giao cho các phó giám đốc, trưởng các
bộ phận những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cần thiết để họ chủ động sáng tạo trong
6

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
quản lý điều hành, giám sát kiểm tra các công việc thuộc lĩnh vực quản lý theo
chức danh.
- Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách kinh doanh từ việc hợp tác sản xuất,
liên doanh đến liên kết công tác mua vật tư, tiêu thụ hàng hoá; tổ chức hoạt động
marketing. Có nhiệm vụ tổng hợp tình hình kinh doanh của cơng ty để trình lên
giám đốc. Ngồi ra phó giám đốc kinh doanh còn chịu trách nhiệm phê duyệt kế
hoạch sản xuất và tiêu thụ hàng tháng, kịp thời nắm bắt nhu cầu thị trường để điều
tiết việc bán sản phẩm cho hợp lý; tổ chức nghiên cứu mở rộng thị trường. Phó
giám đốc kinh doanh trực tiếp chỉ huy các phòng vật tư, tiêu thụ sản phẩm và kinh
doanh dịch vụ; thực hiện các công việc khác khi giám đốc giao.
- Phó giám đốc tài chính: phụ trách các vấn đề liên quan đến tình hình tài

chính và việc lập kế hoạch, mục tiêu cho công ty nhằm đưa ra các mục tiêu phương
hướng thích hợp với từng giai đoạn, thời kỳ trong cơng ty. Phó giám đốc tài chính
trực tiếp chỉ huy phịng kế tốn tài vụ; thực hiện các công việc khác do giám đốc
uỷ quyền.
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường
Hội đồng quản
trị
Giám đốc
Phó Giám đốc kinh doanh

Phịng kinh doanh
Bán
bn
7

Bán
lẻ

XNK

Phó Giám đốc tài chính

Phßng HC-KT
HC

Kế
tốn

Phịng KT- dự án
KT


Triển
khai
7


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhân viên

Hà Thị Minh Tuyết – KT38

Nhân viên

Nhân viên

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và tình hình vận dụng chế độ kế tốn tại
Cơng ty TNHH TM và DV Tứ Cường
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH TM và DV Tứ
Cường
Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường là một doanh nghiệp nhỏ nên đã tổ
chức bộ máy kế tốn theo mơ hình tập trung hay cịn gọi là tổ chức kế tốn một
cấp. Có thể hiểu là đơn vị kế toán độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán, tổ chức một
bộ máy kế toán để thực hiện tất cả các giai đoạn hạch tốn ở mọi phần hành kế
tốn.
Bộ phận kế tốn có chức năng phản ánh với giám đốc một cách liên tục và
toàn diện các mặt hoạt động kinh tế tài chính ở doanh nghiệp. Những thơng tin kế
tốn cung cấp được sử dụng để ra các quyết định quản lý. Tại cơng ty, chức năng
chính của bộ phận kế tốn là ghi chép, phản ánh vào sổ sách mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh giúp tính tốn chi phí, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Không đơn thuần là
ghi chép, và trình bày lại số liệu, dựa vào số liệu đó kế tốn có thể tiến hành phân

tích sơ bộ giúp thực hiện quản trị nội bộ. Có thể nói phịng kế toán là trợ lý đắc lực
cho lãnh đạo của công ty trong việc đưa ra các quyết định. Để đảm bảo thực hiện
chức năng của mình, bộ phận kế toán được tổ chức với 06 người. Kế toán trưởng là
người chịu trách nhiệm điều hành bộ máy kế toán tại cơng ty, các kế tốn viên cịn
lại chịu trách nhiệm về các phần hành được giao.
Bộ máy kế toán tại cơng ty có chức năng phản ánh và giám đốc tất cả các hoạt
động kinh tế trong tồn cơng ty, phục vụ trực tiếp cho lãnh đạo công ty điều hành
chỉ đạo kinh doanh và thực hiện đúng, đầy đủ các chế độ, chính sách quản lý tài
chính của nhà nước. Lập sổ sách kế toán, các hoạt động về tài chính, kiểm tra việc
8

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
sử dụng, tài sản, vật tư, tiền vốn đưa vào kinh doanh phải đảm bảo đúng chế độ nhà
nước mang hiệu quả kinh tế cao, bảo toàn và phát triển vốn.
Chức năng nhiệm vụ của từng thành viên:
* Kế toán trưởng
- Quản lý các nhân viên trong phịng kế tốn.
- Tổ chức hệ thơng kế tốn của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép, hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động của công ty, trên cơ sở không
ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và tuân thủ pháp lệnh kế toán;
- Thiết lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán, quyết toán theo quy
định của nhà nước và điều lệ công ty;
- Hạch tốn tổ chức, kiểm tra duy trì và đổi mới theo hướng hiệu quả các
nghiệp vụ kế toán;
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài
chính, kế tốn do nhà nước ban hành;

- Kiểm tra việc bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán;
- Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, xây dựng đội
ngũ kế tốn viên của cơng ty;
- Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của doanh nghiệp;
- Hoạch định và đưa ra những quyết định tài chính ngắn hạn;
- Chỉ đạo trực tiếp phó phịng ké tốn trong cơng việc phân cơng kế tốn
viên;
- Được đề nghị tuyển dụng, thun chuyển, nâng cấp bậc, khen thưởng, kỷ
luật kế toán viên, thủ kho, thủ quỹ công ty theo quy chế lao động và lương của
cơng ty;
- Có quyền u cầu tất cả các bộ phận trong công ty chuyển đầy đủ kịp thời
những tài liệu cần thiết cho công việc kiểm tra, kiểm soát của kế toán;
9

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
- Các báo cáo kế tốn, các chứng từ tín dụng và các tài liệu liên quan đến
việc thanh toán đều phải có chữ ký kế tốn trưởng mới có giá trị pháp lý;
- Tham mưu cho ban giám đốc trực tiếp là Tổng giám đốc trong việc phân
tích tình hình kinh tế - tài chính của cơng ty và kiểm tra kiểm soát ngân sách doanh
nghiệp;
- Bảo đảm yêu cầu về bảo mật thông tin kinh tế - tài chính;
- Quan hệ với các ngành chức năng: Thuế, ngân hàng, kế hoạch đầu tư…;
- Thực hiện tính lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định;
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan thuế về hoạt động kế tốn tài
chính trong cơng ty.
- Ký duyệt các báo cáo kế tốn trong cơng ty.

- Tổng hợp các báo cáo tài chính, kết chuyển, khố sổ kế tốn.
* Kế tốn bán hàng
- Lập chứng từ nhập xuất, chi phí mua hàng, hố đơn bán ;
- Hạch tốn doanh thu;
- Tính giá nhập xuất vật tư hàng nhập khẩu, lập phiếu nhập xuất xuất và
chuyển cho bộ phận có liên quan;
- Nộp chứng từ và báo cáo kế toán theo quy định;
- Nhận chứng từ các bộ phận chuyển đến để thanh toán;
- Viết hoá đơn cho khách hàng;
- Lập phiếu thu phiếu chi.
* Kế tốn cơng nợ
- Mở sổ chi tiết theo dõi từng tài khoản;
- Hàng tháng đối chiếu với các bộ phận liên quan về tình hình cơng nợ nội
bộ, cơng nợ khách hàng;
- Lập lịch thanh tốn công nợ với khách hàng;
10

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
- Tính tốn số cơng nợ phát sinh hàng tháng lập thơng báo thanh tốn cơng
nợ (nội bộ và khách hàng) ;
- Theo dõi, lập báo cáo tình hình số dư công nợ của nội bộ theo đối tượng
đột xuất hoặc định kỳ (tháng quý năm) theo yêu cầu của ban giám đốc, kết tán
trưởng có đối chiếu số dư công nợ;
- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật;
- Phụ trách các nghiệp vụ giao dịch với ngân hàng, Chứng từ uỷ nhiệm thu,
chi , sổ phụ với ngân hàng;

* Kế toán thuế
Lập chứng từ ban đầu để làm căn cứ cho thủ quỹ thu chi tiền theo đúng quy
định và đảm bảo kịp thời chính xác;
- Định khoản và phân loại chứng từ theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Chuyển giao các chứng từ ban đầu cho bộ phận liên quan;
- Theo dõi các khoản tạm ứng nội bộ;
- In báo cáo quỹ và sổ quỹ tiền mặt;
- Đối chiếu kiểm tra tồn quỹ cuối ngày với thủ quỹ;
- Đối chiểu tồn quỹ tiền mặt giữa báo cáo quỹ với kế toán tổng hợp;
- Yêu cầu chấp hành nguyên tắc bảo mật;
- Tính lãi vay ngân hàng;
- Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự, thời gian lưu trữ, bảo
quản;
- Tập hợp số liệu trên hoá đơn nhập hàng và hoá đơn xuất bán;
- Lập báo cáo thuế hàng tháng;
- Tập hợp số liệu lên báo cáo tài chính hàng năm.
* Kế tốn kho

11

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
- Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất cùng thủ kho, bên
giao, bên nhận nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của cấp có thẩm
quyền
- Theo dõi nhập hàng hố.
- Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất), chịu trách nhiệm lập

biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế;
- Theo dõi xuất hàng hoá;
- Theo dõi tồn hàng hoá.
* Thủ quỹ
- Mọi khoản thu chi phát sinh phải được thực hiện trong quy định công ty,
quỹ tiền mặt và có chứng từ;
- Khi nhận được phiếu thu chi do kế toán lập kèm theo chứng từ gốc, thủ
quỹ phải kiểm tra tính đầy đủ của chứng từ;
- Thu tiền của khách hàng và thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp.
- Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt.
- Thanh toán lương cho nhân viên khi có quyết định của cấp trên
- Tiền mặt tại quỹ phải được lưu giữ tại két, không được để ở nhiều nơi hoặc
mang ra khỏi cơ quan, không được để tiền của cá nhân vào trong két;
- Tiền mặt tồn quỹ phải được sắp xếp theo các loại giấy bạc và được kiểm lại
cuối ngày;
- Cuối ngày in sổ quỹ trên máy và lấy đầy đủ chữ ký;
- Hàng ngày, kế toán cùng kiểm kê quỹ tiền mặt và đối chiếu sổ sách, ký vào
sổ quỹ;
- Khoá sổ và niêm phong két trước khi ra về.
Bộ máy kế tốn có nhiệm vụ tổ chức điều hành bộ máy thống kê phù hợp
với quy mô phát triển của công ty, lập và nộp thời hạn báo cáo kết quả kinh doanh
hàng tháng, báo cáo tài chính quý, năm, báo cáo doanh thu, chi phí từng loại từng
12

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
mặt hàng, cung cấp đầy đủ kịp thời số liệu để phụ vụ công tác chỉ đạo kinh doanh

của giám đốc. Theo dõi thanh toán với người bán, người mua, thanh tốn chi phí
từng chuyến hàng, thanh tốn trực tiếp với công ty quản lý, hải quan trong hoạt
động xuất nhập khẩu, lệ phí cầu đường, các khoản cơng nợ khác trong và ngồi
cơng ty. Theo dõi hoạt động của cửa hàng, các đại lý trong cả nước, các hợp đồng
vận chuyển cung cấp thiết bị máy tính. Theo dõi thanh toán tạm ứng nội bộ, từng
bước đưa tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào cơng tác kế tốn.

Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại C.ty TNHH TM & DV Tứ Cường
Kế toán trưởng

Kế toán bán hàng ế tốn cơng nợ Kế tốn thuế
K

Kế tốn kho

Thủ quỹ

1.4.2. Tình hình vận dụng chế độ kế tốn tại Công ty TNHH TM và DV Tứ
Cường
1.4.2.1. Chế độ kế tốn áp dụng:
Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban
hành ngày 20 tháng 03 năm 2006. Theo đó, kế tốn cơng ty tn thủ các quy định
chung như sau :
Niên độ kế toán là từ ngày 01/01/N đến 31/12/N

13

13



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Đế thuận tiện cho việc theo dõi và báo cáo cho cơ quan quản lý Nhà Nước
cũng như quản trị doanh nghiệp, kế toán trong doanh nghiệp lập báo cáo theo qúi
và theo năm.
Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế tốn là Đồng Việt Nam
Phương pháp tính thuế được doanh nghiệp áp dụng kê khai và nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính giá vốn hàng tồn kho áp dụng là phương pháp bình quân
gia quyền.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Hàng quý, công ty tiến hành kiểm kê 1 lần trước khi lập báo cáo quý.
1.4.2.2. Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế tốn:
Áp dụng thống nhất quyết định 15/QĐ-BTC ra ngày 20/03/2006, công ty sử
dụng các loại chứng từ sau :
- Chứng từ về tiền tệ gồm : Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
đề nghị thanh tóan tạm ứng, phiếu thanh tóan trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảng kiểm
kê quỹ (dùng cho VNĐ).
- Chứng từ về hàng tồn kho gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng
phân bổ công cụ dụng cụ, biên bản kiểm kê hàng hóa.
- Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh tóan tiền
lương, hợp đồng lao động…
- Chứng từ về mua bán hàng hóa gồm: Hợp đồng mua bán hàng, hóa đơn
giá trị gia tăng, biên bản bàn giao hàng hóa.
- Chứng từ về tài sản cố định gồm: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên
bản thanh lý tài sản cố định, biên bản kiểm kê tài sản cố định, biên bản đánh giá lại
tài sản cố định.
14


14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
Bên cạnh những chứng từ theo mẫu của Bộ tài chính quy định, để phục vụ
cơng tác quản trị nội bộ cơng ty cịn sử dụng một số chứng từ khác phù hợp với đặc
điểm kinh doanh như: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
1.4.2.3. Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế tốn:
Hệ thống tài khoản cơng ty đang áp dụng tuân thủ quyết định số 15/QĐBTC ra ngày 20/03/2006. Tuy nhiên do mơ hình kinh doanh vừa nên trong q
trình áp dụng cơng ty chỉ áp dụng một số tài khoản cho phù hợp với yêu cầu quản
lý, đồng thời công ty cũng xây dựng các tài khoản cấp 2, 3 khác bổ sung để tiện
theo dõi. Cơng ty sử dụng kế tốn máy nên ngun tắc xây dựng tài khoản chi tiết
là mã số hoá tức là gắn một số cho một loại nhất định
1.4.2.4. Tình hình vận dụng chế độ sổ kế tốn.
Cơng ty hạch tốn và ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ. Chứng từ nhật
ký chứng từ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp. Tại cơng ty áp dụng kế
tốn máy nên cơng việc trở nên đơn giản hơn rất nhiều, kế toán chỉ nhập chứng từ
theo đúng thao tác. Các loại sổ sau đó sẽ được in ra từ máy vi tính.
Các loại sổ sách tại cơng ty
- Sổ kế tốn tổng hợp: Sổ nhật ký chứng từ, sổ cái các tài khoản
- Sổ kế toán chi tiết
+ Sổ chi tiết hàng hoá, sổ này được chi tiết theo từng loại hàng hoá
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán: Được mở chi tiết theo
từng đối tượng khách hàng, nhà cung cấp.
+ Sổ chi tiết các loại chi phí như chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác.
+ Sổ chi tiết mua hàng, bán hàng: như nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng,
thẻ kho chi tiết
+ Sổ chi tiết tiền mặt như nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền.

15

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hà Thị Minh Tuyết – KT38
+ Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng: Được theo dõi chi tiết theo tài khoản VNĐ,
USD, mở tại từng ngân hàng
- Các bảng biểu: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, Bảng phân bổ công cụ
dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội…
1.4.2.5.Tình hình vận dụng chế độ báo cáo tài chính:
Tại cơng ty cổ phần phát triển kinh tế hỗ trợ tài năng trẻ Việt Nam, hệ thống
báo cáo tài chính được lập theo quý và năm. Bộ phận kế toán sẽ tiến hành lập báo
cáo tài chính, sau đó xin xét duyệt của cấp trên.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm :
+ Bảng cân đối kế toán;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh;
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
+ Bảng cân đối tài khoản;
Doanh nghiệp lập báo cáo tài chính theo quý và năm dương lịch.

16

16




×