Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giải pháp giảm thiểu ý định nghỉ việc của nhân viên tại công ty tin học bưu điện (netsoft)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651 KB, 76 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------

NGUYỄN ĐẠI NGỌC

GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY TIN HỌC BƯU ĐIỆN
(NETSOFT)

Chuyên ngành:

QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHĨA LUẬN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 04 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THANH HÙNG

Cán bộ chấm nhận xét 1

: TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN

Cán bộ chấm nhận xét 2


: TS. PHẠM QUỐC TRUNG

Khóa luận thạc sĩ được bảo vệ/nhận xét tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Ngày

tháng 04 năm 2013

Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch : TS. NGUYỄN MẠNH TUÂN
2. Thư ký : TS. PHẠM QUỐC TRUNG
3. Ủy viên : TS. NGUYỄN THANH HÙNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP. HCM

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Tp. HCM, ngày 01 tháng 04 năm 2013

NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN THẠC SĨ
Họ và tên học viên


: NGUYỄN ĐẠI NGỌC

Giới tính : Nam

Ngày, tháng, năm sinh

: 15/06/1986

Nơi sinh : ĐỒNG NAI

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh

MSHV

Khoá (Năm trúng tuyển)

: 2011

: 11170807

1- TÊN ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ý ĐỊNH NGHỈ VIỆC CỦA NHÂN VIÊN
TẠI CÔNG TY TIN HỌC BƯU ĐIỆN (NETSOFT)
2- NHIỆM VỤ KHĨA LUẬN:
1. Tìm hiểu về lý thuyết quản trị nhân sự và các mơ hình nghiên cứu trước để xác định mơ
hình phù hợp cho đề tài.
2. Phân tích thực trạng cơng ty Netsoft dựa trên các yếu tố trong mơ hình được chọn và tiến

hành khảo sát thực trạng công ty dựa vào mơ hình đã được chọn đó.
3. Xác định các yếu tố cần cải thiện của công ty Netsoft dựa trên kết quả khảo sát và kết
quả của nghiên cứu trước
4. Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu ý định nghỉ việc của nhân viên Netsoft và đánh
giá khả năng thực hiện của các yếu tố đó.
3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ

: 26/11/2012

4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

: 01/04/2013

5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

: TS. NGUYỄN THANH HÙNG

Nội dung và đề cương Khóa luận thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

TS. NGUYỄN THANH HÙNG


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo hướng dẫn khóa
luận của tơi, Thầy Nguyễn Thanh Hùng, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi
trong suốt q trình thực hiện khóa luận.

Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô trong Khoa Quản lý Công nghiệp đã
truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời gian
học MBA tại nhà trường.
Tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành cho Ban Giám đốc công ty Netsoft cùng
các anh chị nhân viên tại công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi có thể thực
hiện tốt khóa luận này.
Bên cạnh đó, tơi xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến gia đinh tôi, ba mẹ và các anh
chị em đã ủng hộ tôi trong suốt q trình học tập tại nhà trường.
Cuối cùng, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn của tơi trong lớp MBA khóa
2011 và đặc biệt là các bạn trong nhóm, các bạn đã đồng hành cùng tơi trong quá
trình chinh phục MBA tại trường Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh.
Xin chân thành cảm ơn!

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 04 năm 2013
HỌC VIÊN THỰC HIỆN

NGUYỄN ĐẠI NGỌC


TĨM TẮT
Nguồn nhân lực có chất lượng là tài sản vô cùng quý giá của công ty, quyết định đến vận
mệnh và sự phát triển của cơng ty. Do đó, làm sao để ổn định nguồn nhân lực và phát
huy tốt hiệu quả việc sử dụng tài sản này hiện là mối quan tâm hàng đầu của các cấp
Lãnh đạo Công ty Tin học Bưu điện (Netsoft) khi mà, chỉ trong năm 2012, 11,25% nhân
viên của công ty đã nghỉ việc. Từ đó, đề tài “Giải pháp giảm thiểu ý định nghỉ việc
của nhân viên tại Công ty Tin học Bưu điện (NetSoft)” được thực hiện để giúp công
ty giải quyết vấn đề trên.
Đề tài tiến hành bằng việc tìm hiểu các mơ hình nghiên cứu trước đây tại Việt Nam và
nước ngồi về ý định nghỉ việc. Mơ hình nghiên cứu “một số yếu tố ảnh hưởng đến ý
định chuyển việc của nhân viên công nghệ thông tin” của tác giả của Nguyễn Gia Ninh

(2011) và nghiên cứu “nhận dạng các nhân tố tác động đến dự định nghỉ việc của nhân
viên” của Nguyễn Thành Thương (2011) được lựa chọn để làm cơ sở tiến hành phân
tích, đánh giá thực trạng ý định nghỉ việc tại Netsoft. Từ kết quả khảo sát đó và hệ số hồi
quy của nghiên cứu được phân tích trong đề tài này, tác giả áp dụng mơ hình được đề cập
trong nghiên cứu của Nguyễn Trần Nhật Hoa (2010) để xác định các yếu tố cần cải thiện
nhằm giảm thiểu ý định nghỉ việc của nhân viên. Đó là các yếu tố: các yêu cầu đối với
công việc công nghệ thông tin, sự hỗ trợ từ quản lý và lương. Dựa vào thực trạng của
cơng ty, tác giả đánh giá tính khả thi của việc cải thiện các yếu tố trên.
Tác giả kiến nghị một số giải pháp để cải thiện các yếu tố đã xác định trên, đánh giá tính
khả thi của các giải pháp và một số lưu ý để giải pháp có thể được thực hiện tốt cũng
được đề cập trong đề tài.


ABSTRACT
Quality human resources are extremely valuable assets, which is crucial for the destiny
and development of the company. Therefore, stabilizing the human resources and
promoting the effectiveness of this property are now the top concern of the leaders of
Netsoft Informatics Pvt. Ltd, in the circumstance that 11.25 percent of employees have
left the company in 2012. Consequently, the thesis “Solutions for minimizing the
turnover intentions of the employees in Netsoft Informatics Pvt. Ltd” is carried out
to help the company solve this problem.
The thesis was carried out through reference to the previous research about turnover
intention in Vietnam and abroad. The two research models “Some factors affect the
transferring job intention of the information technology employees” of author Nguyen
Gia Ninh (2011) and “Identifying the factors affecting the turnover intention of the
employees” of Nguyen Thanh Thuong (2011) were chosen as the basis to carry out the
analysis, evaluating the turnover intention situation in Netsoft. From the survey results
and the coefficient of regression analysis in this thesis, the author applied the research
model mentioned in the thesis of Nguyen Tran Nhat Hoa (2010) to identify the factors
that should be improved for the purpose of minimizing the turnover intentions of the

employees. Those factors are: the requirement of the jobs in information technology
field, supervisory support and salary. Based on the company’s situation, the author
evaluates the feasibility of improving three factors above.
The author proposes some solutions to improve the factors above, as well as evaluates
the feasibility of the solutions. Some notes that make the solution done thoroughly are
also mentioned in this Item
Variance if Item-Total
if Item Deleted
Deleted
Item Deleted Correlation
YDNV_1

6.16

2.083

.698

.657

YDNV_2

6.50

1.897

.677

.680


YDNV_3

6.07

2.447

.551

.807


61

Phụ lục 3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square
Bartlett's Test of
Sphericity

.666
1.103E3

df

406

Sig.

.000



62

Rotated Component Matrixa
Component
1

2

3

4

5

6

7

8

CNTT_1

.815

.087

.020


.043

.035

-.094

.121

.168

CNTT_3

.780

.082

.023

.072

-.120

.155

.177

-.103

CNTT_6


.742

.060

-.035

-.319

-.003

.233

.212

.122

CNTT_4

.690

-.194

-.007

-.281

-.062

.328


-.080

.149

CNTT_2

.671

-.119

-.258

.176

.222

-.147

.157

.009

CNTT_5

.646

-.022

-.046


.153

-.159

.167

.065

-.085

LUON_4

-.102

.825

-.055

.019

.094

-.036

-.127

.174

LUON_3


-.038

.768

.139

.208

-.032

.038

.008

-.086

LUON_2

.153

.742

-.014

.180

-.156

.056


-.184

-.163

LUON_1

.013

.582

-.075

.484

.062

.057

.180

.061

HTQL_3

-.005

.011

.864


.081

.138

-.157

.090

.108

HTQL_4

-.078

-.235

.846

.009

-.045

.123

-.083

.037

HTQL_2


-.033

.040

.826

.069

.216

-.137

.112

.013

HTQL_1

-.063

.274

.666

-.003

.075

-.199


.083

-.018

CHNN_3

.080

.213

.234

.808

.071

-.034

-.130

.136

CHNN_2

-.033

.372

.003


.802

.099

.189

.051

.102

CHNN_1

-.024

.505

.012

.606

.055

.307

-.055

.213

HTDN_2


-.142

.197

-.090

-.202

.770

.119

-.093

-.076

HTDN_3

.070

-.007

.277

.150

.744

-.105


.122

.056

HTDN_1

-.179

-.065

.175

.188

.722

.070

.186

.023

HTDN_4

.114

-.153

.075


.103

.672

.027

-.296

.214

XDVT_3

.231

.100

-.025

.180

-.101

.782

.135

-.040

XDVT_2


.147

.123

-.272

-.104

.124

.781

-.018

.135

XDVT_1

.060

-.102

-.154

.455

.155

.638


.153

-.056

CNTT_8

.257

-.129

.116

-.052

.010

.049

.860

.045

CNTT_7

.314

-.056

.085


.029

-.015

.147

.839

.105

MHVT_2

.046

-.060

-.009

-.106

.150

.007

.116

.817

MHVT_1


.028

-.061

.073

.307

-.007

-.044

-.066

.710

MHVT_3

.088

.406

.112

.201

-.025

.182


.132

.612

Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.


63

Phụ lục 4: Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Model Summary

Model

R

1

.643a

Change Statistics
Std. Error
R
Adjusted of the R Square
Square R Square Estimate Change F Change df1 df2
.395

.320


.61541

.395

3.947

7

Sig. F
Change

66

.001

a. Predictors: (Constant), CO HOI NGHE NGHIEP, CONG NGHE THONG TIN, HO
TRO QUAN LY, HO TRO DONG NGHIEP, MO HO VAI TRO, XUNG DOT VAI
TRO, LUONG
Coefficientsa
Model

Unstandardized
Coefficients
B

(Constant)

1


Std. Error

1.876

.900

CONG NGHE
THONG TIN

.342

.129

LUONG

.119

.130

HO TRO QUAN LY

-.242

HO TRO DONG
NGHIEP

Standardized
Coefficients

t


Sig.

Beta
2.084

.041

.331

2.575

.012

.116

.893

.375

.115

-.238 -2.068

.043

-.361

.153


-.341 -2.228

.029

MO HO VAI TRO

-.209

.156

-.159 -2.200

.031

XUNG DOT VAI
TRO

.161

.113

-.162

.118

CO HOI NGHE
NGHIEP

a. Dependent Variable: Y DINH NGHI VIEC


.180

1.595

.115

-.182 -2.257

.027


64

LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

Họ và tên

: NGUYỄN ĐẠI NGỌC

Ngày, tháng, năm sinh : 15/06/1986
Địa chỉ liên lạc

Nơi sinh : ĐỒNG NAI

: 15/2B đường 297, tổ 4, KP4, P. Phước Long B, Q.9,

thành phố Hồ Chí Minh.
Email

:


Q TRÌNH ĐÀO TẠO
- Từ năm 2004 đến 2009: Khoa Kỹ thuật Hóa học, trường Đại học Bách
khoa thành phố Hồ Chí Minh.
- Từ năm 2011 đến 2013: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh, trường Đại học
Bách khoa thành phố Hồ Chí Minh.
Q TRÌNH CÔNG TÁC
- Từ tháng 02/2009 đến 10/2009: là nhân viên điều hành xếp dỡ tại công
ty TNHH Vinalan (Daesin Việt Nam).
- Từ tháng 10/2009 đến 04/2010: là nhân viên Kinh doanh tại công ty
TNHH Nitto Fuji International Việt Nam.
- Từ tháng 05/2010 cho đến nay: là Chuyên viên tại Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm, Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh.



×