Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Đánh giá hiện trạng cấp nước sinh hoạt hộ gia đình và xây dựng đề án triển khai kế hoạch kế hoạch cấp nước an toàn cho các trạm cấp nước tập trung tại huyện nhà bè, tp hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.5 MB, 165 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

ĐÀO VĂN THANH

“ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT HỘ
GIA ĐÌNH VÀ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI KẾ
HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN CHO CÁC TRẠM CẤP
NƯỚC TẬP TRUNG TẠI HUYỆN NHÀ BÈ, TPHCM”

Chuyên ngành: Công nghệ môi trường
Mã số: 60 85 06

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2014


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học
1. TS. VÕ THANH HẰNG

…. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2. TS. ĐẶNG VIẾT HÙNG

.............................

Cán bộ chấm nhận xét 1
- TS. TRẦN TIẾN KHÔI



. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ...

Cán bộ chấm nhận xét 2
- TS. LÊ HOÀNG NGHIÊM

...........................…

Luận văn thạc sĩ ñược bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN
THẠC SĨ – Khoa Môi trường - Trường Đại học Bách Khoa - ĐHQG Tp. HCM
ngày 30 tháng 07 năm 2014.
Thành phần Hội ñồng ñánh giá luận văn thạc sĩ gồm :
1. PGS.TS. TÔN THẤT LÃNG

Chủ tịch hội đồng

2. TS. TRẦN TIẾN KHƠI

Cán bộ phản biện 1

3. TS. LÊ HOÀNG NGHIÊM

Cán bộ phản biện 2

4. TS. VÕ THANH HẰNG

Ủy viên

5. TS. ĐÀO THANH SƠN


Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV và Trưởng Khoa quản lý chuyên
ngành sau khi luận văn ñã ñược sửa chữa (nếu có).
Ngày …. tháng …. năm 2014
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: ĐÀO VĂN THANH

MSHV: 11250529

Ngày tháng năm sinh: 17/08/1986

Nơi sinh: Bến Tre

Chuyên ngành: Công nghệ môi trường

Mã số: 608506

I. TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT HỘ GIA

ĐÌNH VÀ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN
TOÀN CHO CÁC TRẠM CẤP NƯỚC TẬP TRUNG TẠI HUYỆN NHÀ BÈ,
TP.HỒ CHÍ MINH.
NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- Tổng quan về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng cấp nước sinh
hoạt hộ gia ñình tại huyện Nhà Bè;
- Khảo sát và ñánh giá hiện trạng cấp nước sinh hoạt hộ gia đình tại huyện
Nhà Bè;
- Đề xuất các biện pháp cải thiện hiện trạng cấp nước ñã ñánh giá.
- Xây dựng ñề án triển khai kế hoạch cấp nước an toàn cho các trạm cấp nước
tập trung quy mô vừa và nhỏ tại huyện Nhà Bè.
II. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 21/01/2013
III. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 20/06/2014
IV. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
1) TS. VÕ THANH HẰNG

2) TS. ĐẶNG VIẾT HÙNG
Tp.HCM, ngày ….. tháng …. năm 2014

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO

TRƯỞNG KHOA MÔI TRƯỜNG


i

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn này, ngoài sự nổ lực, cố

gắng của bản thân, tơi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của
thầy cơ, gia đình và bạn bè, đồng nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đối với cơ Võ Thanh Hằng
và thầy Đặng Viết Hùng đã ln theo sát, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong suốt
q trình thực hiện luận văn. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ trong
khoa Mơi trường, phịng Đào tạo Sau ñại học - Đại học Bách Khoa Tp.HCM ñã
nhiệt tình dạy dỗ và giúp đỡ tơi trong q trình học tập tại trường.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến từng thành viên trong gia đình tơi. Mọi người đã
động viên tinh thần và hỗ trợ vật chất cho tôi trong suốt khố học lẫn q trình thực
hiện luận văn.
Tơi xin cảm ơn các thành viên trong lớp cao học Công nghệ mơi trường khố
2011, những người đã cùng tơi sống lại qng thời gian sơi nổi của thời sinh viên,
đã giúp đỡ tơi rất nhiều cả trong học tập lẫn trong cuộc sống.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị ñồng nghiệp trong Trung tâm
Nước sinh hoạt và Vệ sinh mơi trường nơng thơn, đặc biệt là chú Hồ Chí Tuấn, đã
nhiệt tình hỗ trợ, tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận
văn. Ngồi ra, tơi cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng Kinh tế huyện Nhà Bè
và cán bộ mơi trường các xã/thị trấn đã cung cấp các số liệu cần thiết cũng như tạo
điều kiện, giúp đỡ tơi trong quá trình khảo sát, thu thập số liệu phục vụ cho việc
thực hiện luận văn.
Mặc dù tơi đã cố gắng hết sức nhưng do kiến thức chun mơn cịn hạn chế
cũng như thời gian có hạn nên trong luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong q thầy cơ chỉ dẫn và đóng góp ý kiến ñể luận văn này ñược
hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc q thầy cơ, anh chị và các
bạn ln mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt!
Tp Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2014
Học viên

Đào Văn Thanh



ii

TĨM TẮT
Huyện Nhà Bè có 3 loại hình cấp nước sinh hoạt bao gồm nguồn nước cấp từ
Công ty cổ phần Cấp nước Nhà Bè trực thuộc Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn (gọi
tắt Nhà Bè – SAWACO) với 63,72% tổng số hộ; nguồn nước cấp từ 12 trạm cấp
nước tập trung quy mô vừa và nhỏ do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi
trường nông thôn (gọi tắt Trung tâm Nước) với 19,18% tổng số hộ và các nguồn
nhỏ lẻ như giếng khoan, nước mưa, nước ñổi do người dân tự khai thác với 17,10%
tổng số hộ. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt tại huyện Nhà Bè đã được khảo sát và
đánh giá thơng qua 250 phiếu điều tra thu thập thơng tin được khảo sát trực tiếp tại
7/7 xã/thị trấn của huyện Nhà Bè và 20 mẫu nước sinh hoạt được phân tích tại bể
chứa của các hộ sử dụng nguồn nước giếng khoan. Kết quả thu ñược cho thấy về
mặt chất lượng, nguồn nước từ Nhà Bè – SAWACO là tốt nhất. Về mặt giá thành,
nguồn nước từ Trung tâm Nước là rẻ nhất. Nhìn chung mức độ hài lịng của người
dân đối với hai nguồn nước này là chấp nhận ñược. Đối với các hộ sử dụng nguồn
nước nhỏ lẻ, 58,90% hộ khảo sát cho rằng lưu lượng sử dụng ñáp ứng ñủ nhu cầu
của gia đình và 28,77% hộ khảo sát cho rằng lưu lượng sử dụng liên tục và ổn ñịnh;
47,95% hộ khảo sát cho rằng nước sinh hoạt có vị lợ và mùi tanh do nước giếng
khoan hầu như không ñược xử lý hoặc xử lý không ñạt. Một bộ phận người dân ở
huyện Nhà Bè phải rất vất vả và chịu nhiều thiệt thòi trong việc sử dụng nước cấp
sinh hoạt. Đề án triển khai kế hoạch cấp nước an tồn cho các trạm cấp nước tập
trung nhằm ln ln đảm bảo chất lượng nước cấp cũng đã được xây dựng với
mức kinh phí đầu tư dự kiến là 680 triệu ñồng trong thời gian thực hiện là 12 tháng
là hồn tồn khả thi khi triển khai tại đây.


iii


ABSTRACT
Nha Be District with 3 types of domestic water supply including tap water
from Nha Be Water Supply Joint Stock Company directly under Saigon Water
Corporation (Nha Be – SAWACO for short) with 63.72% of all households; tap
water from 12 concentrated water supply stations with small and medium scale
activities by the Center for Rural Domestic Water Supply and Envirionmental
Sanitation (Water Center for short) with 19.18% of all households and small sources
such as drilling well water, rainwater, exchanged water exploited by people with
17.10% of all households. The current status of the domestic water supply in Nha
Be district were surveyed and assessed through 250 surveys to directly collected
information at 7/7 communes/towns of Nha Be and 20 domestic water samples
were analyzed in pools of the water container of households using drilling wells.
The results show that in terms of quality, the water from Nha Be – SAWACO is the
best. In terms of cost, the water from Water Center is the cheapest. On the whole the
satisfaction levels for two sources of water are acceptable. For households using
individual – small water sources, 58.90% of the traffic surveys that output meet the
needs of families and 28.77% of the respondents felt that using continuous and
stability; 47.95% of the respondents felt that brackish water taste and fishy smell
due to drilling well water hardly be handled or not handled achieved. Part of people
in Nha Be district are hard and disadvantaged in the use of domestic water. The
project of deployment of water safety plan for concentrated water supply stations
to always ensure water quality has also been built with fund invest is expected 680
millions to be implemented during the 12 months, that may be workable when
implemented here.


iv

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là ĐÀO VĂN THANH, là học viên cao học chun ngành “Cơng nghệ

mơi trường” khóa 2011, mã số học viên 11250529. Tơi xin cam đoan luận văn tốt
nghiệp cao học này là cơng trình nghiên cứu khoa học thực sự của bản thân tơi,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. VÕ THANH HẰNG và TS.
ĐẶNG VIẾT HÙNG.
Các hình ảnh, số liệu và thơng tin tham khảo trong luận văn này được thu thập
từ những nguồn ñáng tin cậy, ñã qua kiểm chứng, được cơng bố rộng rãi và đã được
tơi trích dẫn nguồn gốc rõ ràng ở phần Tài liệu tham khảo. Các số liệu tính tốn và
kết quả nghiên cứu trong luận văn này là do tôi thực hiện một cách nghiêm túc,
trung thực và khơng trùng lặp với các đề tài khác.
Tơi xin được lấy danh dự và uy tín của bản thân ñể ñảm bảo cho lời cam ñoan
này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày… tháng…. năm 2014
Tác giả


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
TÓM TẮT ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... x
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Đặt vấn ñề ....................................................................................................... 1
2. Mục tiêu ñề tài................................................................................................. 2
3. Nội dung ñề tài ................................................................................................ 2
4. Phạm vi ñề tài.................................................................................................. 3
5. Ý nghĩa của ñề tài ............................................................................................ 3

Ý nghĩa khoa học..................................................................................... 3
Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
6. Tính mới của ñề tài .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN HUYỆN NHÀ BÈ ................................................................ 5
1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 5
1.1.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 5
1.1.1.2. Địa hình, địa mạo........................................................................... 6
1.1.1.3. Khí hậu .......................................................................................... 6
1.1.1.4. Thủy văn ........................................................................................ 7
1.1.1.5. Thổ nhưỡng .................................................................................... 8
1.1.1.6. Tài nguyên nước ............................................................................. 8
1.1.2. Kinh tế xã hội ...................................................................................... 10
1.1.2.1. Dân cư ......................................................................................... 10
1.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ............................................................................... 10


vi
1.1.2.3. Văn hóa xã hội ............................................................................. 12
1.1.2.4. Cơ cấu kinh tế .............................................................................. 13
1.1.3. Định hướng, tiềm năng phát triển ........................................................ 13
1.1.4. Tổng quan về cơ cấu sử dụng nước sinh hoạt ...................................... 15
1.1.4.1. Nguồn nước cấp từ Nhà Bè - SAWACO ........................................ 15
1.1.4.2. Nguồn nước cấp từ Trung tâm Nước ............................................ 16
1.1.4.3. Nguồn nước nhỏ lẻ và nguồn khác................................................ 17
1.2. TỔNG QUAN CÁC ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC TẠI HUYỆN NHÀ BÈ ........... 18
1.2.1. Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè ..................................................... 18
1.2.1.1. Thông tin chung ........................................................................... 18
1.2.1.2. Hệ thống cấp nước tại huyện Nhà Bè ........................................... 19
1.2.2. Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn............... 23

1.2.2.1. Thông tin chung ........................................................................... 23
1.2.2.2. Hệ thống cấp nước tại huyện Nhà Bè ........................................... 24
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 30
2.1. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 30
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 31
2.2.1. Nội dung 1: Đánh giá hiện trạng cấp nước sinh hoạt hộ gia đình tại
huyện Nhà Bè ............................................................................................... 31
2.2.2. Nội dung 2: Đề xuất biện pháp cải thiện hiện trạng cấp nước .............. 36
2.2.3. Nội dung 3: Xây dựng ñề án triển khai kế hoạch cấp nước an toàn cho
hệ thống các trạm cấp nước tập trung quy mô vừa và nhỏ tại huyện Nhà Bè . 38
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................................ 41
3.1. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT HỘ GIA ĐÌNH TẠI
HUYỆN NHÀ BÈ ............................................................................................. 41
3.1.1. Đánh giá về mặt kỹ thuật ..................................................................... 41
3.1.1.1. Cơ cấu sử dụng ............................................................................ 41
3.1.1.2. Lưu lượng sử dụng ....................................................................... 42
3.1.1.3. Chất lượng nước cấp sinh hoạt .................................................... 46


vii
3.1.2. Đánh giá về mặt kinh tế ....................................................................... 55
3.1.2.1. Giá nước cấp sinh hoạt ................................................................ 55
3.1.2.2. Chi phí sử dụng nước ................................................................... 57
3.1.3. Đánh giá về mặt xã hội ........................................................................ 61
3.1.3.1. Mức độ hài lịng của người dân .................................................... 61
3.1.3.2. Nhận thức của người dân ............................................................. 63
3.1.4. Đánh giá tổng hợp hiện trạng cấp nước sinh hoạt tại huyện Nhà Bè .... 66
3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC ............. 69
3.2.1. Biện pháp quản lý................................................................................ 69
3.2.1.1. Đối với nguồn nước cấp từ Nhà Bè – SAWACO ........................... 69

3.2.1.2. Đối với nguồn nước cấp từ Trung tâm Nước ................................ 71
3.2.1.3. Đối với các nguồn nước nhỏ lẻ và nguồn khác ............................ 73
3.2.2. Biện pháp kỹ thuật............................................................................... 74
3.2.2.1. Đối với nguồn nước cấp từ Nhà Bè – SAWACO ........................... 74
3.2.2.2. Đối với nguồn nước cấp từ Trung tâm Nước ................................ 75
3.2.2.3. Đối với các nguồn nước nhỏ lẻ và nguồn khác ............................. 77
3.3. XÂY DỰNG ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN
CHO HỆ THỐNG CÁC TRẠM CẤP NƯỚC TẬP TRUNG QUY MÔ VỪA
VÀ NHỎ TẠI HUYỆN NHÀ BÈ ...................................................................... 85
3.3.1. Giới thiệu kế hoạch cấp nước an toàn .................................................. 85
3.3.3.1. Kế hoạch cấp nước an tồn là gì? ................................................ 85
3.3.1.2. Mục tiêu của kế hoạch cấp nước an toàn ...................................... 85
3.3.1.3. Các khái niệm trong kế hoạch cấp nước an toàn .......................... 86
3.3.1.4. Nội dung của kế hoạch cấp nước an toàn ..................................... 89
3.3.1.5. Khung logic về kế hoạch cấp nước an toàn .................................. 90
3.3.2. Đề án triển khai kế hoạch cấp nước an toàn cho hệ thống 12 trạm cấp
nước tập trung tại huyện Nhà Bè ................................................................... 91
3.3.2.1. Mục tiêu ....................................................................................... 91
3.3.2.2. Nội dung thực hiện ....................................................................... 92


viii
3.3.2.3. Kinh phí thực hiện ........................................................................ 94
3.2.3.4. Tổ chức thực hiện ......................................................................... 97
3.2.3.5. Triển khai thực hiện tại các trạm cấp nước .................................. 99
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 104
PHỤ LỤC............................................................................................................ 106



ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BNN

Bộ Nông nghiệp

BOO

Đầu tư – Sở hữu – Vận hành

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BXD

Bộ Xây dựng

BYT

Bộ Y tế

DBPs

Sản phẩm phụ của quá trình khử trùng

NTU

Đơn vị ño ñộ ñục


PAC

Chất keo tụ Poly aluminum chloride

PTNT

Phát triển nơng thơn

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định

SAWACO

Tổng cơng ty cấp nước Sài Gòn

TCTL

Tổng Cục Thủy lợi

TCXDVN

Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam

TPHCM


Thành phố Hồ Chí Minh

TT

Thơng tư

TTg

Thủ tướng

UBND

Ủy ban nhân dân

UNICEF

Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc

UV

Tia cực tím

VND

Việt Nam đồng

VSMTNT

Vệ sinh mơi trường nông thôn


WHO

Tổ chức Y tế thế giới

WSP

Kế hoạch cấp nước an toàn


x

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Bản đồ hành chính huyện Nhà Bè
Hình 1.2: Phân bố các loại hình cấp nước sinh hoạt hộ gia đình tại huyện Nhà

Hình 1.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước Nhà máy nước BOO Thủ Đức
Hình 1.4: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước của các trạm cấp nước tập
trung tại huyện Nhà Bè
Hình 2.1: Sơ đồ tóm tắt các nội dung và phương pháp nghiên cứu tương ứng
Hình 3.1: Cơ cấu sử dụng nước sinh hoạt tại huyện Nhà Bè phân bố theo loại
hình cấp nước qua phiếu khảo sát
Hình 3.2: Cơ cấu sử dụng nước sinh hoạt tại huyện Nhà Bè phân bố theo ñịa
phương qua phiếu khảo sát
Hình 3.3: Kết quả kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt từ nguồn nhỏ lẻ ñối với
từng chỉ tiêu theo QCVN 02
Hình 3.4: Kết quả phân tích chỉ tiêu pH của các mẫu nước nhỏ lẻ
Hình 3.5: Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng của các mẫu nước nhỏ lẻ
Hình 3.6: Kết quả phân tích chỉ tiêu clorua của các mẫu nước nhỏ lẻ
Hình 3.7: Kết quả phân tích chỉ tiêu Coliform tổng số của các mẫu nước nhỏ lẻ

Hình 3.8: Kết quả phân tích chỉ tiêu E.coli của các mẫu nước nhỏ lẻ
Hình 3.9: Tổng hợp các tiêu chí đánh giá của các loại hình cấp nước qua phiếu
khảo sát
Hình 3.10: Sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước nhiễm sắt, nhiễm cứng
Hình 3.11: Khung logic về kế hoạch cấp nước an tồn
Hình 3.12: Quy trình triển khai thực hiện WSP tại trạm cấp nước


xi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Dự báo nhu cầu sử dụng nước tại huyện Nhà Bè
Bảng 1.2: Tỉ lệ số hộ và số dân sử dụng nguồn nước cấp từ Nhà Bè –
SAWACO tại huyện Nhà Bè
Bảng 1.3: Tỉ lệ số hộ và số dân sử dụng nguồn nước cấp từ Trung tâm Nước
tại huyện Nhà Bè
Bảng 1.4: Tỉ lệ số hộ và số dân sử dụng nguồn nước nhỏ lẻ và nguồn khác tại
huyện Nhà Bè
Bảng 1.5: Kết quả kiểm tra chất lượng nước cấp tại Nhà máy nước BOO Thủ
Đức
Bảng 1.6: Thống kê tình trạng hoạt động của các trạm cấp nước tập trung tại
huyện Nhà Bè
Bảng 1.7: Xếp loại đánh giá tình trạng hoạt động của các trạm cấp nước tập
trung trên ñịa bàn huyện Nhà Bè
Bảng 1.8: Tổng chiều dài tuyến ống chính phân phối nước từ các trạm cấp
nước tập trung trên huyện Nhà Bè
Bảng 2.1: Nội dung khảo sát và câu hỏi khảo sát tương ứng
Bảng 2.2: Phân bố số lượng phiếu ñiều tra trên ñịa bàn huyện Nhà Bè
Bảng 3.1: Lưu lượng sử dụng ñối với nguồn nước cấp từ Nhà Bè – SAWACO
qua phiếu khảo sát

Bảng 3.2: Lưu lượng sử dụng ñối với nguồn nước cấp từ Trung tâm Nước qua
phiếu khảo sát
Bảng 3.3: Lưu lượng sử dụng ñối với nguồn nước nhỏ lẻ và nguồn khác qua
phiếu khảo sát
Bảng 3.4: Chất lượng nước cấp từ Nhà Bè – SAWACO ñánh giá theo cảm
quan qua phiếu khảo sát
Bảng 3.5: Chất lượng nước cấp từ Trung tâm Nước ñánh giá theo cảm quan
qua phiếu khảo sát
Bảng 3.6: Chất lượng nguồn nước nhỏ lẻ và nguồn khác ñánh giá theo cảm
quan qua phiếu khảo sát


xii
Bảng 3.7: Phương pháp xử lý nguồn nước nhỏ lẻ và nguồn khác tại hộ gia đình
qua phiếu khảo sát
Bảng 3.8: Thống kê kết quả kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt hộ gia đình sử
dụng nguồn nước nhỏ lẻ theo QCVN 02:2009/BYT
Bảng 3.9: Giá nước cấp sinh hoạt ñối với nguồn nước cấp từ Nhà Bè –
SAWACO
Bảng 3.10: Giá nước cấp sinh hoạt ñối với nguồn nước cấp từ Trung tâm Nước
Bảng 3.11: Giá mua nước sinh hoạt tại các địa điểm đổi nước đối với các hộ
gia đình ñổi nước qua phiếu khảo sát
Bảng 3.12: Chi phí sử dụng nước cấp sinh hoạt ñối với nguồn nước cấp từ Nhà
Bè – SAWACO qua phiếu khảo sát
Bảng 3.13: Chi phí sử dụng nước cấp sinh hoạt đối với nguồn nước cấp từ
Trung tâm Nước qua phiếu khảo sát
Bảng 3.14: Chi phí sử dụng nước sinh hoạt đối với nguồn nhỏ lẻ và nguồn
khác qua phiếu khảo sát
Bảng 3.15: Mức ñộ hài lòng của người dân ñối với nguồn nước cấp từ Nhà Bè
– SAWACO qua phiếu khảo sát

Bảng 3.16: Mức độ hài lịng của người dân đối với nguồn nước cấp từ Trung
tâm Nước qua phiếu khảo sát
Bảng 3.17: Mức độ hài lịng của người dân đối với nguồn nước nhỏ lẻ và
nguồn khác qua phiếu khảo sát
Bảng 3.18: Nhận thức của người dân sử dụng nguồn nước cấp từ Nhà Bè –
SAWACO qua phiếu khảo sát
Bảng 3.19: Nhận thức của người dân sử dụng nguồn nước cấp từ Trung tâm
Nước qua phiếu khảo sát
Bảng 3.20: Nhận thức của người dân sử dụng nguồn nước nhỏ lẻ và nguồn
khác qua phiếu khảo sát
Bảng 3.21: Bảng dự tốn chi phí xây dựng mơ hình xử lý nước nhiễm cứng
quy mơ hộ gia đình
Bảng 3.22: Nội dung của kế hoạch cấp nước an toàn


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn ñề
Huyện Nhà Bè là một trong năm huyện ngoại thành của TPHCM, nằm về phía
Đơng Nam của Thành phố, mặc dù địa hình nhiều sơng rạch nhưng do nằm gần cửa
biển nên hệ thống nước ngầm bị nhiễm mặn, nhiễm phèn, do đó nguồn nước sử
dụng cho sinh hoạt gặp nhiều khó khăn. Theo số liệu điều tra cập nhật thơng tin Bộ
Chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh mơi trường nông thôn của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn TPHCM vào năm 2012 thì tại huyện Nhà Bè mới chỉ
có 63,72% tổng số hộ của huyện được cung cấp bởi nguồn nước từ Nhà máy nước
BOO Thủ Đức do Công ty cổ phần Cấp nước Nhà Bè trực thuộc Tổng Cơng ty Cấp
nước Sài Gịn (gọi tắt Nhà Bè – SAWACO) cung cấp (16.253 hộ sử dụng), các hộ
gia đình cịn lại phải sử dụng nguồn nước từ 12 trạm cấp nước tập trung quy mô vừa
và nhỏ của Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn (gọi tắt

Trung tâm Nước) với 19,18% tổng số hộ (4.891 hộ) và các nguồn nhỏ lẻ như: giếng
khoan, nước mưa, nước ñổi… do người dân tự khai thác với 17,10% tổng số hộ
(4.362 hộ) [1]. Người dân phải sử dụng nhiều loại hình cấp nước sinh hoạt khác
nhau nhưng vẫn chưa ñủ về lưu lượng và sạch về chất lượng. Kết quả kiểm tra chất
lượng nước cấp sinh hoạt từ Nhà Bè – SAWACO và từ Trung tâm Nước do Trung
tâm Y tế dự phòng TPHCM lấy mẫu phân tích định kỳ đều đạt quy chuẩn cho phép
và khơng có vấn đề gì nhưng theo phản ánh của người dân thì chất lượng nước cấp
từ Trung tâm Nước khi đến nơi sử dụng khơng đạt ở một số thời điểm như nước có
mùi lạ hoặc có vị lợ vào những tháng mùa khô trong năm. Đối với các nguồn nước
nhỏ lẻ thì 50% số mẫu kiểm tra khơng ñạt quy chuẩn cho phép, trong ñó các chỉ tiêu
như clorua và vi sinh thường vượt quá quy chuẩn gấp nhiều lần [1]. Trong khi đó,
theo Quyết định số 729/QĐ-TTg ngày 19 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng chính
phủ về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước TPHCM ñến năm 2025 xác ñịnh mục
tiêu tỉ lệ dân cư ñược cấp nước sạch khu vực ngoại thành ñến năm 2015 ñạt 98% và
ñến năm 2025 là 100%, ñảm bảo cả về lưu lượng và chất lượng. Để ñạt các mục
tiêu trên cần phải có những nghiên cứu tồn diện và ñồng bộ về hiện trạng cấp nước


2
sinh hoạt tại huyện Nhà Bè nói riêng và các huyện ngoại thành của Thành phố nói
chung từ đó đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm giải quyết nhu cầu sử dụng nước
sinh hoạt cũng như nâng cao chất lượng nước cấp cho người dân nơng thơn.
Nhằm góp phần giải quyết vấn ñề trên, ñề tài: “Đánh giá hiện trạng cấp nước
sinh hoạt hộ gia đình và xây dựng ñề án triển khai kế hoạch cấp nước an toàn
cho các trạm cấp nước tập trung tại huyện Nhà Bè, TPHCM” ñã ñược thực hiện.
2. Mục tiêu ñề tài
Đánh giá ñược hiện trạng cấp nước sinh hoạt cho hộ gia ñình từ nguồn nước
mà người dân ñược cung cấp cho ñến nguồn nước do người dân tự khai thác tại
huyện Nhà Bè, từ đó đưa ra hướng giải quyết thơng qua các biện pháp quản lý và kỹ
thuật ñồng thời xây dựng ñề án triển khai kế hoạch cấp nước an toàn cho hệ thống

các trạm cấp nước tập trung quy mơ vừa và nhỏ trên địa bàn huyện, góp phần nâng
cao chất lượng nước cấp cũng như tăng tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch ñáp ứng tiêu
chuẩn của Bộ Y tế.
3. Nội dung đề tài
Nội dung chính của ñề tài bao gồm:
- Tổng quan về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng cấp nước sinh
hoạt hộ gia đình tại huyện Nhà Bè.
- Đánh giá hiện trạng cấp nước sinh hoạt hộ gia đình tại huyện Nhà Bè:
+ Thu thập số liệu về hiện trạng cấp nước sinh hoạt tại huyện Nhà Bè từ các
ñơn vị cấp nước và cơ quan chức năng liên quan;
+ Lập phiếu ñiều tra và phỏng vấn trực tiếp về hiện trạng sử dụng và chất
lượng nước cấp sinh hoạt tại hộ gia đình trên địa bàn huyện Nhà Bè;
+ Lấy mẫu phân tích chất lượng nước sinh hoạt tại hộ gia đình.
+ Xử lý các số liệu thu thập, số liệu phiếu điều tra, số liệu phân tích chất
lượng nước ñể ñưa vào báo cáo.


3
+ Đánh giá hiện trạng chất lượng nước cấp sinh hoạt hộ gia đình tại huyện
Nhà Bè dựa trên các số liệu đã khảo sát đối với các loại hình cấp nước, từ
đó xác định những vấn đề tồn đọng và khó khăn gặp phải.
- Đề xuất các biện pháp cải thiện hiện trạng cấp nước sinh hoạt ñối với từng
loại hình cấp nước.
- Xây dựng đề án triển khai kế hoạch cấp nước an toàn cho hệ thống các trạm
cấp nước tập trung quy mô vừa và nhỏ tại huyện Nhà Bè.
4. Phạm vi ñề tài
- Khu vực nghiên cứu: Huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đối tượng nghiên cứu: nước cấp dùng cho mục đích sinh hoạt tại các hộ gia
đình trong khu vực nghiên cứu, bao gồm các nguồn nước từ các ñơn vị cung cấp và
nguồn nước do người dân tự khai thác.

- Thời gian: luận văn triển khai nghiên cứu trong thời gian 18 tháng kể từ khi
ñề cương ñược hội ñồng xét duyệt thơng qua.
5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở khoa học cho cơng tác quy hoạch, đầu
tư các cơng trình xử lý và cấp nước sinh hoạt cũng như triển khai kế hoạch cấp
nước an toàn cho huyện Nhà Bè và các khu vực tương tự.
Ý nghĩa thực tiễn
- UBND Thành phố và huyện Nhà Bè có cơ sở chỉ đạo các cơ quan chức năng
thực hiện tốt cơng tác quản lý hiện trạng cấp nước sinh hoạt trên ñịa bàn huyện Nhà
Bè, góp phần thực hiện nhiệm vụ chiến lược cấp nước sạch chung của Thành phố.
- Giải quyết nhu cầu sử dụng nước sạch cho người dân với mục tiêu ñủ về số
lượng và ñảm bảo về chất lượng.


4
- Nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của nước sạch trong
sinh hoạt, qua đó nâng cao đời sống, sức khỏe cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
6. Tính mới của đề tài
Đề tài đã xây dựng ñề án triển khai kế hoạch cấp nước an tồn cho hệ thống
các trạm cấp nước quy mơ vừa và nhỏ tại huyện Nhà Bè. Đây là một chương trình
do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khởi xướng với mục tiêu chủ ñộng trong việc quản
lý rủi ro, ngăn ngừa các nguy cơ từ nước sạch, ñảm bảo mục tiêu sức khỏe cho cộng
ñồng. Mặc dù, chương trình đã được phổ biến tại Việt Nam từ năm 2007, tuy nhiên
cho ñến nay, tại TPHCM vẫn chưa xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cấp
nước an tồn đối với các hệ thống cấp nước quy mơ vừa và nhỏ.


5


CH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. TỔNG
NG QUAN HUYỆ
HUYỆN NHÀ BÈ
1.1.1. Điều kiện tự nhiên
ên
1.1.1.1. Vị trí địa lý
Huyện Nhà Bè nằm
m về
v phía Đơng Nam củaa TPHCM. Phía Nam giáp huy
huyện
Cần Giuộc của tỉnh
nh Long An. Phía Đơng giáp huyện Cần Giờ của
c TPHCM và
huyện Nhơn Trạch của tỉnh
t
Đồng Nai. Phía Tây giáp huyệnn Bình Chánh và phía
Bắc giáp Quận 7 của TP.HCM.
Huyện Nhà Bè cóó ttổng diện tích tự nhiên là 100,42 km2 chia theo ñơn vị hành
chánh gồm một thị trấnn và sáu xã nông thôn, ggồm: Thị trấn
n Nhà Bè, Xã Phú Xuân,
Xã Nhơn Đức, Xã Phướcc Ki
Kiển, Xã Phước Lộc, Xã Long Thớii và Xã Hi
Hiệp Phước .

Hình 1.1: Bản đồ hành chính huyện Nhà Bè


6

1.1.1.2. Địa hình, địa mạo
Huyện Nhà Bè có địa hình thành tạo do hỗn hợp sơng – biển – đầm lầy, khá
thấp so với mặt bằng chung của thành phố, cao ñộ tuyệt ñối thay ñổi từ 0,5 – 2m.
Hướng dốc từ Đơng Bắc đến Tây Nam và từ sơng đến nội đồng. Trong đó, khu vực
các xã phía Tây Nam (Nhơn Đức, Long Thới, Hiệp Phước) có địa hình tương ñối
thấp hơn các vùng khác trong huyện. Bề mặt ñịa hình bị chia cắt mạnh bởi hệ thống
kênh rạch chằng chịt, thường xuyên bị ngập nước do thủy triều.
Căn cứ vào nguồn gốc và vị trí phân bố, địa hình khu vực huyện Nhà Bè bao
gồm các dạng sau:
- Địa hình dạng đồng bằng tích tụ cửa sơng: thuộc trầm tích nguồn gốc sơng –
biển – đầm lầy, tuổi Holocene giữa – muộn: chiếm phần lớn diện tích huyện Nhà
Bè. Độ cao địa hình từ 0,5 – 2m, trung bình 1 – 1,5m, bề mặt khá bằng phẳng, hơi
trũng, ñộ dốc không ñáng kể, bị mạng lưới kênh rạch chia cắt mạnh mẽ. Thành phần
trầm tích cấu tạo nên ñồng bằng bao gồm cát bột, sét bột, ñôi chỗ lẫn mùn thực vật
màu xám đen. Ngồi việc ảnh hưởng của các sơng, đồng bằng cịn chịu ảnh hưởng
đáng kể của thủy triều, ñất bị phèn, mặn theo mùa.
- Địa hình dạng bãi bồi thấp: thuộc trầm tích nguồn gốc sơng – biển – đầm lầy,
tuổi Holocene muộn: phân bố hạn chế, chủ yếu phát triển dọc theo hệ thống sơng
rạch của huyện Nhà Bè. Độ cao địa hình thấp khoảng 0 – 1m, bằng phẳng, thường
xuyên bị ngập nước và bị ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều. Thành phần chủ yếu là
cát, bột, sét, đơi chỗ lẫn mùn thực vật.
1.1.1.3. Khí hậu
Huyện Nhà Bè nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, chia
thành 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháng 5 ñến tháng 11, cịn mùa khơ kéo dài từ tháng
12 đến tháng 4 năm sau.
- Lượng mưa: lượng mưa trung bình năm dao động trong khoảng 1.300 –
2.300mm. Lượng mưa trung bình cao nhất vào khoảng tháng 5 – 8 (200 – 400mm).


7

Lượng mưa trung bình thấp nhất vào khoảng tháng 12 – 3 (10 – 40mm). Lượng
mưa tập trung trên 90% vào các tháng 5 – 11, các tháng còn lại chưa đến 10% [2].
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình 28,1oC, trung bình tháng cao nhất là tháng 5
(khoảng 37oC), trung bình tháng thấp nhất là tháng 12 (khoảng 13,8oC).
- Độ ẩm: độ ẩm trung bình trong năm là 74%, cao nhất là tháng 8 (80%), thấp
nhất là tháng 3 (68%).
1.1.1.4. Thủy văn
Là nơi hội lưu của sông Đồng Nai, sơng Sài Gịn và sơng Vàm Cỏ, nên hệ
thống sơng ngịi của huyện rất dày đặc. Sơng Nhà Bè chảy ra biển Ðơng bằng hai
ngả chính bao gồm ngả Sồi Rạp dài 59km, bề rộng trung bình 2km, lịng sơng cạn,
tốc độ dịng chảy chậm và ngả Lịng Tàu đổ ra vịnh Gành Rái, dài 56km, bề rộng
trung bình 0,5km, lịng sơng sâu, là đường thủy chính cho tàu bè ra vào bến cảng
Sài Gịn [3]. Ngồi các trục sơng chính trên, huyện Nhà Bè cịn có mạng lưới kênh
rạch chằng chịt với gần 200 kênh rạch lớn nhỏ như: sơng Đồng Điền, rạch Ơng Lớn,
rạch Mương Chuối, rạch Cây Khô, rạch Kinh Lộ, rạch Dơi…
Hệ thống kênh rạch tiếp nhận nguồn nước trực tiếp từ sông Nhà Bè – Sồi
Rạp, đồng thời cũng là nơi góp phần tiêu thốt nước cho huyện.
Chế ñộ thủy văn của khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp từ biển Đơng qua cửa
sơng Sồi Rạp, có chế độ bán nhật triều với 2 lần nước lên và 2 lần nước xuống mỗi
ngày.
Mực nước triều bình qn cao nhất đo được tại trạm Nhà Bè năm 2011 là
78cm. Tháng có mực nước cao nhất trong năm là từ tháng 10 ñến tháng 3 năm sau,
tháng có mực nước thấp nhất là 6 – 7 [2]. Do nằm rất gần cửa sơng Sồi Rạp nên
huyện Nhà Bè thường xuyên bị xâm mặn, ñặc biệt là vào mùa khô.


8
1.1.1.5. Thổ nhưỡng
Đất ở huyện Nhà Bè thuộc nhóm đất phèn mặn, chứa nhiều yếu tố bất lợi cho
sản xuất nơng nghiệp, chủ yếu là đất phù sa nhiễm mặn. Theo độ mặn và thời gian

ngập mặn, nhóm đất này ñược chia thành hai loại chính:
- Đất phèn mặn theo mùa: chiếm phần lớn diện tích đất phía Bắc của huyện, có
thời gian bị mặn kéo dài từ tháng 12 ñến tháng 6 – 7 năm sau. Đất thịt, giàu mùn,
chứa nhiều xác hữu cơ trong mơi trường yếm khí, pH thấp.
- Đất phèn mặn thường xuyên: chiếm diện tích nhỏ phía Nam của huyện. Đất
thịt trung bình, màu xám ñen, lẫn xác hữu cơ, bị ngập triều thường ngày, giàu chất
dinh dưỡng.
1.1.1.6. Tài nguyên nước
- Nước mưa: huyện Nhà Bè nằm trong vùng mưa tương ñối lớn ở TPHCM với
lượng mưa trung bình năm 2011 khoảng 1900mm, xuất hiện hầu hết các tháng trong
năm (trừ tháng 2), trong đó, tập trung cao nhất là vào các tháng 5 – 9 (190 –
390mm) [2]. Với lượng mưa dồi dào, người dân huyện Nhà Bè có thể sử dụng nước
mưa cho mục đích sinh hoạt trong các tháng mùa mưa.
- Nước mặt: huyện Nhà Bè có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt với
tổng diện tích mặt nước khoảng 660ha. Tuy nhiên, phần lớn nguồn nước mặt của
huyện Nhà Bè bị nhiễm mặn do các sông, rạch gần cửa biển. Độ mặn tại sơng Nhà
Bè trung bình cao nhất là vào các tháng 2 – 6 dao ñộng trong khoảng 4,5 – 13g/l,
vượt quá tiêu chuẩn cho phép ñối với chất lượng nước mặt (2,5g/l), độ mặn trung
bình thấp nhất là vào tháng 7 với 0,9g/l [2]. Vì vậy nguồn nước mặt tại huyện Nhà
Bè khơng thích hợp cho mục ñích sử dụng cho sinh hoạt nếu chỉ sử dụng các cơng
nghệ truyền thống để xử lý.
- Nước ngầm: theo kết quả ñiều tra ñịa chất thủy văn của Liên ñoàn Quy hoạch
và Điều tra Tài nguyên nước miền Nam, nước ngầm tại khu vực huyện Nhà Bè bao
gồm các tầng chứa nước sau [4,5]:


9
+ Tầng chứa nước trong trầm tích Pleistocen (qp): bao gồm 3 tầng chứa
nước: tầng Pleistocen trên (qp3), tầng Pleistocen giữa trên (qp2-3) và tầng Pleistocen
dưới (qp1). Tầng Pleistocen tại huyện Nhà Bè có khả năng chứa nước trung bình,

nằm hoàn toàn trong vùng phân bố nước mặn nên nước có chất lượng kém (bị
nhiễm mặn, nước cứng), do vậy khả năng khai thác của tầng hạn chế, chỉ thích hợp
cho cấp nước sinh hoạt mức hộ gia đình với cơng suất nhỏ.
+ Tầng chứa nước trong trầm tích Pliocen trên (n22): có diện phân bố rộng,
chiều dày lớn, bị phủ trực tiếp bởi tầng Pleistocen. Tầng chứa nước Pliocen trên tại
huyện Nhà Bè có khả năng chứa nước từ trung bình đến giàu, nước mặn phân bố
phần lớn diện tích huyện Nhà Bè, do đó khơng thích hợp dùng ñể khai thác cấp
nước sinh hoạt, chỉ một phần nhỏ diện tích phía Tây huyện Nhà Bè (các xã Phước
Lộc, Phước Kiển, Nhơn Đức) chứa nước nhạt có thể khai thác cấp nước sinh hoạt,
tuy nhiên chỉ thích hợp cho quy mơ hộ gia đình.
+ Tầng chứa nước trong trầm tích Pliocen dưới (n21): có diện phân bố rộng
và bị phủ trực tiếp bởi tầng chứa nước Pliocen trên. Tầng chứa nước Pliocen dưới
có khả năng chứa nước từ trung bình đến giàu. Chất lượng nước biến đổi phức tạp,
nước mặn phân bố ở phía Đơng, giáp sơng Nhà Bè (Thị Trấn Nhà Bè, xã Phú Xuân,
xã Long Thới, ấp 4 xã Phước Kiển), nước nhạt phân bố ở phía Tây, chiếm phần lớn
diện tích huyện Nhà Bè với chất lượng nước cơ bản ñáp ứng tiêu chuẩn sinh hoạt và
sản xuất. Do đó, đây là tầng chứa nước có nhiều triển vọng để khai thác phục vụ
cung cấp nước.
Tóm lại, tài nguyên nước tại huyện Nhà Bè rất dồi dào, tuy nhiên nguồn nước
thường xuyên bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. Các nguồn nước có thể khai thác để cung
cấp cho sinh hoạt là nước mưa và nước ngầm ở tầng chứa nước Pliocen dưới. Đối
với nguồn nước mặt do bị nhiễm mặn và nhiễm bẫn từ các hoạt ñộng sinh hoạt của
người dân và từ khu công nghiệp Hiệp Phước nên để có thể khai thác cung cấp cho
sinh hoạt và sản xuất ñỏi hỏi phải sử dụng các cơng nghệ xử lý hiện đại, chi phí đầu
tư và vận hành cao.


10
1.1.2. Kinh tế xã hội
1.1.2.1. Dân cư

Dân số

Theo số liệu thống kê năm 2010 của Cục Thống kê TPHCM, dân số huyện
Nhà Bè là 103.793 người, mật ñộ dân số là 1.034 người/km2.
Theo quy hoạch ñến 2015 dân số huyện Nhà Bè là 150.000 người và ñến năm
2020 là 540.000 người [6].
Lao ñộng

Số người trong ñộ tuổi lao ñộng là 45.075 người; số người trong độ tuổi lao
động có việc làm là 33.369 người, số người có nhu cầu lao ñộng trên 1.881 người.
Mức sống dân cư

Theo báo cáo tình hình kinh tế xã hội năm 2010 của UBND huyện Nhà Bè,
mức chi tiêu bình quân 1 người 1 tháng gần 1,5 triệu đồng, bằng gấp đơi so với năm
2006, do các khoản chi tiêu ăn uống, vui chơi, giải trí và một số vật phẩm tiêu dùng
khác như thịt cá tăng.
Thu nhập bình qn đầu người tăng từ 6,5 triệu ñồng/người/năm vào năm
2005 lên hơn 15 triệu ñồng/người/năm trong năm 2010. Đến nay, huyện Nhà Bè
cũng ñã xuất sắc hồn thành chương trình xóa đói giảm nghèo giai đoạn 2 theo tiêu
chí của Thành phố và đang triển khai giai ñoạn 3 theo mục tiêu giảm hộ nghèo, tăng
hộ khá.
1.1.2.2. Cơ sở hạ tầng
Giao thơng nơng thơn

Hiện nay, tồn bộ các trục ñường huyết mạch của huyện như Nguyễn Văn
Tạo, Nguyễn Hữu Thọ, Lê Văn Lương, Nguyễn Bình được nâng cấp xây dựng mới,
mở rộng và nhựa hóa tạo ñiều kiện giao thương thuận tiện cho người dân ở các xã
nằm xa trung tâm huyện. Hệ thống ñường giao thơng liên xóm, đường xương cá
phát triển mạnh. Đến nay huyện đã thực hiện đan hóa được 318 tuyến đường ở các



×