Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

THựC TRạNG Kế TOáN TIềN LƯƠNG VÀ CÁC KHOảN TRÍCH THEO LƯƠNG TạI NHà MáY GốM XD CẩM THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.26 KB, 31 trang )

1
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
THựC TRạNG Kế TOáN TIềN LƯƠNG VÀ CÁC KHOảN TRÍCH
THEO LƯƠNG TạI NHà MáY GốM XD CẩM THANH
I./ Các hình thức trả lương trong nhà máy
3. Qui chế trả lương của Nhà máy
3.1 Cách trả lương
3.1.1. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất thì tiền lương được trả trực tiếp theo
sản phẩm và đơn giá sản phẩm.
Tiền lương của công nhân sản xuất = Sản lượng x Đơn giá.
Hàng tháng, căn cứ vào số lượng và chất lượng sản phẩm mà công nhân sản
xuất ra làm cơ sở để trả lương cho ông nhân sản xuất.
3.1.2. Đối với cán bộ quản lý và công nhân phục vụ của Nhà máy
* Đối với cán bộ quản lý:
- Cơ sở để tính lương cho cán bộ quản lý: Hàng tháng lấy lương bình quân
của công nhân sản xuất nhân ba (3) bằng lương của Giám đốc.
Lương Giám đốc = (Lương bình quân 1 công nhân sản xuất x 3)
- Phương thức phân phối tiền lương:
+ Tiền lương của Giám đốc xây dựng hệ số = 1.
+ Hệ số tiền lương của cán bộ quản lý được xây dựng như sau:
- Tiền lương của Phó Giám đốc hệ số = 0,8
- Tiền lương của Kế toán trưởng hệ số = 0,8
-Tiền lương của Chủ tịch Công đoàn hệ số = 0,8
- Tiền lương của Trưởng phòng, quản đốc hệ số = 0,7
- Tiền lương của Phó phòng, Phó quản đốc hệ số = 0,6
- Tiền lương của đốc công hệ số = 0,5
- Tiền lương của cán bộ ở các bộ phận được xác định trên cơ sở hoàn thành
công việc được giao để tinh hệ số lương từ 0,22 đến 0,5.
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39


11
2
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
* Đối với công nhân phục vụ, phụ trợ: Trả lương theo cấp bậc công việc và
hệ số hoàn thành quỹ lương của công nhân sản xuất.
3.2.1: Tài khoản sử dụng
Để tiến hành hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán
chủ yếu sử dụng các tài khoản sau:
+ Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên.
+ Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Và các tài khoản có liên quan như: 111, 112, 138,...
* Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên.
Công dụng: Tài khoản 334 dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả với người lao động của Công ty về tiền lương, tiền
công, phụ cấp, BHXH và các khoản thuộc về thu nhập của người lao động.
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên.
* Bên Nợ:
+ Tiền lương (tiền công), tiền thưởng và các khoản khác đã trả cho công
nhân viên.
+ Các khoản khấu trừ vào lương của công nhân viên.
+ Kết chuyển tiền lương của công nhân viên chưa lĩnh.
* Bên Có:
+ Tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác
phải trả cho công nhân viên.
* Dư Có: Tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác phải trả cho
công nhân viên.
* Dư Nợ: ( Cá biệt) Số tiền đã trả thừa cho công nhân viên.
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và
tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên về lương, thưởng, bảo

hiểm và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của CNV.
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
22
3
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
+ TK 3342 - Phải trả cho người lao động khác
*Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Công dụng: Tài khoản 338 dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản
phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp
trên về kinh phí công đoàn, BHYT, BHXH, BHTN, giá trị tài sản thừa chờ sử lý,
nhân ký quỹ, ký cựơc ngắn hạn, doanh thu chưa thực hiện, các khoản phải trả về
cổ phần hoá Công ty và các khoản phải trả khác....
Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
* Bên Nợ:
+Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
+Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
+ Xử lý giá trị tài sản thừa
+ Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện tương ứng
+ Các khoản đã trả, đã nộp khác
* Bên Có:
+Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỹ lệ quy định
+ Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ
+Giá trị tài sản thừa chờ sử lý
+ Tổng số doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ
+ Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải trả phải nộp được hoàn lại
*Dư Có: Phản ánh số tiền còn phải trả phải nộp hay giá trị tài sản thừa
chờ sử lý
* Dư Nợ:(nếu có) Phản ánh số trả thừa, nộp thừa, vượt chi chưa được
thanh toán

Tài khoản 338 có 7 tài khoản cấp 2
+ TK 3381 - Tài sản thừa chờ sử lý
+ TK 3382 - Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 - BHXH, BHYT, BHTN
+ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hoá
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
33
4
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
+ TK 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
+ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
+ TK 3388 - Phải trả,phải nộp khác
3.2.2: Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền lương tại Nhà máy Gốm XD Cẩm
Thanh bao gồm:
+ Bảng chấm công ( Mẫu số 01 - LĐTL)
+ Bảng thanh toán lương ( Mẫu số 02 - LĐTL)
+ Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu số 04 - LĐTL)
+ Bảng thanh toán tiền thưởng ( Mẫu số 06 - LĐTL)
- Căn cứ vào chứng từ Bảng chấm công kế toán tính tiền lương thời gian, lương sản phẩm, tiền ăn ca... phản
ánh vào bảng Bảng thanh toán tiền lương.
- Căn cứ vào chứng từ Phiếu nghỉ hưởng BHXH kế toán tính trợ cấp BHXH
phải trả cho công nhân viên và phản ánh vào Bảng thanh toán BHXH..
- Đối với tiền thưởng của công nhân viên, kế toán cần tính và lập bảng thanh
toán tiền thưởng để theo dõi và chi trả theo đúng chế độ quy định.
- Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận để chi trả, thanh
toán tiền lương cho công nhân viên, đồng thời tổng hợp tiền lương phải trả trong
kỳ theo từng đối tượng sử dụng lao động, tính toán và trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định. Kết quả tổng hợp tính toán được phản ánh trong Bảng

phân bổ tiền lương và BHXH (mẫu số 01- BPB)
3.2.3: Luân chuyển chứng từ.
Chứng từ kế toán tiền lương tại Nhà máy Gốm XD Cẩm Thanh được luân chuyển
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.6. Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
Bảng chấm
công của các
phòng, tổ
Bảng thanh toán
lương của các
phòng, tổ
Bảng thanh toán
lương của công ty
Bảng phân bổ tiền lương
44
5
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
Hình thức trả lương mà Nhà máy Gốm XD Cẩm Thanh áp dụng là hình
thức trả lương khoán sản phẩm và lương theo thời gian.
Để phát huy tốt tác dụng của tiền lương trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
đảm bảo hiệu quả của các doanh nghiệp, khi trả lương cho người lao động cần đạt
được các yêu cầu sau:
- Bảo đảm tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho người lao động.
- Làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao.
- Đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu.
Để phản ánh đầy đủ các yêu cầu trên, khi tổ chức trả lương phải đảm
bảo các nguyên tắc cơ bản sau:

II. Hình thức trả lương của nhà máy
Áp dụng 2 hình thức trả lương: - Lương thời gian
- Lương sản phẩm
Mỗi tháng Công ty trả lương 2 lần, cơ sở tính lương dựa vào múc lương cơ
bản, số ngày làm việc thực tế và khối lượng công việc hoặc số sản phẩm sản xuất
ra của từng công nhân hay từng tổ, từng phân xưởng.
- Mức lương tối thiểu của Nhà máy là: 650.000đ
- Lương cơ bản = Lương tối thiểu x HSL
* Quy chế thanh toán, quyết toán BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của nhà máy.
Theo quy địng của Công ty toàn bộ tiền BHXH sẽ nộp cho cơ quan
BHXH( gồm BHXH tính vào giá thành và BHXH thu của công nhân viên)
Hàng tháng khi có nghiệp vụ phát sinh như ốm đau, nhà máy ứng trước cho
CNV đến tháng nhà máy chuyển chứng từ lên cơ quan BHXH để thanh toán. Cơ
quan BHXH xem xét nếu chứng từ hợp lệ sẽ thanh toán cho công ty.
Mức BHXH CNV được = lương cơ bản x 100% x Số ngày được
hưởng khi thai sản, sinh nở 26 nghỉ hưởn BHXH
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
55
6
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
Mức BHXH CNV được = Lương cơ bản x 75% x Số ngày được
hưởng khi ốm đau 26 nghỉ hưởng BHXH
4. Các hình thức trả lương tại nhà máy
4.1: Hình thức trả lương theo thời gian
Đây là hình thức trả lương áp dụng cho lực lượng lao động giám tếp cụ thể
là các cán bộ lãnh đạo như phòng tài chính, phòng kế toán….
* Phương pháp tíng lương theo thời gian.
Tổng tiền lương = Lương thời gian + BHXH được hưởng + các khoản phụ
cấp + lương học, họp, phép – các khoản giảm trừ.

Trong đó:
- Lương thời gian = Mức lương tối hiểu x HSL x Số ngày lvtt
26 trong tháng
BHXH được hưởng = Mức lương tối thiểu x HSL x 75% x Số ngày
26 nghỉ ốm
- Lương học, họp, = Mức lương tổi thiểu x HSL x Số ngày công họp,
Học phép 26 học phép
* Các khoản phụ cấp chức vụ.
- Phó giám đốc được hưởng 40% mức lương tối thiểu.
- Quản đốc và trưởng phòng hưởng 30% mức lương tối thiểu.
- Phó phòng và phó quản đốc phân xưởng20% mức lương tối thiểu.
Các khoản khấu trừ vào lương được tíng dựa trên mức lương tối thiểu.
BHXH = Mức lương tối thiểu x HSL x 5%.
BHYT = Mức lương tối thiểu x HSL x 1%.
Các khoản trích theo lương trên tổng lương.
BHXH = Tổng lương x 15%.
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
66
7
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
BHYT, BHTN, KPCĐ = Tổng lương x 3%.
- Cơ sở lập: Cắc cứ bảng chấm công phòng kinh doanh.
Hàng ngày căn cứ vào giấy nghỉ ốm, nghỉ phép, số ngày làm việc thực tế người
chấm công và người phụ trách sẽ chấm công cho từng người của từng bộ phận.
Bảng chấm công được lạp cho từng tháng.
- Phương pháp lập bảng chấm công:
Bảng chấm công được ghi hàng ngày phản ánh chính xác, trung thực số ngày
làm việc thực tế của từng công nhân.
Mỗi một bộ phận, 1 tổ sản xuất được lập 2 bảng chấm công.

Mỗi người được ghi trên 1 dòng theo từng cột tương ứng.
+ Tác dung: Bảng chấm công là tư liệu ban đâu rát quan trọng trong công tác
hạch toán tiền lương, là cơ sở để tính kết quả lao động hàng ngày, hàng tháng để
tính lương cho từng bộ phận.
- Cơ sở lập: Dựa vào bảng chấm công phòng kinh doanh và các chứng từ
liên quan.
- Phương pháp lập: Mỗi người được ghi trên 1 dòng trên bảng thanh toán
lương.
Biểu mẫu số 1.2
Sau đây là bảng chấm công cho phòng kinh doanh tháng 12/2009
Nhà máy gốm xây dựng Cẩm thanh
PHÒNG KINH DOANH
--------------------------
Bảng chấm công
Tháng 12/2009
Họ và tên HSL
Ngày trong tháng Tổng cộng
1 2 3 4 5 6 7 .... .... 23 24 25 26 27 28 29 30 31
Nghỉ
ốm
nghỉ
học
họp
phép
Đỗ Thuỳ Linh 4,3 X X X X CN X X .... .... X X H X CN X X X L 2
Đỗ Quang Huy 3,9 X X X X CN X X .... .... X X H X CN X X X X 1
Hoàng Duy Anh 2,92 X X ô ô CN X X .... .... X Ô Ô X CN X X X X 2
Trương Minh Tuấn 3,45 X X X X CN X X .... .... X X X X CN X X X X
Triệu Anh Khoa 3,38 X X x X CN X X .... .... L X X X CN X X X X 1
Tổng cộng 2 4

Người lập biểu
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên)
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
77
8
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
*. Ghi chú: + Công thời gian
CN : Ngày chủ nhật
L : Nghỉ không lý do
Ô : Công ốm
F: Công nghỉ phép
H: Công học, họp
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
88
9
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
* Để đảm bảo đời sống sinh hoạt cho người lao động, cứ đầu tháng nhà
máy cho người lao động tạm ứng kỳ I. Căn cứ vào bảng chấm công, tuỳ thuộc vào
mức lương cơ bản và công việc hoàn thành trong đầu tháng từ ngày 1-09. mà
người lao động có thể ứng lương theo nhu cầu của mình nhưng không được vượt
quá mức lương cơ bản.
Cụ thể ở phòng kinh doanh trong tháng 12 có bảng thanh toán tạm ứng
lương kỳ I như sau:
Biểu mẫu 1.3: Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I

Nhà máy Gốm XD Cẩm thanh
Bộ phân: PHÒNG KINH DOANH Bảng thanh toán tạm ứng lương kỳ I
Tháng 12-2009
STT Họ và tên Chức vụ Số tiền tạm ứng Ký nhận
1 Đỗ Thuỳ Linh TPKD 600.000
2 Đỗ Quang Huy PPKD 500.000
3 Hoàng Duy Anh NV 350.000
4 Trương Minh Tuấn NV 350.000
5 Triệu Anh Khoa NV 350.000
6 …………….
7 ………….
Cộng 2.020.000
Trưởng phòng KD
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Giám đốc
(Ký tên)
* Cuối tháng căn cức vào số công làm việc trên bảng chấm công và công việc
hoàn thành trên bảng doang thu của phòng kinh doanh kế toán tiền lương tiến
hành lập bảng thanh quyết toán lương lần II cho phòng kinh doanh.
VD: + Tính lương cho trưởng phòng Đỗ Thuỳ Linh.
- Lương thoqừi gian = Mức lương tối thiểu x HSL x Số ngày Lvtt
26 trong ngày
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
99
10
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
= 650.000 x 4,3 x 22 = 2.365.000đ

26
Phụ cấp chức vụ = mức lương tối thiểu x HSL x tỉ lệ phụ cấp
= 650.000 x 30% = 195.000đ
- Lương học = Mức lương tối thiểu x HXL x Số ngày công
họp phép 26 học, họp phép
Các khoaqnr khấu trừ vào lương.
BHXH = Mức lương tối thiểu x HSL x 5%.
= 650.000 x 4.3 x 5% = 139.750đ
BHXH = Mức lương tối thiểu x HSL x 1%.
= 650.000 x 4,3 x 1% = 27,950đ
BHTN = Mức lương tối thiểu x HSL x 1%.
= 650.000 x 4,3 x 1% = 27,950đ
Tạm ứng của chị Linh trong tháng 12 là : 600.000đ
Vậy tổng lương = Lương thời gian + BHXH được hưởng + PCCV + Lương
hoc, họp phép – Các khoản khấu trừ vào lương.
= 2.365.000 +195.000 +215.000 –(139.000 +27.950 +27.950) = 2.608050đ
- BHXH đựoc hưởng = Mức lương tối thiểu x HSL x 75% x số ngày nghỉ
26 ốm
Tíng lương cho anh Hoàng Duy Anh.
Lương thời gian = 650.000 x2,29 x 23 = 1.670.000đ
26
BHXH được hưởng = 650.000 x 2,29 x 75% x 23 = 1.090.500đ
26
Các khoản khấu trừ vào lương:
BHXH = 650.000 x 2,29 x 5% = 94.000đ
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
1010
11
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n

BHYT = 650.000 x 2,29 x1% = 18.980đ
BHTN = 650.000 x 2,29 x1% = 18.980đ
Tạm ứng của Duy Anh thán 12 là: 350.000đ.
Vậy tiền lương của anh Duy Anh lĩnh lần 2 là:
= 1.679.000 + 109.000 – 94.900 – 18.980 – 18.980 -350.00 = 1.305.640đ
Những người còn lại tính tương tự.
Tác dụng: là cơ sơ để tính lương cho toàn doanh nghiệp.
SV: Phan Trung Thuû
Líp K 39
1111
12
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp Trêng §H Kinh tÕ Quèc d©n
Biểu mẫu 1.4
Nhà máy gốm xây dựng Cẩm thanh
PHÒNG KINH DOANH
--------------------------
Bảng thanh toán lương
Tháng 12/2009
T
T
Họ và tên Chức
vụ
HSL Ngày
công
Lương
TG
BHXH hưởng
PCCV
Lương
học, họp

phép
Tổng lĩnh
Tạm ứng
lần I
Các khoản khấu trừ Còn
lĩnh
lần II

nhận
C Tiền
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
BHTN
(1%)
1 Đỗ Thuỳ Linh TP 4,3 22 2.365.000 195.000 215.000 2.636.000 600.000 139.750 27.950 27.950
2 Đỗ Quang Huy PP 3,9 24 2.340.000 130.000 97.500 2.415.400 400.000 126.750 25.350 25.350
3 Hoàng Duy Anh NV 2,92 23 1.679.000 2 190.500 1.788.500 350.000 94.900 18.980 18.980
4 Trương Minh
Tuấn
NV 3,45 25 2.156.250 2.156.250 370.000 112.125 224.25 224.25
5 Triệu Anh Khoa NV 3,38 24 2.028.000 2.028.000 650.000 109.850 21.970 21.970
Cộng 118 2 325.000 312.500 10.910.240 237.000 58.375 116.675 116.675
Người lập biểu
(Ký họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký họ tên)

SV: Phan Trung Thuû Líp K 39
1212

×