BỘ MƠN HĨA DƯỢC
THUỐC ĐIỀU TRỊ
Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất có
tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
Bệnh tim mạch : gây tử vong hàng đầu trên thế giới
Hơn 1/2 MI tử vong không kịp đưa đến bệnh viện
7 - 15% tử vong khi điều trị tại BV
7 - 15% tử vong tiếp theo các năm theo dõi
Nhiều tiến bộ y khoa (phẫu thuật...) : khiêm tốn
MI chiếm tỉ lệ cao nhất : 5 - 7 lần các bệnh khác
Cao gấp 25 lần nếu có cholesterol/máu cao
Ăn kiêng : khơng đủ cải thiện lipid/máu
Statin : phịng và giảm tỉ lệ tử vong do MI
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY BỆNH
1- Hút thuốc lá : tăng tử vong 50%
Tăng 5,5 lần các biến chứng tim mạch gây tử vong
Tăng nguy cơ khi có các nguy cơ khác
Tác động hình thành huyết khối
Gây bất ổn định các mảng xơ vữa, rối loạn nhịp
Gây tái phát sau MI cấp, ↑ tử vong 22 - 47%
Ngưng hút : cải thiện tỉ lệ tử vong 7 - 47%
Các dạng dán ngồi da hiệu quả và an tồn
2- Tăng huyết áp : liên quan chặt chẽ với BTM
Gây biến chứng do tăng áp lực mạch máu
Trên cơ tim : tăng stress lên thành tim
Tăng nhu cầu Oxy cơ tim
3- Tiểu đường type I & II : yếu tố nguy cơ quan trọng
Xơ vữa ĐM : chiếm 80% trong tử vong
I : TV do bệnh ĐMV ↑ 3 - 10 lần
II : TV do bệnh ĐMV ↑ 2 lần (nam) và ↑ 4 lần (nữ)
Có liên quan chặt chẽ đến : ↓ LDL-C, TG, ↓ HDL-C
4- Rối loạn chuyển hóa lipid
- Cholesterol tồn phần có liên quan liên tục, bắt đầu
từ 180mg/dl
- LDL-C là yếu tố nguy cơ cao nhất
↑ 1% --> ↑ 2-3 % nguy cơ biến chứng mạch vành
Khi > 100mg/dl : phải điều trị (không dùng thuốc)
Khi > 130mg/dl : phải dùng thuốc hạ < 100mg/dl
- HDL-C là yếu tố có lợi
↓ 1mg/dl --> ↑ 2-3% nguy cơ biến chứng mạch vành
Bệnh nhân MV nếu HDL-C < 35% phải
† Cải thiện ăn uống, tập luyện thể dục
† Điều trị (nicotinic và fibrat > statin)
TV doBTM/1000(10naê
m)
50
40
Giảm 1% Cholesterol
30
tồn phần tương ứng
20
10
với giảm 2% nguy cơ
0
140
150
200
250
300
BTM/1000
Total Cholesterol (mg/dl)
140
120
100
80
60
40
20
0
bệnh tim mạch/5 năm
Giảm 10mg/dL → ↓ 5,4%
CAD/ 5 năm
Tăng 1% Cholesterol
tồn phần tương ứng
với tăng 2% nguy cơ
<204
205-234
235-264
265-294
>295
bệnh tim mạch/ 6 năm
Total Cholesterol (mg/dl)
Gotto AM. et al, Circulation, 1990, 81, 1721-1733, Castell WP., Am J. Med., 1984, 76, 4-12
PHỐI HỢP GIỮA TG, HDL-c VÀ NGUY CƠ CHD
LIPID LEVEL
TG Tăng 89 mg/dL
CHD RISK
↑ 75% nguy cơ ở nữ
↑ 30% nguy cơ ở nam
HDL-c Tăng 1mg/dL
↓ 5% tử vong do CHD ở nữ
↓ 4% ở nam giới
Hokanson JE et al, J. Cardiovascular risk, 1996, 3, 213-219
Gordon DJ et al, Circulation, 1989, 79, 8-15
TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA HDL-c
ANTIOXIDANT
KHÁNG KẾT TẬP
TIỂU CẦU
HDL
GIA TĂNG VẬN CHUYỂN
CHOLESTEROL VỀ GAN
GIẢM HUYẾT KHỐI XƠ VỮA
Rader DJ, Am J Cardiol, 2003, 92, 421-491
Shah PK et al, Circulation, 2001, 104, 2376-2383
KHÁNG VIÊM
LY GIẢI FIBRIN
5- Béo phì thường gặp với BMV và tử vong
Phối hợp với các yếu tố nguy cơ khác
- Tăng huyết áp
- Không dung nạp glucose
- Tăng triglycerid
- HDL-C thấp
RỐI LOẠN LIPID MÁU TRONG BÉO PHÌ
oTăng cholesterol total
o Tăng Triglycerid
o Tăng LDL-c
o Tăng non-HDL-c
o Tăng apolipoprotein B
o Giảm HDL-c
o Giảm apoprotein A1
Lavie CJ et al, J Am Coll Cardiol, 2009, 53, 1925-1932
BÉO PHÌ
NGUY CƠ CAD 15% (10 NĂM)
Tuổi ≥ 50
Cholesterol total :
≥ 240 mg/dl
NGUY CƠ CAD 63% (TRỌN ĐỜI)
6- Ít vận động thể lực
Tập luyện phù hợp từng bệnh nhân
- Giảm cân nặng, hạ huyết áp, dung nạp glucose
- Cải thiện lipid/máu, nhạy với insulin
LIPID MÁU
Triglycerid (TG) và cholesterol (C) : lipid chủ yếu của cơ thể
- TG : cung cấp và dự trữ năng lượng
- C : cấu tạo màng sinh học, vit D, hormon, acid mật
Được cung cấp bởi thức ăn : thịt, sữa trứng
Khó tan trong nước, gắn protein --> lipoprotein để vận chuyển
Vỏ ái nước
(phospholipid, apoprotein, C tự do)
Lõi kỵ nước
(TG, C ester hố)
Cholesteryl ester
Có 4 loại lipoprotein chính (theo TLPT)
Chylomicron, VLDL-C, LDL-C và HDL-C
Các lipoprotein chuyển hóa theo 2 đường :
- Ngoại sinh : chylomicron TH ở ruột từ thức ăn cung cấp
TG cho các mô và cholesterol cho gan
- Nội sinh : VLDL tổng hợp từ gan (chứa nhiều TG, C
apo B100, C... .) Mất dần TG --> LDL
LDL-C CHƯA 3/4 C/HUYẾT TƯƠNG : NGUY CƠ CAO
Một lipoprotein khác TH ở gan là Lpa cũng gây xơ vữa
- [C] Lpa > 25mg% : là yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành
[C] Lpa có tính di truyền theo gen thường và trội
hs-CRP (HIGH SENSITY C-REACTIVE PROTEIN)
- Cũng là 1 biomarker dự đốn nguy cơ tim mạch
HDL được TH từ gan có 1/4 C/huyết tương
- Chứa nhiều apoprotein (apo A1)
- Là lipoprotein có lợi (mang C từ thành mạch --> gan)
Giảm khả năng gây xơ vữa
- Có khả năng chống oxy hố
THƠNG SỐ LIPID MÁU VÀ NGUY CƠ
(Theo NCEP ATP III)
Chính yếu
Thứ cấp
Thứ cấp
HDL-C
TG (mg/dL)
LDL-C (mg/dL)
< 100
Tối ưu
< 150
Mong muốn
< 40
Thấp
100-129
Gần tối ưu
150-199
Cao giới hạn
> 60
Cao
130-159
Cao giới hạn
200-499
Cao
160-189
Cao
> 500
Rất cao
> 190
Rất cao
PHÒNG NGỪA NHỒI MÁU CƠ TIM VÀ MẠCH VÀNH
Các yếu tố
Giảm nguy cơ (%)
Ngưng hút thuốc (5 năm)
50 - 70
ĐT cao huyết áp
16
Giảm 10% cholesterol (50-70 tuổi)
30
Giảm 10% cholesterol (40 tuổi)
50
Tăng 10mg/dl HDL
30
Tập thể dục đều đặn
45
Thể trọng lý tưởng
35-55
Đöờng huyết bình thường
50
Liệu pháp estrogen thay thế
44
Aspirin liều thấp (Clopidogrel)
33
Uống ít rượu
23-45
BN có nguy cơ cao (CAD hay tiểu dường)
2 yếu tố nguy cơ
LDL-C 3.0
Ăn kiêng 3 tháng
LDL-C 3.0
LDL-C 4.1
Duy trì lifestyle
Kiêng 3 tháng
+ kiêng
LDL-C 4.9
Theo dõi hàng năm
(STATIN)
Theo dõi ít nhất 5
năm/lần
Duy trì lifestyle
+ kiêng
Medical Progress 1/2001
STATIN
TG>2.3, HDL<0.9, TC/HDL>5
FIBRAT
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
THEO NCEF ATP III
- Nguy cơ thấp : LDL-C < 4,1 mmol/dL
- Nguy cơ tr bình : LDL-C < 3,4 mmol/dL # 2 risk factors
- Nguy cơ cao : LDL-C < 2,6 mmol/dL
- Nguy cơ rất cao : LDL-C < 1,8 mmol/dL(CAD hay diabete)
(Expert Panel. Jama 2001)
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
THEO EUROPE
- LDL-C < 3 mmol/dL : nói chung
- LDL-C < 2,5 mmol/dL cho nguy cơ cao
- LDL-C < 2 mmol/dL cho BN CAD hay diabete
Triglycerid : mục tiêu thứ cấp
(1,7 mmol/dL là marker của tăng nguy cơ)
- HDL-C : mục tiêu thứ cấp
(< 1 ở nam và < 1,2 mmol/dL ở nữ là marker)
(Grundy SM et al, Circulation, 2004 –ESC 2007)
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU CHÍNH : GIẢM LDL-C
THAY ĐỔI LỐI SỐNG (Khuyến cáo chế độ ăn của AHA)
Giới hạn thực phẩm giàu chất béo bão hồ
Thay đổi thức ăn ít béo hơn
Tăng thức ăn chứa chất béo không bão hồ
Giám sát chặt chẽ thức ăn giàu cholesterol
Giảm thức ăn chứa chất béo đồng phân trans
Gia tăng thực phẩm giàu chất xơ
Tăng thức ăn chứa flavonoid/sterol ester (nước cốt
cam, chocolate . . . )