Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NVL CCDC CÔNG TY CP CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.97 KB, 51 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NVL CCDC
CÔNG TY CP CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH
I. Giới thiệu chung về Công ty cp chế tạo thiết bị điện Đông anh - Hà nội:
1. Quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Chế Tạo Thiết Bị Điện Đông Anh là doanh nghiệp trực thuộc
Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam.
Công ty có trụ sở tại Khối 3A Thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, TP
Hà Nội- Km 25 đường quốc lộ 3, đường Hà Nội- Thái Nguyên.
Công ty chế tạo Thiết Bị Điện được thành lập ngày 26/03/1971 theo quyết
định số 88/NCQLKT của Bộ Điện và Than (nay là Bộ công nghiệp ), với tên gọi
ban đầu Công tysửa chữa Thiết Bị Điện.
Năm 1982 Công ty sửa chữa và chế tạo Thiết Bị Điện được thành lập.
Tháng 6 năm 1988 Công ty tách khỏi cơ quan Công ty tiến hành hạch toán
độc lập và mang tên Công tychế tạo thiết bị điện Đông Anh .
Năm 1995, Công ty cho ra đời sản phẩm máy biến áp lực 25.000kVA-
110kV đầu tiên tại Việt Nam (lắp đặt tại trạm Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc)
Năm 2003, Công ty đã tự thiết kế và chế tạo thành công máy biến áp
125MVA - 220kV đầu tiên của nước ta (lắp đặt tại trạm biến áp 220kV Trung
Dã, huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
Năm 2005 Công ty chuyển đổi và lấy tên là Công Ty Cổ Phần Chế Tạo Thiết
Bị Điện cũng trong năm đó công ty đã chế tạo được các máy biến áp 500kV,và
thiết kế máy truyền tải đa năng góp phần quan trọng trong xây dựng và phát
triển hệ thống lưới truyền tải, trong các chương trình chống quá tải của EVN .
 Hoạt động chính của công ty
+ Chế tạo các loại máy biến áp điện lực từ 50 - 63000 KVA.
+ Cáp nhôm trần tải điện A và AC , cáp chống sét.
+ Chế tạo tủ bảng điện, cầu dao cao thế và hạ thế các loại.
+ Chế tạo,sửă chữa phụ tùng, phụ kiện và các loại tăng giảm điện
2 Mô hình tổ chức bộ máy công ty
1


Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Chủ tịch HĐQT
Phó GĐ kỹ thuật Phó GĐ kinh doanh
PhòngkỹthuậtPhòngKCSPhòng cơ điệnKhối phân xưởngsản xuất Phòng tổ chứclao độngPhòngtài chínhkếtoánPhòng thanh tra bảo vệPhòng kếhoạch điềuđộ Phòng vật tưPhònghànhchínhytếNgànhđời sống
Giám đốc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY CP CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN
(Dạng trực tuyến chức năng)

Công ty là đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tiến hành tổ chức quản lý theo
kiểu trực tuyến chức năng. .
- Chủ tịch HĐQT: Trước kia là Tổng giám đốc nhà máy chế tạo chiết bị
điện, do có uy tín nên được toàn bộ cổ đông bầu ra, là đại diện pháp nhân của
Công ty.
- Giám đốc Công ty: là đại diện pháp nhân của Công ty chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giúp việc cho Ban Giám đốc là các phòng ban chức năng, giữa các phòng
ban và các phân xưởng có mối quan hệ mật thiết hữu cơ với nhau đảm bảo sự ăn
khớp nhịp nhàng trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
.+ Phòng hành chính y tế.
+ Phòng tổ chức lao động: Theo dõi và thức hiện chế độ, chính sách về
lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội, xây dựng định mức lao động
2
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
,+ Ban thanh tra bảo vệ .
+ Ngành đời sống : Phục vụ ăn ca và chế độ bồi dưỡng độc hại cho
cán bộ công nhân viên trong Công ty.
- Phó Giám đốc kỹ thuật: người giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực
sản xuất, quản lý và điều hành hoạt động của khối kỹ thuật bao gồm các phòng

ban:
+ Phòng kỹ thuật : Thiết kế và chế tạo, chỉ đạo công nghệ sản xuất.
+ Phòng KCS : Kiểm tra chất lượng vật tư, hàng hoá, sản phẩm nhập kho.
+ Phòng cơ điện : Quản lý hệ thống điện nước và các máy móc thiết bị
+ Khối phân xưởng sản xuất: Trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
- Phó Giám đốc kinh doanh: là người giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh
vực kinh doanh, quản lý và điều hành hoạt động của khối kinh tế gồm các phòng
ban:
+ Phòng kế hoạch điều độ: Làm công tác lập kế hoạch sản xuất
+ Phòng vật tư: Đảm bảo nhu cầu về Nguyên vật liệu, thu nhận và bảo
quản vật tư, giao dịch để mua vật tư và tiêu thụ sản phẩm của Công ty
+ Phòng tài chính kế toán: Tổ chức thực hiện hạch toán kế toán trong toàn
Công ty.
3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
Do tình hình đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty sản xuất
nhiều loại sản phẩm khác nhau mà sản phẩm chủ yếu của Công ty là máy Biến
áp, Cáp nhôm. Mặt khác do thời gian có hạn trong khuôn khổ báo cáo em xin
trình bày quy trình công nghệ sản xuất máy biến áp ở Công ty chế tạo thiết bị
điện Đông Anh như sau:
3
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Quy trình



Quy trình công nghệ chung cho sản xuất các loại máy biến áp đều được
tiến hành theo trình tự sau:
Bước 1: Chế tạo lõi thép bao gồm các nguyên công:
- Ghép các lá thép theo trình tự.

- Ép các lá thép lại thành một khối theo thiết kế
- Chế tạo xà ép.
Bước 2: Chế tạo bối dây cao và hạ áp:
- Chế tạo ống lồng cách điện.
- Chế tạo khuôn quấn dây.
- Quấn dây theo thiết kế.
Bước 3: Chế tạo vỏ máy và cánh tản nhiệt:
- Chế tạo thân thùng.
4
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Chế tạo vỏ máy
v cánh tà ản nhiệt
Ch t o lõiế ạ
thép
Chế tạo bối dây
cao hạ áp
Lắp ráp phần
ruột
Sấy trong lò sấy
cảm ứng
Lọc dầu
Lắp ráp phần
ruột v nà ạp dầu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chế tạo nắp máy.
- Hàn lại, lắp ráp.
Bước 4: Lắp ráp phần ruột:
- Lắp ráp bối dây cao, hạ áp và lõi thép.
- Làm các đầu dây điều chỉnh.
Bước 5: Sấy trong lò sấy cảm ứng.

Bước 6: Lọc dầu.
Bước 7: Lắp ráp phần ruột và nạp dầu, kiểm tra xuất xưởng.
4 Tổ chức bộ máy sản xuất
4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất.
Mô hình bộ máy sản xuất
Bộ máy tổ chức sản xuất của Công tyđược chia thành 5 phân xưởng sản
xuất.
∗ Phân xưởng sản xuất chính gồm:
- Phân xưởng chế tạo Máy biến áp: Chế tạo các loại máy biến áp có công
suất từ 30kVA - 250.000kVA, điện áp đến 220kV. Gồm các tổ: Quấn dây, mạch
từ, vỏ, cơ, sơn, vật liệu cách điện, lắp ráp, lọc dầu.
5
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
G
Giám đ cố
Giám đốc
Phó giám đ cố
k thu tỹ ậ
PX
Chế
t oạ
PX
s nả
xuấ
PX
s aử
chữ
PX

đi

PX

khí
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Phân xưởng Cáp nhôm: Chế tạo cáp nhôm, cáp thép, chế tạo các chi tiết
gỗ… Gồm các tổ: Tổ chế tạo cáp, tổ mộc
- Phân xưởng Sửa chữa điện: Sửa chữa máy biến áp, động cơ, máy phát, chế
tạo tủ điện... Gồm các tổ: Sửa chữa điện 1, 2, 3.
- Phân xưởng Cơ khí: Gia công các chi tiết cho máy biến áp như bánh xe,
êcu, bu lông, chế tạo cầu dao.… Gồm các tổ: Tổ chi tiết MBA, tổ cầu dao,...
* Phân xưởng sản xuất phụ (P.X Cơ điện):
Có nhiệm vụ đảm bảo nguồn điện, nước; vận hành và sửa chữa máy móc,
thiết bị...
II. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công tytrong thời gian
qua.
1.Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm.
Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh trang sau

6
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KQSXKD
Chỉ tiêu
ĐVT Năm 2007
9 tháng
Năm 2007
Cả năm
Năm 2008 Năm 2009 So sánh 2008/2007 So sánh 2009/2008
9 tháng Cả năm 9 tháng Dự kiến cả
năm

+ % 9 tháng Cả năm
+ %
1. Doanh thu Trđ 250115 470556 449596 689905 559322 789112 219349 146.61 99207 125,71
2.Doanh thu hàng XK Trđ -
4.Vốn CSH bình quân Trđ 28.631 33.137 30.853 38.333 45.577 48.628 4.506 115.74 14.725 147.73
5. Lợi nhuận trước thuế Trđ 3.892 5.939 4.244 6.701 4.392 6.895 2.047 152.6 148 103.49
6.Lợi nhuận sau thuế Trđ 2.919 4.071 2.886 4.557 3.163 4.966 1.152 139.47 277 109.6
7. Tổng thu nhập Tỷ đồng 13.328,4 15.491,5 15.984 20.165 21.083 21.213.7 2.163 116.23
8.Tổng lao động Người 725 720 720 720 726 726 5 110
9. Thu nhập bình quân Trđ 1.532 1.793 1.850 2.334 2.420 2.435 261 117
10.Lợi nhuận/Vốn CSH Trđ 13.59 17.92 13.76 17.48 9.64 14.18 4.33 131.85 (4.12) 70.05
11.Lợi nhuận/Doanh thu Trđ 2.67 3.34 2.95 3.25 2.93 3.22 0.66 124.84 (0.02) 99.29
-Thanh toán tổng quát Lần 1.54 1.47 1.38 1.42 1.35 1.39 (0.07) 95.67 (0.03) 97.77
-Thanh toán lãi vay Lần 112.47 108.57 109.07 116.7 127.11 149.76 (3.91) 96.53 (41.95) 61.53
7
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhận xét:
1.1 .Chỉ tiêu doanh thu:
Doanh thu năm sau đều tăng hơn năm trước (từ 25% đến 46% với số tuyệt
đối tăng từ 125 triệu đồng đến 146. triệu đồng). Tuy nhiên, nếu nhìn vào tốc độ
tăng trưởng thì tốc độ tăng của năm sau thấp hơn của năm trước, đặc biệt năm
2009 tốc độ tăng trưởng chỉ là 25% với giá trị tuyệt đối tăng 125 triệu đồng, thấp
nhất từ năm 2007 đến nay, trong khi đó giá cả trong năm 2009 biến động tăng
rất nhiều do giá cả vật tư đầu vào tăng
1.2.Vốn chủ sở hữu bình quân:
Vốn chủ sở hữu bình quân biến động trong năm nhưng bình quân số vốn
đảm bảo 66 tỷ đồng phục vụ sản
1.3 Chỉ tiêu lợi nhuận:
Lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước chủ yếu là do các nguyên

nhân sau:
+ Doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước.
+ Giá vốn hàng bán tăng tương ứng với doanh thu trong khi đó tốc độ
tăng của doanh thu và giá vốn luôn cao hơn tốc độ tăng của chi phí bán hàng và
chi phí quản lý.
Tuy nhiên nhìn vào đây cũng thấy rằng, tốc độ tăng của lợi nhuận là rất
thấp, mặc dù đây là một cố gắng rất lớn của Công ty.
1.4 Tình hình lao động và thu nhập qua các năm :
Lực lượng lao động thường xuyên được bổ sung mới từ các trường đại
học công nghệ, quản lý hàng đầu của quốc gia và luôn được chú trọng đào tạo
nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề, trình độ tin học, ngoại ngữ ở cả
trong và ngoài nước.
Năm 2009 tổng số lao động của Công ty là 750 người
Trong đó :
Trình độ Đại Học,cao đẳng 33%,công nhân kỹ thuật 62,6%
+> Thu nhập bình quân về tiền lương:
8
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm 2007: 1833.000đ/người/tháng chưa kể lương khoán gọn nội bộ, ăn
ca, lễ tết...Năm 2008: 2.500.000đ/ người / tháng
2. Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty.
2.1 Thuận lợi
- Công ty có nhiều thuận lợi là đã có đội ngũ cán bộ quản lý dầy dạn kinh
nghiệm, có kiến thức nghiệp vụ vững vàng, nhiệt tình năng nổ trong công việc. .
- Công ty luôn chủ động đổi mới dây chuyền công nghệ tiếp cận sát với
thị trường tiêu thụ sản phẩm, giải quyết ổn định công ăn việc làm và đời sống
cán bộ công nhân viên chức.
- Tập thể CBCNV và lãnh đạo Công tyđoàn kết một lòng.
2.2 Khó khăn

Bên cạnh những thuận lợi Công ty cũng gặp không ít khó khăn như :
-Do biến động của giá cả một số vật tư của Công ty phải nhập ngoại,
Công ty lại không có ngoại tệ, số vốn lưu động dùng vào sản xuất của Công
tythiếu, chủ yêú phải vay ngân hàng.
- Số lượng người đông, việc làm còn hạn chế dẫn đến không giải quyết
được việc làm đầy đủ cho người lao động.
- Gần đây do nhiều cơ sở sản xuất khác cạnh tranh gay gắt nên lượng sản
phẩm tiêu thụ đã giảm nhiều, chủng loại và số lượng sản phẩm vẫn còn hạn chế.
2.3 Phương hướng phát triển của Công ty
Tập thể CBCNV Công ty đang nỗ lực phấn đấu sản xuất kinh doanh có hiệu
quả mức tăng trưởng cao, ổn định. theo phương hướng:
- Đầu tư mọi nguồn lực để phát triển năng lực sản xuất, nâng cao chất
lượng và hạ giá thành sản phẩm , đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng .
- Thiết kế, chế tạo hoàn thiện dây truyền chế tạo máy biến áp lực 220kV.
Đầu tư, hiện đại hoá dây truyền chế tạo cáp nhôm trần tải điện, ...
- Nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới theo định hướng phát triển
ngành cơ khí Việt Nam,
9
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
III>. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, theo đó toàn bộ
công tác kế toán của Công ty đều tập chung tại phòng Tài chính kế toán. Dưới
các phân xưởng không có bộ máy kế toán riêng mà bố trí các nhân viên thống kê
phân xưởng, làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra hạch toán ban đầu, thu thập
chứng từ gửi về phòng Tài chính kế toán. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập
có quan hệ trực tiếp với ngân hàng vừa hạch toán độc lập vừa hạch toán chi tiết.
Để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, bộ máy kế toán của Công ty được sắp xếp
như sau: Sơ đồ bộ máy kế toán ở công ty



Chức năng, nhiệm vụ .
- Kế toán trưởng (Trưởng phòng Tài chính kế toán):
10
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
K toánế
tr ngưở
Phó phòng k toán ( Kiêm k toánế ế
t ng h p ổ ợ )
K ế
toán
nguy
ên
v tậ
liệu
công
cụ
dụng
cụ
Thủ
quỹ
Kế
toá
n t ià
s nả
cổ
đ nị
h
Kế

toá
n
ti nề
lươ
ng

b oả
hi nể
Kế
toá
n
mua
h nà
g và
tha
nh
toá
Kế
toá
n
t pậ
h pợ
chi
phí

tín
h
Kế
toá
n

tha
nh
toá
n
ti nề
m tặ
Kế
toá
n
thà
nh
phẩ
m
tiêu
thu
xác
Kế
toá
n
tha
nh
toá
n
ti nề
g iử
Nhân viên th ng kê phân x ngố ưở
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chỉ đạo chung toàn bộ công tác kế toán toàn Công ty. Tham mưu đắc lực
cho Giám đốc trong việc quản lý, sử dụng chỉ tiêu tài chính đúng mục đích,
đúng chế độ và hiệu quả.

- Kế toán tổng hợp (Phó phòng Tài chính kế toán):
Thay mặt kế toán trưởng giải quyết toàn bộ công việc khi kế toán trưởng đi
vắng. Phụ trách theo dõi toàn bộ công tác tài chính kế toán.
- Kế toán thanh toán tiền mặt:
Theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ thu chi bằng tiền mặt và các nghiệp vụ có
liên quan như: CPBH ,CPQLDN, thuế GTGT được khấu trừ, .. Lập báo cáo
Nhật ký Chung chứng từ số 1, 10, bảng kê số 1, bảng kê chi tiết TK 641, 642,
133.
- Kế toán thanh toán TGNH:
Theo dõi chi tiết các nghiệp vụ thanh toán, vay vốn, ký cược, ký quỹ qua
Ngân hàng. Lập báo cáo, Nhật ký Chung chứng từ số 2, số 4, bảng kê Nhật ký
Chung chứng từ số 2, bảng kê chi tiết TK 641, 642, 133.
-Kế toán TSCĐ:
Theo dõi chi tiết tình hình tăng giảm và trích khấu hao TSCĐ. Lập báo cáo
Nhật ký Chung chứng từ số 9 và bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
-Kế toán mua hàng và thanh toán với người bán:
Theo dõi chi tiết nghiệp vụ mua vật tư và công nợ thanh toán với người
bán. Lập báo cáo Nhật ký Chung chứng từ số 5.
- Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Theo dõi chi tiết nghiệp vụ nhập - xuất - tồn kho nguyên vật lỉệu và công
cụ dụng cụ. Lập bảng kê số 3, bảng phân bổ số 2.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội
Theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ thanh toán tiền lương, BHXH và các
khoản phải thu, phải trả theo lương cho CBCNV toàn Công ty. Lập bảng phân
bổ số 1.
11
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản
phẩm:

Theo dõi chi tiết từng khoản mục chi phí, tính giá thành chi tiết cho từng
sản phẩm, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Lập Nhật ký Chung chứng số 7,
bảng kê số 4.
- Kế toán thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
Theo dõi chi tiết tình hình nhập - xuất - tồn kho thành phẩm. Tổng hợp doanh
thu bán hàng, chi tiết công nợ phải thu, chi tiết thuế GTGT tăng phải nộp, xác định
kết quả kinh doanh cuối kỳ. Lập bảng kê số 8, 11nhật ký chứng từ số 8, 10.

- Thủ quỹ
Quản lý thu chi tiền mặt tồn quỹ. Đối chiếu tồn quỹ thực tế với số dư hàng
ngày trên sổ quỹ của kế toán thanh toán tiền mặt.
2. Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng
 Hình thức sổ kế toán Công ty đang vận dụng là hình thức Nhật ký chứng
từ. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời gian với việc ghi
sổ theo hệ thống, giữa sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết, giữa ghi chép
hàng ngày với việc tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng.
 Hệ thống sổ kế toán:
Sổ kế toán tổng hợp: Các Nhật ký chứng từ, sổ cái, các bảng kê.
Sổ kế toán chi tiết: Ngoài các sổ kế toán chi tiết sử dụng như sổ kế toán
TSCĐ, nguyên vật liệu cà công cụ dụng cụ, thành phẩm ..., còn sử dụng bảng
phân bổ.
 Trình tự ghi sổ:
(Sơ đồ trang sau)
12
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ trình tự ghi chép hình thức sổ kế toán
Nhật ký chứng Từ

(1)

(2) (3) (3)
(4)
(5)
(4) (3)
(4)
(6)
(7)
(7)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(1). Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để ghi vào sổ (thẻ) kế toán
chi tiết hoặc bảng kê, bảng phân bổ liên quan.
(2). Các chứng từ cần hạch toán chi tiết mà chưa phản ánh trong các bảng
kê, Nhật ký chứng từ thì đồng thời ghi vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết.
13
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Ch ng tứ ừ
g c ố
B ng phân bả ổ
S quổ ỹS (th ) kổ ẻ ế
toán chi
Nh t Ký Ch ngậ ứ
Từ
B ng kêả
S cáiổ
B ng t ngả ổ
h p sợ ố
Báo cáo t i chínhà

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(3). Chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt được ghi vào sổ quỹ sau đó ghi
vào bảng kê, Nhật ký chứng từ liên quan.
(4). Cuối tháng căn cứ vào số liệu từ các bảng phân bổ để ghi vào bảng kê,
Nhật ký chứng từ liên quan rồi từ các Nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái.
(5). Căn cứ vào sổ (thẻ) kế toán chi tiết lập báo cáo tổng hợp số liệu chi tiết.
(6). Cuối tháng kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số
liệu chi tiết.
(7). Căn cứ vào số liệu Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái và tổng hợp số
liệu chi tiết để lập báo cáo tài chính.
 Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Tính khấu hao TSCĐ theo PP đường
thẳng.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc xác định giá: Theo giá gốc
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Theo phương pháp
nhập trước xuất trước.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xuyên.
Phương phỏp hạch toỏn vật liệu xuất kho : theo phương phỏp giỏ hạch toỏn
,lấy giỏ nhõp hàng hoỏ trong kỳ ở kỳ trước hoặc kỳ này làm giỏ xuất kho
IV. Công tác hạch toán kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Tại Công
ty chế tạo thiết bị điện đông anh - hà nội
1.Đặc điểm tình hình chung về nguyên vât liệu và công cụ dụng cụ ở Công
ty CP chế tạo thiết bị điện:
1 Đặc điểm nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ.
Là một doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, quy trình công nghệ sản xuất
phức tạp phải trải qua nhiều bước , chính vì vậy Công ty phải sử dụng khối
lượng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tương đối lớn và nhiều chủng loại
khác nhau trong quá trình sản xuất sản phẩm.
14

Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bên cạnh đó Công ty cũng sử dụng một số loaịCCDC nhỏ phục vụ cho việc sản
xuất. Tuy nhiên các loại CCDC này tương đối ít và có giá trị thấp cho nên khi
xuất dùng toàn bộ giá trị của chúng được tính hết vào chi phí sản xuất chung
trong kỳ.
2. Phân loại và đánh giá NVL,CCDC
2.1 Phân loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty
+> Phân loại nguyên vật liệu
Theo công dụng kinh tế và tình hình sử dụngNVL thì toàn bộ nguyên vật
liệu ở Công ty được chia thành các loại như sau (và thể hiện sự phân loại đó trên
các tài khoản)
TK 152.1 Nhiên liệu: Xăng
TK 152.21 - Nguyên vật liệu chính,dây điện từ
-Tôn silic,dầu biến thế
TK 152.22 Nguyên vật liệu phụ:
- Que hàn, Roăng cao su,phênol
- Axêtylen, ôxy.
TK 152.3 Phụ tùng thay thế: Gồm các phụ tùng chi tiết máy móc thiết bị
mà Công tyđang sử dụng như: Vòng bị, mô tơ, phụ tùng ô tô....
TK 152.5 – Vật liệu khác: Gồm các phế liệu thu hồi thừa, các đầu mẩu
dây đồng, lá đồng, thép mẩu, đầu mẩu tôn si líc ...
+> Phân loại công cụ dung cụ
Cũng giống như nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được chia thành các
loại sau đây:
- Công cụ dụng cụ chuyên dùng cho lắp ráp như : Bàn ren, bàn ta rô....
- Công cụ dụng cụ chuyên dùng cho gia công như: Dao phai, búa, kìm, khoan, cờ
lê, mỏ lết, tô vít...Công cụ dụng cụ chuyên dùng cho bảo hộ lao động như: Quần
áo, mũ, giầy ,găng tay
15

Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.2. Đánh giá vật liệu
2.2.1 Đánh giá vât liệu nhập kho :
a> Chứng từ sử dụng đối với nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất sản phẩm NVL Phòng Vật tư lên kế hoạch
nhập NVL. Hàng tháng sau khi nhân viên tiếp liệu mang vật tư về, bộ phận KCS
sẽ kiểm tra chất lượng, quy cách, số lượng và ghi vào biên bản kiểm nghiệm vật
tư sau khi đã đối chiếu hoá đơn mua hàng. Hoá đơn mua hàng phải có chữ ký và
đóng dấu của trưởng phòng kế toán và các đơn vị liên quan. Căn cứ vào hoá đơn
mua hàng và phiếu nhập kho thủ kho tiến hành kiểm nhận nhập kho, ghi số
lượng thực nhập vào cột thực nhập trên phiếu nhập kho, ghi số lượng nhập kho
vào thẻ kho và chuyển hoá đơn, phiếu nhập kho cho kế toán NVL để kế toán ghi
số lượng nhập kho vào sổ kho, tính ra giá trị nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên phải có đầy đủ chữ ký của các phòng
ban:Một liên lưu ở phòng vật tư.
Một liên giao cho thủ kho khi nhập hàng để vào thẻ kho
Một liên giao cho người bán.
Các loại chứng từ hạch toán ban đầu có mẫu như sau: ( Trang sau)
16
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
17
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu 1: HOÁ ĐƠN (GTGT ) Mẫu số: 01 GTGT
Liên 2 (Giao khách hàng) CN/100 – B
Ngày 4 tháng 5năm 2009
No. 164866

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Mỹ Sơn
Địa chỉ: Đống Đa-Hà Nội.Số TK 710A-739946 NH Công thương Chương Dương
- MS
Điện thoại: 04 8730057
Họ tên người mua hàng: Đ/c Việt Anh
Đơn vị: Công ty chế tạo Thiết Bị Điện
Địa chỉ: Thị trấn Đông Anh- Hà Nội - Số tài khoản: 710A - 00002 NH Công thương
Đông anh
MS
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán
STT Tên hàng hoá
dịch vụ
Đơn vị
tình
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
Tôn silic nhật Kg 45300 67200
3044160000

Cộng tiền hàng: 3044160000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 304416000
Tổng tiền thanh toán: 3348576000
(Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ ba trăm bốn mươi tám triệu năm trăm bảy mươi sáu nghìn
đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
18
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
2
. ..
5 1 215 8000 1

1
01 0 0 1 2231 1000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu 02 Mẫu số VT -01
PHIẾU NHẬP KHO
Tên đơn vị chủ quản Số :K20106
CÔNG TY THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH
Thị trấn đông anh Ngày lập phiếu : 5/5/2009
Họ tên người giao hàng: Đ/cViệt Anh - Phòng vật tư
Theo hoá đơn số: 164866 ngày 10/5/2009 của Công ty TNHH Mỹ Sơn
Nhập tại kho: đ/c Luyện
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Mỹ Sơn
STT
Tên Vật tư ĐV
T
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Tài khoản
Y/C Thực
nhập
Nợ Có
A B D 1 2 3 4
Tôn silic nhật Kg 453000 453000 67200 3044160000 15221
,
Cộng 3044160000
Cộng thành tiền bằng chữ :(Ba tỷ không trăm bốn mươi bốn triệu một trăm sáu mươi
ngàn đồng )
Ngày 5 tháng 05 năm 2009

Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
<b> Các tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: 152. (152.1, 152.2, 152.3, 152.5, 152.6...).111.331
<c> Định khoản kế toán Công tytính thuế theo phương pháp khấu trừ
19
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(1). Căn cứ vào phiếu nhập kho số K20106 ngày 5 tháng 5 năm 2009 theo hoá
đơn GTGT164866 ngày 4 tháng 5 năm 2009. Nhập kho vật liệu tôn silic nhật với số
lượng là 453000kg ,giá chưa thuế GTGT 67500đ/kg.thuế GTGT 10%
Ta định khoản
Nợ Tk 152 (152.21) : 3044160000
Nợ Tk 133: 304416000
Có Tk 331 (Công ty TNHH Mỹ Sơn ): 3348576000
(2) Căn cứ vào phiếu nhập kho số K20107 ngày6/5/2009 theo hoá đơn số
2338 ngày 5/5/2009 của công ty cổ phần dầu Pextrolimex nhập kho dầu biến thế
SUPERTRANS với số lượng 5460 lít ,giá chưa thuế GTGT 19000/Lít ,thuế
GTGT 10% ta có
Nợ TK152 (15222) : 103740000
Nợ TK 133 :10374000
...................
Tổng hợp ta có :
Nợ Tk 152: 9082696444
Nợ Tk 133: 750289677
Có Tk 111: 620630811
Có Tk 331: 9790005854
<d> Quy trình luân chuyển
(Sơ đồ trang sau)
20

Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách tăng nguyên vật liệu
(1) (2)

(5)

(3)

(6) (6)
(4) (7)
() (8)
(9)
(1) Bộ phận sản xuất đề nghị mua hàng
(2) Bộ phận mua hàng và phòng vật tư chấp nhận, quyết định mua hàng và lập
hoá đơn mua hàng với người bán.
(3) Bộ phận mua hàng kiểm tra hàng về quy cách, chất lượng theo đơn đặt hàng
và chuyển hoá đơn của đơn vị bán cho thủ kho để làm thủ tục nhập kho.
(4) Thủ kho tiến hành nhập kho và ghi thẻ kho, chuyển hoá đơn cho phòng kế
toán
(5) Phòng kế toán một mặt theo dõi công nợ( nếu mua hàng chưa thanh toán)
hoặc sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng( nếu thanh toán ngay). Mặt khác giao
cho kế toán vật tư để lập phiếu nhập kho
(6) Kế toán vật tư vào sổ chi tiết nguyên vật liệu.
21
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
n v bán Đơ ị
b ph nộ ậ
SX
Phòng Vật tư

S chi ti tổ ế
công nợ
Kế toán thanh
toán
S ti n m t,ổ ề ặ
ti n g iề ử
Kế toán vật tư
Sổ chi tiết
vật tư
Thủ kho
NKCT
K toánế
t ngổ
h pợ
Thẻ
kho
Sổ cái TK
152,331
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(7) Kế toán vật tư chuyển phiếu nhập kho kèm theo hoá đơn của người bán, biên
bản kiểm tra chất lượng cho kế toán tổng hợp
(8) Kế toán tổng hợp vào sổ NKCT
(9) Từ sổ NKCT kế toán vào sổ cái TK 152,
<e> Phản ánh vào sơ đồ chữ T
Căn cứ vào chứng từ kế toán liên quan sau khi tiến hành định khoản kế toán
tiến hành phản ánh vào sơ đồ chữ T như sau:
Tk 133
42980267
707309410
2.2.2.Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho

<a> Các chứng từ và thủ tục xuất nguyên vật liệu
Căn cứ vào dự trù vật tư được duyệt do các bộ phận có nhu cầu sử dụng vật
tư mang đến, phòng Vật tư viết phiếu xuất kho cho từng loại vật tư. Mỗi phiếu
xuất kho được lập thành 4 liên:
- Một liên lưu tại cuống sổ ở phòng vật tư.
- Một liên người nhận hàng sau khi nhận hàng sẽ giữ.
- Hai liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất vật tư, tiến hành xuất vật tư
theo đúng chủng loại, ghi số lượng xuất kho vào cột thực xuất trên phiếu xuất
kho, ghi số lượng xuất kho vào cột xuất trên thẻ kho, chuyển hai liên phiếu xuất
kho này cho kế toán NVL để kế toán ghi số lượng xuất kho vào cột xuất trên sổ
kho, ghi đơn giá xuất kho lên cột đơn giá và tính ra thành tiền trên phiếu xuất
kho. Kế toán NVL lưu một liên, một liên chuyển cho kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành để làm căn cứ tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

22
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Tk 152Tk 111
577650544
Tk 331
8505046900
Tk 133
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
23
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SƠ ĐỒ THỦ TỤC XUẤT VẬT TƯ





24
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9
D trù v t tự ậ ư
L u v tư ậ L u phi uư ế
Phi u xu tế ấ
Th khoủ
K toánế
v t li uậ ệ
L u ch ng tư ứ ừ
k toánế
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mẫu phiếu xuất kho( trang bên)
Mẫu 3: MẪU SỐ :02-VT
PHIẾU XUẤT KHO
Tên đơn vị chủ quản
Công ty thiết bị điện Đông anh Ngày lập phiếu 9/5/2009
Họ tên người nhận hàng: đ/c Hồng- PX máy biến áp
Lý do xuất: Sản xuất máy Biến áp 125 MVA-220KV
Xuất tại kho: Kho kim khí (đ/c Hoa )
STT
A
Tên Vật tư ĐV
T
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Tài khoản
Y/C Thực
Xuất

Nợ Có
B D 1 2 3 4
Tôn silic
nhật
Kg 35500 35500 67200 241400
0000
,
Cộng 2385600000
Cộng thành tiền (bằng chữ ): Hai tỷ Ba trăm tám mươi năm triệu sáu trăm nghìn đồng).
Thủ trưởng đơn vị - Kế toán trưởng -Phụ trách cung tiêu - Người nhận hàng -Thủ kho
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
<b> Tài khoản sử dụng
Để phản ánh tình hình xuất nguyên vật liệu kế toán sử dụng các tài khoản
- Tài khoản 152 (152.1, 152.2, 152.3, 152.4, 152.6)
TK621,622,627,642,641
<c> Định khoản kế toán:
Để tính giá nguyên vật liệu xuất dùng kế toán áp dụng tính giá hạch toán
VD: - Căn cứ vào phiếu xuất kho số K10314 ngày 9 tháng 5 năm 2009 xuất
kho Tôn silic cho phân xưởng máy biến áp với số lượng 35500 kg đơn giá
67200 đ/kg, kế toán định khoản như sau:
25
Trần Thị Thu H - Là ớp: KTC_K9

×