Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

Ngu van 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (747.53 KB, 194 trang )

Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 1

HỌC KÌ I

Tuần 1 - Tiết 1,2:
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Bài 1

CON RỒNG, CHÁU

Văn bản:

TIÊN

(Truyền thuyết)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Hiểu được định nghóa sơ lược về truyện truyền thuyết.
Hiểu ND, ý nghóa của hai truyền thuyết Con Rồng, cháu
Tiên và Bánh chưng, bánh giầy.
Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưởng
tượng, kì ảo của hai truyện.
Kể lại được hai truyện.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, tranh ảnh.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định:


Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (1’)
Giới thiệu sơ lược về chương trình Ngữ văn 6, t1. Cách
soạn bài ở nhà.
3. Bài mới: (1’)
Truyện “Con Rồng, cháu Tiên” một truyền thuyết tiêu
biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua
Hùng cũng như truyền thuyết VN nói chung. Truyện có nội
dung gì, ý nghóa ra sao? Vì sao ND ta qua bao đời, rất tự hào
và yêu thích câu chuyện này? Tiết học hôm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời những câu hỏi ấy.

 Hoạt động 1: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
(15’)
Phương pháp

Nội dung
I/ Đọc văn bản, tìm
hiểu chú thích:

- GV tạm phân truyện thành ba đoạn
(gọi 3 HS đọc)
- Đoạn 1: Từ đầu -> “Long trg”
- Đoạn 2: tiếp theo -> “lên đường”.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
Sau mỗi đoạn GV tóm lược đại ý và
sửa chữa cách đọc cho HS.
* Tìm hiểu chú thích SGK, chú ý các
1



Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 2

chú thích (1), (2), (3), (5), (7).
- HS nắm được định nghóa về truyền 1. Định nghóa truyền
thuyết (chú thích dấu sao – SGk).
thuyết: SGK.
+ Truyện dân gian kể về các nhân
2. Tìm hiểu các từ
vật - sự kiện có liên quan tới lịch sử khó: SGK.
thời quá khứ.
+ Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
+ Thể hiện cách đánh giá của ND về
sự kiện, nhân vật.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận
các câu hỏi trong phần Đọc - Hiểu. (25’)
(?)1. Hãy tìm những chi tiết trong
truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao,
đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dạng
của LLQ và Âu Cơ.

(?)2. Việc kết duyên của LLQ và Âu
Cơ có gì kì lạ? LLQ và Âu Cơ chia con
như thế nào và để làm gì?

(?)3. Em hiểu thế nào là chi tiết
tưởng tượng kì ảo. Hãy nói rõ vai trò
của chi tiết này trong truyện?

(?)4. HS thảo luận (3’)

Ý nghóa của truyện.
- HS đại diện trả lời
- GV giảng thêm và lồng vào GD lòng
2

II/ Tìm hiểu văn
bản:
Câu 1:
a. Sự lớn lao, đẹp đẽ
của LLQ và Âu Cơ:
- Đều là thần.
- LLQ “sức khỏe vô
địch, có nhiều phép
lạ”, còn Âu Cơ “xinh
đẹp tuyệt trần”.
b. Sự nghiệp mở
nước:
- Giúp dân diệt trừ
yêu tinh.
- Dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi và
cách ăn ở.
Câu 2:
- Mối tình đẹp (trai tài –
gái sắc).
- Âu Cơ sinh ra bọc
trứng nở trăm người
con.
- Không cần bú
mớm, ăn uống mà

vẫn lớn nhanh và
hồng hào, đẹp đẽ.
- Theo truyện người
Việt là “Con Rồng –
cháu Tiên”.
Câu 3:
- Là chi tiết không có
thật do ND sáng tạo ra
nhằm một mục đích
nhất định.
- Trong truyện các chi
tiết tưởng tượng nhằm


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 3

tự hào về nguồn gốc của dân tộc
mình.
- Tinh thần đoàn kết thống nhất của
ND ta trên khắp mọi miền đất nước vì
có chung nguồn cội (đồng bào: cùng
một bọc) vì vậy phải luôn luôn yêu
thương đoàn kết.
- Truyện có ý nghóa như một lời nhắc
nhở con cháu phải chung lo XD bồi
đắp sức mạnh đoàn kết.
- Hướng dẫn HS phần đọc thêm (ở
nhà) để hiểu đầy đủ ý nghóa trên.

tô đậm tính chất

nhân vật.
- Suy tôn nguồn gốc
giống nòi.
- Làm tăng sức hấp
dẫn.
Câu 4:
Ý nghóa của truyện:
- Giải thích suy tôn
nguôn gốc.
- Đề cao ý nguyện
đoàn kết dân tộc.

 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi
nhớ (3’)
- Một HS đọc cho cả lớp.
- GV giải thích thêm:
* Ghi nhớ: SGk.
Đây là phần tổng kết, khái quát về
đề tài, nghệ thuật và ý nghóa của
truyện.
Luyện tập:
III/ Luyện tập:
Câu 1: 1 số dtộc khác ở VN cũng có
Câu 1:
những truyện tương tự giải thích nguồn
- Người Mường có
gốc giống truyện “Con Rồng, cháu
truyện Quả trứng to
Tiên”.
nở ra con người.

- Sự giống nhau ấy khẳng định sự gần - Người Khmer có
gũi về cội nguồn và sự giao lưu giữa
truyện Quả bầu mẹ …
các dân tộc người trên nước ta.
Câu 2: gọi 2 HS kể lại truyện theo lời
Câu 2:
văn của mình.
Yêu cầu kể đúng cốt
truyện, chi tiết bằng
lời văn cá nhân.
- Tập kể diễn cảm.
GV chuyển qua văn bản thứ 2 (20 – 30’)

3


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 4

Văn bản:

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
(Tự học có hướng dẫn)

1. Giới thiệu bài: (1’)
Hằng năm, mỗi khi xuân về tết đến, ND ta con cháu
vua Hùng - từ miền ngược đến miền xuôi, nô nức chở
lá, xay đỗ, giã gạo để gói bánh. Một phong tục văn
hóa cổ truyền, đậm đà bản sắc dân tộc (MB: gói bánh
chưng, bánh giầy, còn MN: bánh tét, bánh ít).

2. Tổ chức các hoạt động:
Phương pháp - Nội dung
Hoạt động 1: (8’) Đọc và tìm hiểu chú
thích.
a. Chia văn bản 3 đoạn, gọi 3 HS đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu -> “chứng giám”
- Đoạn 2: tiếp theo -> “hình tròn”
- Đoạn 3: phần còn lại.
GV nhận xét, sửa chữa cách đọc .
b. Hướng dẫn HS chú ý các chú thích (1),
(2),(3),(4),(7),(8),(9),(12),(13).
Hoạt động 2: (13’) Hướng dẫn HS thảo
luận, trả lời các câu hỏi trong phần đọc
hiểu.
(?)1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua
Hùng chọn người nối ngôi?
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua đã
già muốn có người kế nghiệp.
- Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được
chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: có tính thách đố “Nhân lễ Tiên
vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi”.
(?)2. Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang
Liêu là được thần giúp đỡ.?
- Chàng là người “thiệt thòi nhất”.
- Lớn lên chỉ lo đồng áng, cày cấy.
- Hiểu được ý thần. Có suy nghó sâu sắc.
(?)3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua
cha chọn để tế Trời Đất, Tiên Vương vì:
- Hai thứ bánh có ý nghóa thực tế (quý

trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi
sống con người và là sản phẩm do chính con
người làm ra).
4

Ghi chú


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 5

- Hai thứ bánh có ý tưởng sâu xa (tượng
trời, tượng đất, tượng muôn loài).
- Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ tài
đức của Lang Liêu: thông minh, hiếu thảo,
biết tôn trọng những người sinh thành ra
mình).
(?)4. Nêu ý nghóa của câu chuyện:
- Giải thích nguồn gốc hai loại bánh và ý
nghóa sâu xa của nó.
- Truyền thuyết này còn đề cao người lao
động nghề nông, người anh hùng văn hóa.
- Truyện còn có ý nghóa bên vực kẻ yếu,
người bất hạnh.
Hoạt động 3: (2’)
Hướng dẫn HS đọc phần ghi nhớ SGK, về
nhà học thuộc.
Hoạt động 4: (5’) Hướng dẫn HS phần
luyện tập.
Câu 1: Ý nghóa của việc ND ta làm bánh
chưng, bánh giầy trong ngày tết.

- Đề cao nghề nông, sự thờ kính trời đất,
ông bà tổ tiên.
- Việc gói bánh ngày tết còn có ý nghóa
giữ gìn truyền thống văn hóa đậm đà.
Câu 2:
HS có thể nói theo sở thích cá nhân. GV
nên hướng tới hai chi tiết đặc sắc và giàu
ý nghóa sau:
- Lang Liêu nằm mộng thấy Thần khuyên
bảo: “
“ nêu bật giá trị của hạt gạo
và nghề nông những sản phẩm do con
người làm ra.
- Lời vua nói với mọi người về hai loại
bánh: Đây là cách thưởng thức có văn
hóa. Nhận xét này cũng chính là ý nghóa,
tư tưởng, tình cảm của ND về hai loại bánh
nói riêng và phong tục làm bánh vào
ngày tết.
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài. Tập kể lại truyện. Soạn trước “Từ và …”

5


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 6

Tuần 1 Tiết 3:
Ngày soạn :
Ngày dạy:


TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ
tiếng việt, cụ thể là:
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vị cấu tạo từ.
+ Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức, từ ghép/ từ
láy).
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định (1')
Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Giới thiệu sơ lược phần tiếng việt SGK tập 1.
3. Bài mới:
Ở bậc tiểu học, các em đã được học qua các loại từ (từ
đơn, từ ghép, từ láy …). Để hiểu được cấu tạo của chúng
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu “Từ và cấu tạo…”

 Hoạt động 1: Tìm hiểu từ là gì. (5’)
Phương pháp
1. Lập danh sách các tiếng và các
từ trong câu sau:
Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/
chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.


Nội dung
I/ Từ là gì?
1. Lập danh sách các
từ:
- Từ 1 tiếng: Thần,
dạy, dân, cách, và,
cách.
- Từ 2 tiếng: trồng
trọt, chăn nuôi, ăn ở.

 Hoạt động 2: Phân tích đặc điểm của từ (5’)
(?) Mỗi loại đơn vị trên được dùng để
làm gì?
6

- Mỗi loại đơn vị trên
dùng để đặt câu.


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 7

- Dùng để đặc câu.
(?) Khi nào một tiếng được coi là một
từ?
- Khi tiếng ấy có thể dùng để tạo
câu - tiếng ấy trở thành từ.
(?) Vậy từ là gì?
- HS rút ra phần ghi nhớ.
- HV chuyển ý: từ một tiếng gọi là

từ đơn. Từ hai tiếng trở lên gọi là từ
phức.

+ Tiếng dùng để tạo
từ.
+ Từ dùng để tạo
câu.
+ Khi một tiếng có
thể dùng tạo câu,
tiếng ấy trở thành
từ.
* Ghi nhớ: SGk

 Hoạt động 3: Phân loại các từ (5’)

(?)1. Dựa vào những kiến thức đã
học ở bậc tiểu học, điền các từ sau
vào bảng phân loại. SGK.
Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng
trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/
tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.

II/ Từ đơn và từ
phức:
* Kẻ bảng SGK.
- Cột từ đơn: từ, đấy,
nước, ta, chăm, nghề,
và, có, tục, ngày, tết,
làm.
- Cột từ láy: trồng

trọt.
- Cột từ ghép: chăn
nuôi, bánh chưng,
bành giầy.

Hoạt động 4: Phân tích đặc điểm của từ và xác
định đvị cấu tạo từ (5’)
Dựa vào bảng HS đã lập GV giúp HS
lần lượt tìm hiểu và phân biệt:
- Từ đơn và từ phức.
- Từ ghép và từ láy.
(?) Vậy cấu tạo của từ ghép và từ
láy có gì giống và khác nhau?
- HS trả lời từng mặt.
- GV chốt lại.
(câu hỏi thảo luận 3’)

* So sánh từ ghép và
từ láy:
- Giống: có từ hai
tiếng trở lên.
- Khác:
+ Từ ghép có mối
quan hệ ngữ nghóa
(ghép những tiếng có
nghóa với nhau)
+ Từ láy: có mối quan
hệ ngữ âm (chỉ cần
một tiếng có nghóa
các tiếng khác láy

lại)

 Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức (5’)
GV hệ thống hóa lại kiến thức toaøn
baøi.
7


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 8

(?) Tiếng là gì?
(?) Từ là gì?
(?) Từ đơn là từ có mấy tiếng?
(?) Từ phức chia làm mấy loại nhỏ? So
sánh từ ghép với từ laá?
Cho HS đọc phần ghi nhớ,

* Ghi nhớ: SGK.

 Hoạt động 6: Hướng dẫn HS luyện tập (15’)
Btập 1: thảo luận (3’)
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc loại
từ nào.
b. Tìm từ đồng nghóa với chúng
c.
Btập 2:
- Theo giới tính.
- Theo bậc (trên - dưới)
Btập 3:
HS làm theo mẫu.


Btập 4:
Từ láy trong câu sau miêu tả cái gì?
Nghó tủi thân, công chúa út ngồi
khóc thút thít.
Tìm những từ láy có cùng tác dụng
ấy.
Btập 5:
Thi tìm nhanh các từ láy.
a.
b.

Btập 1:
a. Thuộc loại từ ghép.
b. Cội nguồn, gốc
gác.
c. Cậu mợ, chú cháu,
anh em…
Btập 2:
- Anh chị, cha mẹ, ông
bà …
- Cha anh, ông cháu,
mẹ con …
Btập 3:
- Cách chế biến:
bánh ran, bánh hấp,
bánh luộc …
- Nêu chất liệu: bánh
nếp, bánh đậu, bánh
tép, bánh ngô …

- Tính chất bánh: bánh
dẻo, bánh xốp, bánh
phồng …
- Hình dáng bánh:
bánh quai chèo, bánh
tai heo …
Btập 4:
- Thút thít là tiếng
khóc.
- Nức nở, sụt sùi, rưng
rức …

Btập 5:
a. Tả tiếng cười: khúc
khích, sằng sặc, hô
hố, ha hả, hềnh hệch

b. Tả tiếng nói: khàn

c.

8


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 9

- HS đọc thêm.
- GV giải thích thêm.
GD thực tế: từ trong tiếng hết sức
phong phú, đa dạng, chúng ta phải

biết chọn lựa khi sử dụng để đạt được
hiệu quả như mong muốn

khàn, lè nhè, thỏ
thẻ, léo nhéo, lầu
bầu …
c. Tả dáng điệu: lừ
đừ, lả lướt, nghênh
ngang, chậm chạp ….

4. Củng cố:
Đã lồng vào phần luyện tập.
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài - Soạn TLV “giao tiếp …”
Tuần 1 - Tiết 4:
Ngày soạn :
Ngày dạy:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS
đã biết.
Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao
tiếp, phương thức biểu đạt.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án, 1 số văn bản mẫu.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
KT sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: (1’)
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta luôn phải giao tiếp
và giao tiếp luôn có mục đích. Cái đích ấy sẽ tạo thành văn
bản. Muốn tạo thành một văn bản hoàn chỉnh thì phải chọn
cách thức biểu đạt. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
chung về văn bản và các phương thức biểu đạt.
Phương pháp

Ghi
chú
GV
I/ Tìm hiểu chung
phải
về văn bản và
giảng
phương thức biểu giải
đạt:
cho
1. Văn bản và
HS
mục đích giao tiếp:
hiểu
a. Sẽ nói ra, viết ra giao
một câu hay nhiều tiếp
Nội dung

Hoạt động 1: (15’)
I/ Văn bản và phương thức biểu
đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp:

(?)a. SGK.
- Câu hỏi a,b là hướng HS đến
tìm hiểu giao tiếp là gì?
(?)b.
9


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 10

- Từ câu c,d,đ,e tìm hiểu văn bản
là gì.
- GV lấy VD c
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai.
(?) Hãy nhận xét câu ca dao
sáng tác ra để làm gì? Nói lên
vấn đề gì?
(?) Hai câu 6 và 8 liên kết với
nhau như thế nào? (về luật và
ý)
(?) Có thể hiện 1 ý chưa?
(?) Có thể gọi là một văn bản
chưa?
Hoạt động 2: (5’)
Mở rộng các câu hỏi d, đ, e.
GV chuyển tiếp: có nhiều kiểu
và nhiều cách thức biểu đạt
Hoạt động 3: (10’)
GV kẻ bảng phân loại các kiểu
văn bản và mục đích giao tiếp

các vbản ấy.
(?) HS nêu VD cho mỗi kiểu.
GV: Lớp 6 học văn bản tự sự,
miêu tả, lớp 7 biểu cảm.
Hoạt động 4: (3’)
Bài tập: cho mỗi nhóm làm một
câu.

câu.
b. Muốn cho người
nghe, đọc hiểu trọn
vẹn phải nói, viết
có đầu có đuôi.
c. Câu ca dao nêu
ra như một lời
khuyên.
- Chủ đề: giữ chí
cho bền.
- Vần là yếu tố
liên kết.
- Mạch lạc là quan
hệ giải thích của
câu sau đối với
câu trước, làm rõ
ý cho câu trước.
- Đây là một văn
bản.
- Lời phát biểu,
bức thư, thiếp mời,
đơn xin, …


Củng cố và luyện tập: (10’)
Btập 1: Đoạn văn, thơ (SGK) thuộc
phương thức biểu đạt nào?
a.

Bài tập:
- Đơn xin phép được

- Tường thuật (tự
sự)
- Miêu tả.
- Thuyết minh.
- Biểu cảm.
- Nghị luận.
II/ Luyện tập:
1.
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghị luận.
d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh
2. Thuộc văn bản
tự sự vì nó trình bày
diễn biến các sự

Btập 2: Văn bản “Con Rồng,
cháu Tiên” thuộc kiểu văn bản
nào? Vì sao em biết như vậy?


10

2. Kiểu văn bản
và phương thức
biểu đạt của văn
bản:
HS kẻ bảng SGK.

là gì?
Vbản
là gì?
Phươn
g
thức
biểu
đạt
là gì?

đây

khái
niệm
mới.


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 11

việc.
4. Củng cố:
Lồng vào luyện tập.

5. Dặn dò: (1’)
Về nhà học bài. Soạn trước “Thánh Gióng”.

11


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 12

Tuần 2 - Tiết 5:
Ngày soạn :
Ngày dạy:

Bài 2:

THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nắm được ND, ý nghóa và 1 số nét nghệ thuật tiêu
biểu của truyện.
- Kể lại được truyện.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án, 1 số tư liệu về Gióng.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định (1')
KT sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Kể tóm tắt chuyện “Con Rồng, cháu Tiên”.

(?) Cho biết ý nghóa của truyện thông qua chi tiết tưởng
tượng, kì ảo?
(?) Ý nghóa của truyện “Bánh chưng, bánh giầy”?
3. Bài mới:
Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, xuyên suốt
trong lịch sử VHNV. VHDG. Thánh Gióng là truyện dân gian thể
hiện rất tiêu biểu và độc đáo về chủ đề này. Chúng ta
cùng tìm hiểu.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc truyện và tìm
hiểu chú thích. (10’)
Phương pháp

Nội dung

Chia truyện 4 đoạn, gọi 4 HS đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu -> nằm đấy.
+ Đoạn 2: tiếp theo -> lên trời
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV chốt chủ đề mỗi đoạn và sửa
chữa cách đọc.

I/ Đọc văn bản – Tìm
hiểu chú thích:
Xem sách.
- Chú ý các chú thích
(1), (2), (4), (6), (10), (11),
(17), (18), (19).

 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời, thảo luận các

câu hỏi trong phần Đọc - hiểu văn bản. (15’)
(?)1. Trong truyện ai là nhân vật
chính?
(?) Liệt kê những chi tiết kì ảo.
12

II/ Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật chính là
Thánh Gióng.
2. Những chi tiết kì aûo:


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 13

- Thánh Gióng.

(?)2. Theo em, các chi tiết sau đây
có ý nghóa như thế nào?
a. Tiếng nói đầu tiên là đòi đánh
giặc.
b.
GV liên hệ với lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến chống Pháp của
Bác “Ai có súng dùng súng …”
c. Bà con làng xóm góp gạo nuôi
chú bé.
d. Gióng lớn …
đ. Gậy sắt gãy, bẻ tre bên đường

Liên hệ lời kêu gọi đánh giặc của

Bác Hồ.
e. Đánh xong giặc Gióng …
- Đánh giặc xong không trở về
nhận phần thưởng, không hề đòi
hỏi công danh, dấu tích chiến công
Gióng để lại cho quê hương xứ sở
(?)3. Nêu ý nghóa của hình tượng TG?
(HS thảo luận)
(?)4. Dành cho HS khá, giai đoạn lịch
sử từ Phùng Nguyên -> Đông Sơn.

 Hoạt động 3:

13

- Ướm thử chân về
mang thai.
- Thụ thai đến 12 tháng.
- Lên ba chẳng biết nói,
cười chẳng biết đi đứng.
- Bật nói khi nghe tiếng
rao tìm người cứu nước.
- Đòi sắm ngựa sắt, roi
sắt, áo giáp sắt.
- Từ đó lớn nhanh như
thổi – ăn uống rất
nhiều.
- Giặc đến vươn vai biến
thành tráng só …
- Ngựa sắt biến thành

ngựa thật.
- Gióng và ngựa bay lên
trời.
2.
a. Ý thức đối với đất
nước đặt lên hàng đầu
– Gióng là hình ảnh của
ND.
b. Vũ khí bằng sắt cho
thấy thành tựu khoa học
kỹ thuật lúc bấy giờ
(thời đồ sắt)
c. Thể hiện ý chí đoàn
kết toàn dân một lòng
đánh giặc.
d. Để đáp ứng được
nhiệm vụ cấp bách là
cứu nước.
đ. Đánh giặc bằng mọi
cách bằng nhiều loại vũ
khí khác nhau.
e. Ra đời phi thường, ra đi
cũng phi thường.

3. Tiêu biểu cho lòng
yêu nước.
Thể hiện sức mạnh của
ND.



Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 14

Cho HS đọc phần ghi nhớ.

* Ghi nhớ: SGk

 Hoạt động 4: Luyện tập (8’)
Câu 1: Câu hỏi liên quan đến cảm
nhận, sở thích cá nhân, GV cần
khuyến khích song cũng cần định
hướng:
- Hình ảnh đẹp đó phải có ý nghóa
về ND hay nghệ thuật.
- Thích vì sao?
(?)2. Theo em, tại sao hội thi thể thao
trong nhà trường phổ thông lại mang
tên HKPĐ?

III/ Luyện tập:
Câu 1: HS trả lời, GV
chốt thêm.
Liên hệ GD lòng biết ơn
những anh hùng cứu
nước.

Câu 2: Đây là hội thi
thể thao dành cho lứa
tuổi thiếu niên - lứa
tuổi với Gióng – trong
thời đại mới.

- Mục đích của hội thi là
khỏe để học tập tốt,
lao động tốt, góp phần
GV hướng dẫn thêm bài tập ở nhà vào sự nghiệp bảo vệ
câu 1,2,3 ở sách bài tập.
và XD đất nước.
4. Củng cố: (2’)
(?) Nhắc lại ý nghóa của truyện.
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài – Làm bài tập - Soạn trước “Từ mượn”.

Tuần 2 -Tiết 6:
14


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 15

Ngày soạn :
Ngày dạy:

TỪ MƯN

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
HS cần nắm:
- Hiểu được thế nào là tự mượn?
- Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong
nói, viết.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.

III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
(?) Từ là gì?
(?) Thế nào gọi là từ đơn. Từ ghép. Cho VD.
(?) Từ ghép chia làm mấy loại?
(?) Phân biệt điểm giống nhau và khác nhau giữa từ láy
và từ ghép.
3. Bài mới: (1’)
Do sự giao lưu, tiếp xúc đa dạng trên nhiều lónh vực của
đời sống …giữa các quốc gia mà từ ngữ TViệt chúng ta
chưa lột tả hết vấn đề. Vì vậy có một số ngôn ngnữ mà
chúng ta phải vay mượn của những tiếng nước ngoài. Bài
học hôm nay nói về vấn đề mượn từ.
Phương pháp
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thuần
Việt và từ mượn. (3’)
(?)1. HS nhắc lại chú thích 2 từ: Trượng,
tráng só.

Hoạt động 2: Xác định nguồn
gốc của từ (3’)
(?)2. Theo em, các từ trên có nguồn
gốc từ đâu?
- GV gợi ý cho HS liên tưởng đến phim
hay đọc truyện.
Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc
của một số từ mượn (5’)
- Hướng dẫn HS nhận xét các từ qua
hình thức chữ viết để tách ra từ mượn

của người Ấn Độ: ra-đi-ô, in-tơ-nét.
- Những từ Ấn Âu đã được việt hóa
15

Nội dung
I/ Từ thuần Việt
và từ mượn:
1. Trượng là đơn vị đo
độ dài cổ (TQ) dài
3,33cm
- Tráng só: Người có
sức lực cường tráng,
chí khí mạnh mẽ hay
làm việc lớn.
2. Đây là từ mượn
của tiếng Hán (TQ).

3. Những từ mượn từ
tiếng Hán: sứ giả,
giang sơn, gan.
- Mượn từ ngôn ngữ


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 16

cao: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm …
- Những từ còn lại mượn từ tiếng
Hán: sứ giả, giang sơn, gan.
Hoạt động 4: (4’) Nêu nhận xét về
các từ mượn trên.


Hoạt động 5: (3’)
GV khái quát lại kiến thức đã phân
tích rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên
tắc mượn từ. (5’)
- HS đọc đoạn trích.
(?) Em hiểu ý kiến của HCM như thế
nào?
- Mặt tích cực: làm giàu thêm ngôn
ngữ dân tộc.
- Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ bị
pha tạp và mượn một cách tùy tiện
không cần thiết.
=> Phần ghi nhớ.
(?) GD. Để giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt ta phải làm gì?
- Không nên mượn từ một cách tùy
tiện.

khác (ng2 Ấn Âu): ti
vi, xà phòng, mít tinh,
ga, bơm.

4.
- Từ mượn được Việt
hóa cao: viết như từ
thuần Việt: Mít tinh,
Xô Viết, Ti Vi …
- Từ mượn chưa được

Việt hóa hoàn toàn:
Khi viết nên dùng
gạch ngang để nối
các tiếng.
VD: bôn-sê-vích, ra-điô, in-tơ-nét.
* Ghi nhớ: SGK.
II/ Tìm hiểu nguyên
tắc mượn từ:

* Ghi nhớ: SGK.

4. Luyện tập và củng cố: (13’)
Bài tập 1:
3 HS làm ba câu, gọi tiếp 3 em khác
nhận xét.
b.
c.
Btập 2:
Mỗi nhóm làm 1 từ.

16

III/ Luyện tập:
1. a. Hán Việt: vô
cùng ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ.
b. Gia nhân.
c. Anh: pốp, in-tơ-nét.
2. a. Khán giả:
+ Khán: xem

+ Giả: người.
- Đọc giả:
+ Đọc: đọc
+ Giả: người
b. Yếu điểm:
+ Yếu: quan trọng


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 17

Bt3: Hãy kể một số từ mượn.
a.

Btập 4: HS thảo luận.
a.
b.

Btập 5: GV đọc cho HS viết về nhà
chấm

5. Dặn dò: (1’)
Học bài - Đọc thêm “Bác Hồ …”.
Soạn trước TLV “Tìm hiểu …”.

Tuần 2 - Tiết 7:
Ngày soạn :
Ngày dạy:

17


+ Điểm: điểm.
- Yếu lược:
+ Yếu: quan trọng
+ Lược: tóm tắt.
- Yếu nhân:
+ Yếu: q trọng.
+ Nhân: người.
3. a. Tên các đơn vị
đo lường mét, kí-lômét, kí-lô-gam …
b. Là tên các bộ
phận của chiếc xe
đạp: ghi đông, pê đan,
gạc-đờ-bu …
c. Là tên một số
đồ vật: ra-đi-ô, vi-ôlông …
4. a. Từ mượn là
phôn, fan, nốc ao.
b. Có thể dùng các
từ ấy trong hoàn
cảnh giao tiếp thân
mật với bạn bè,
người thân. Cũng có
thể viết trong những
tin trên báo. Ưu điểm
của các từ này là
ngắn gọn. Nhược
điểm là không trang
trọng, không phù hợp
trong giao tiếp chính
thức.

5. HS nghe GV đọc và
viết - lấy điểm 15’.


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 18

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở
hiểu biết được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết
phân tích các sự việc trong tự sự.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định (1') KT sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
(?) Giao tiếp là gì?
(?) Văn bản là gì?
(?) Có mấy kiểu văn bản thường gặp?
(?) Mục đích giao tiếp của các kiểu vbản này?
3. Bài mới:
Trong cuộc sống hàng ngày, thực tế chúng ta đã giao tiếp
bằng tự sự rất nhiều. VD: các em nghe ông bà, cha mẹ kể lại
câu chuyện, hoặc bạn bè kể nhau nghe. Vậy tự sự là gì? Bài
học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
 Hoạt động 1: (7’)
Phương pháp


- HS đọc qua phần tìm hiểu câu 1 (SGK)
(?)a. Gặp trường hợp như thế, theo em
người nghe muốn biết điều gì và
người kể phải làm gì?

(?)b. SGk.

Nội dung
I/ Ý nghóa và đặc
điểm chung của
phương thức tự sự:
1.
a. Người nghe muốn
biết để nhận thức
về người, sự vật, sự
việc, để giải thích, để
khen chê …
Người kể là để
thông báo, cho biết,
giải thích.
b. Truyện kể phải có
mục đích nào đó đúng
yêu cầu của mục đích
giao tiếp.

 Hoạt động 2: (25’)
(?)2. SGK. HS thảo luận ghi ra giấy.
(?) Truyện kể về ai, ở thời nào, làm
18


2. Liệt kê những sự
việc của truyện


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 19

việc gì? Diễn biến của sự việc, kết
quả ra sao? Ý nghóa của sự việc như
thế nào?
(?) Vì sao nói truyện TG là truyện ca
ngợi công đức của vị anh hùng làng
Gióng?
- HS trả lời.
- GV chốt lại và liệt kê theo thứ tự
trước sau
- GV hướng dẫn cho HS hiểu thế nào
là chuỗi sự việc, có đầu có đuôi.
Việc trước xảy ra là nguyên nhân dẫn
đến việc sau là giải thích cho việc sau.
* Chú ý là khi kể một sự việc phải
kể chi tiết để tạo nên sự việc đó. VD:
Sự ra đời của TG gồm các chi tiết nhỏ
cũng được sắp xếp có thứ tự.
- Các chi tiết đó là một chú bé
khác thường, nhưng đó là chuỗi sự
việc có trước, có sau để đi đến một
kết thúc.
- Kết thúc là sự việc đã thực hiện
xong mục đích giao tiếp. Tám sự việc

trên, truyện không thể kết thúc ở sự
việc 4 hay 5. Phải có sự việc 6 mới
nói lên tinh thần TG ra sức đánh giặc,
nhưng không ham công danh. Phải có
sự việc 7 mới nói lên lòng biết ơn
ngưỡng mộ của vua và ND. Các dấu
vết còn lại nói lên truyện TG dường
như có thật. Đó là truyện TG có thật.
- GV lưu ý
Hoạt động 3: (2’)
- GV chốt lại.
- HS đọc phần ghi nhớ.

Thánh Gióng theo thứ
tự.
a. Sự ra đời của TG.
b. TG biết nói và
nhận trách nhiệm
đánh giặc.
c. TG lớn nhanh nhứ
thổi.
d. Vươn vai thành
tráng só cưỡi ngựa
sắt …
đ. TG đánh tan giặc.
e. TG lên núi, cỡi bỏ
áo giáp sắt bay về
trời.
f. Vua lập đền thờ,
phong danh hiệu.

g. Những dấu tích còn
lại của TG.

* Nếu mục đích tự sự
chỉ là kể việc TG
đánh giặc như thế
nào thì có thể kể từ
sự việc 2 và kết thúc
ở sự việc 5.
* Ghi nhớ: SGK

4. Củng cố: (3’)
(?) Thế nào là phương thức tự sự?
(?) Tác dụng của phươgng thức này?
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài - Chuẩn bị phần luyện tập.
Tuần 2 - Tiết 8:
Ngày soạn :
Ngày dạy:
19


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 20

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ(TT)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Qua các bài luyện tập giúp HS nắm rõ hơn về ý nghóa,
đặc điểm của phương thức tự sự.
II/ CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Tự sự là gì?
(?) Tác dụng của tự sự?
3. Bài mới:
Chúng ta đã tìm hiểu qua lí thuyết. Hôm nay chúng ta
sẽ đi vào phần luyện tập.

 Hoạt động 3: (35’)
Phương pháp
Btập 1: Cho HS thảo luận sau khi đọc
mẫu chuyện (SGK).
(?) Hãy cho biết truyện thể hiện p
thức tự sự như thế nào?
(?) Câu chuyện có ý nghóa gì?

Btập 2: Bài thơ “Sa bẫy” (SGK) có
phải là tự sự không, vì sao? Hãy kể
lại bằng miệng.
- HS trả lời cá nhân.

Bt3: HS thảo luận.
(?) Hai văn bản SGK có ND tự sự
không, vì sao? Ở đây có vai trò gì?

20


Nội dung
Bt1:
- Truyện kể diễn biến
tư tưởng của ông già,
mang sắc thái hóm
hónh.
- Thể hiện tư tưởng
yêu cuộc sống, dù
kiệt sức nhưng sống
vẫn hơn chết.
Btập 2:
- Đây là bài thơ tự sự.
- Kể chuyện Bé Mây
và mèo con rủ nhau
bẫy chuột, nhưng mèo
tham ăn nên đã mắc
bẫy. Đúng hơn là mèo
thèm quá đã chui vào
bẫy tranh phần chuột
và ngủ ở trong bẫy.
Bt3:
Vbản 1: Là một bản
tin, ND kể lại cuộc khai
mạc trại điêu khắc
quốc tế lần thứ 3 tại
thành phố Huế chiều
ngày 3-4-2002.


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 21


Bt4: HS chỉ cần kể tóm tắt

Bt5: Nếu còn thời gian làm trên lớp
- Nếu hết cho về nhà làm tiết sau
ktra.

Vbản 2: Là một đoạn
trong lịch sử 6, đây là
bài văn tự sự
- Tự sự có vai trò là
kể lại
Bt4:
Tổ tiên người Việt xưa
là Hùng Vương lập
nước Văn Lang đóng
đô ở Phong Châu. Vua
Hùng là con trai của LQ
và Âu Cơ. LQ là thần
rồng. Âu Cơ là họ thần
nông, giống tiên ở núi
phương Bắc. LQ và Âu
Cơ gặp nhau, lấy nhau
đẻ ra một bọc trăm nở
ra trăm con, người con
trưởng được chọn làm
vua Hùng, đời đời nối
tiếp làm vua. Từ đó
để tưởng nhớ tổ tiên
mình người VN tự xưng

là con Rồng, cháu
Tiên.
- Có thể kể ngắn:
Tổ tiên người Việt xưa
là các vua Hùng – Vua
Hùng đầu tiên do LQ
và Âu Cơ sinh ra, LQ nòi
Rồng, Âu Cơ nòi Tiên.
Do vậy người Việt tự
xưng là con Rồng, cháu
Tiên
Bt5:
Nêu kể một số việc
tốt của Minh (nêu 1 vài
VD) để các bạn hiểu
Minh là người xứng
đáng làm lớp trưởng.

4. Củng cố: (3’)
GV phát giấy (chuẩn bỉ sẵn ở nhà) cho câu hỏi trắc
nghiệm.
Hoặc GV ghi câu hỏi lên bảng HS làm ra giấy và nộp
chấm điểm. (Lấy điểm KT 15’). Bài tập 6,7 (sách bài tập)
câu 6c, câu 7c.
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài - Soạn trước “Sơn Tinh ….”
21


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 22


22


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 23

Tuần 3 - Tiết 9:
Ngày soạn :
Ngày dạy:

SƠN TINH, THỦY TINH
(Truyền thuyết)

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm giải thích
hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ, thû các
vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ
trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ
cuộc sống của mình.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
(?) Hình tượng Thánh Gióng biểu tượng cho điều gì?
(?) Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ gì của ND ta?
- Biểu tượng cho ý chí và sức mạnh của dtộc.
- Thể hiện quan niệm ước mơ về một người anh hùng

cứu nước chống ngoại xâm.
3. Bài mới:
Các em vừa tìm hiểu 2 truyền thuyết “về nguồn gốc dân
tộc, về người anh hùng chống ngoại xâm” – Hôm nay chúng
ta lại được biết về một vị anh hùng trong lónh vực chế ngự
thiên nhiên - Những hiện tượng làm ảnh hưởng đến với
đời sống ND ta và những ước mơ ấy được hình tượng hóa
qua hai nhân vật cũng là đầu đề của câu chuyện mà
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

 Hoạt động 1: (10’)
Phương pháp

Nội dung

- HS đọc truyện và tìm hiểu chú
I/ Đọc văn bản –
thích (4 HS).
Tìm hiểu chú thích:
GV sửa chữa cách đọc cho các
- Lưu ý các chú
em.
thích (1), (3), (4).

Ghi
chú

 Hoạt động 2: (18’)
(?)1. HS thảo luận.
(?)a. Có thể chia làm mấy đoạn.

- HS trả lời.
GV nhận xét.
23

II/ Tìm hiểu văn
bản:
1. Bố cục: chia làm
3 đoạn.
Vua
- Đoạn 1: từ đầu -> Hùng


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 24

(?) Truyện được gắn với thời đại
nào lịch sử VN.
- Câu chuyện không chỉ dừng lại
ở việc giải thích các hiện tượng
tự nhiên một cách chung chung
mà còn hướng tới việc ca ngợi
công lao dựng nước của cha ông
ta vào một thời đại lịch sử trên
địa bàn cư trú của người Việt
cổ.
(?)2. Trong truyện ai là nhân vật
chính. Các nhân vat6 chính được
miêu tả bằng những chi tiết
nghệ thuật tưởng tượng, kì ảo như
thế nào. Ý nghóa tượng trưng của
các nhân vật đó.

- Liệt kê những chi tiết kì ảo về
2 thần về cuộc giao đấu của họ.
- TT là hiện tượng mưa to, bão lụt
ghê gớm hằng năm được hình
tượng hóa là kẻ thù hung dữ
của ND.
- Sơn Tinh là lực lượng cư dân Việt
cổ đắp đê chống lũ lụt là ước
mơ chiến thắng thiên tai của T
xưa được hình tượng hóa. Còn thể
hiện cho những chiến công của
người Việt cổ chống lũ lụt ở
vùng lưu vực Sông Đà và sông
Hồng. Đây cũng là kì tích dựng
nước của thời đại vua Hùng và kì
tích ấy tiếp tục được phát huy
mạnh mẽ về sau.
(?)3. Hãy nêu ý nghóa truyện?
(HS thảo luận)

24

“mỗi thứ một đôi”:
vua Hùng thứ 13
kén rể.
- Đoạn 2: Tiếp theo
->
“Thần
nước
đành rút quân”:

Sơn Tinh – TT cầu
hôn và cuộc giao
tranh giữa 2 vị thần.
- Đoạn 3: Phần còn
lại. Sự trả thù
hằng
năm

chiến thắng của
Sơn Tinh.
* Truyện gắn với
thời đại mở nước
dựng nước đầu tiên
của người Việt cổ.

kén
rể

Cuộc
giao
tranh
giữa
2
vị
thần.
Sự
trả
thù
hằng
năm

của
TT
nhưng
đều
2. Nhân vật chính thất
trong truyện:
bại.
- Sơn Tinh - Thủy
Tinh.
- Cả hai đều có
tài cao, phép lạ.
Cuối cùng Thủy
Tinh vẫn phải khuất
phụ trước ST.
- Những chi tiết kì
ảo thể hiện trí
tưởng tượng đặc
sắc của người xưa.
- Ý nghóa tượng
trưng của các nhân
vật: Tuy không có
thật nhưng có ý
nghóa rất thực vì đã
hình tượng hóa được
hiện tượng lũ lụt
(qua nhân vật TT).
Đồng thời qua hình
ảnh ST, người xưa
muốn
thể

hiện
ước mơ về sức
mạnh chiến thắng
thiên tai, làm chủ
thiên nhiên của
mình.
3. Ý nghóa của


Trường THCS ……..- Giáo án Ngữ Văn 6 - Giáo viên soạn……………Trang 25

truyện:
- Giải thích hiện
tượng lũ lụt hằng
năm
- Thể hiện sức
mạnh và ước mơ
chế ngự lũ lụt
- Suy tôn, ca ngợi
công đức của các
vua Hùng.
- XD những htượng
nghệ thuật kì ảo
mang tính tượng trưng
và khái quát cao.

 Hoạt động 3: Ghi nhớ (3’)
HS đọc phần ghi nhớ.
(?) Qua truyện em thích nhân vật nào.
Vì sao?


III/ Ghi nhớ: SGK

 Hoạt động 4: (5’)
IV/ Luyện tập:
1. Về nhà tập kể.

Bt1: Yêu cầu HS về nhà tập kể. Ktra
sau.
Btập 2: HS trả lời cá nhân.
2. Đây là một chủ
- GV chốt lại.
trương đúng đắn trong
giai đoạn hiện nay.
Btập 3: dành cho HS khá giỏi.
3. Truyện “Con Rồng,
cháu
Tiên,
Bánh
chưng,
bánh
giầy;
Thánh Gióng; Sự tích
trầu cau; Sự tích dưa
hấu”.
4. Củng cố: (3’)
(?) Nêu ý nghóa của truyện?
5. Dặn dò: (1’)
Về học bài – Làm btập 1,2,3,4 (Sách btập trang 15) – Soạn
trước “Nghóa của từ”.


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×