Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Doc Tieu Thanh Ki . Lop 10.GV : Nguyen Thu Hien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.52 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>(ĐỘC TIỂU THANH KÍ)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Tác giả Nguyễn Du</b>


<b>- Nguyễn Du là đại thi hào dân tộc. </b>


<b>- Đặc điểm nội dung thơ văn </b>



<b>Nguyễn Du:</b>



<b>+ Tố cáo lên án những bất cơng, </b>


<b>ngang trái chà đạp lên quyền sống </b>


<b>chân chính của con người.</b>



<b>+ Thể hiện tình yêu thương đối với </b>


<b>con người, nhất là những người phụ </b>


<b>nữ tài hoa bạc mệnh. </b>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<i><b>2. Bài thơ Độc Tiểu Thanh kí.</b></i>



<b>-Xuất xứ :Trích Thanh Hiên thi tập.</b>



<b>-Hoàn cảnh sáng tác: viết khi đi sứ ở Trung </b>



<b>Quốc</b>



<b>-Thể loại :Thất ngôn bát cú Đường luật chữ </b>


<b>Hán.</b>



<i><b>-Nhan đề: Hai cách hiểu:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 41</b>

<b>: </b>

<b>Đọc văn: </b>

<b>ĐỌC TIỂU THANH KÍ</b>



<b> (Độc Tiểu Thanh kí) </b>

<b>NGUYỄN DU</b>



BỐ CỤC:
1.Hai câu đề:


Giới thiệu bối cảnh và cảm xúc của nhà thơ;
2.Hai câu thực:


Tả thực cuộc đời, số mệnh của Tiểu Thanh;
3.Hai câu luận:


Những suy ngẫm triết lí về cuộc đời và con người;
4.Hai câu kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2.“Đọc Tiểu Thanh kí”</b>



<b>Bản chữ Hán</b>



<b> ĐỘC TIỂU THANH KÍ </b>


<b>Tây hồ hoa uyển tẫn thành khư,</b>


<b>Độc điếu song tiền nhất chỉ thư.</b>
<b>Chi phấn hữu thần liên tử hậu,</b>
<b>Văn chương vô mệnh lụy phần </b>
<b>dư.</b>


<b>Cổ kim hận sự thiên nan vấn,</b>
<b>Phong vận kì oan ngã tự cư.</b>
<b>Bách tri tam bách dư niên hậu,</b>
<b>Thiên hạ hà nhân khấp Tố </b>


<b>Như ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỌC TIỂU THANH KÍ </b>


Nguyễn Du


Tây hồ cảnh đẹp hóa gị hoang,


Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.
Son phấn có thần chơn vẫn hận,
Văn chương khơng mệnh đốt cịn
vương.


Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi,
Cái án phong lưu khách tự mang.
Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,


Người đời ai khóc Tố Như chăng ?
(Vũ Tam Tập dịch)
<b> ĐỘC TIỂU THANH KÍ </b>



Nguyễn Du
Tây hồ hoa uyển tẫn thành khư,
Độc điếu song tiền nhất chỉ thư.
Chi phấn hữu thần liên tử hậu,


Văn chương vô mệnh lụy phần dư.
Cổ kim hận sự thiên nan vấn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


<b>II. Đọc – hiểu văn bản.</b>


<b>1. Hai câu đề</b>



<b>*. Câu thơ đầu </b>

<i><b>: Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư</b></i>



<i><b> </b></i>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


<i><b> Tây Hồ (Chiết Giang – Trung quốc)</b></i>
<i><b> </b></i>


<b> </b>


<i><b> </b></i>


<i><b> </b></i>


<b> </b>


<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<b>Nguyễn Du</b>


<i><b>Thành khư</b></i>
<i><b>Hoa uyển</b></i>


<b>Gò hoang, bãi hoang</b>
<b>Vườn hoa</b>


<b>(đẹp, rực rỡ)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>



<b>1. Hai câu đề:</b>


<b>- Đối lập giữa quá khứ và hiện </b>
<b>tại:</b>


<i><b>+ “Hoa uyển” >< “ khư ”</b></i>


<b>( tươi đẹp) ( hoang vắng lụi tàn)</b>
<b>+ “Tẫn”: biến đổi hết khơng cịn </b>



<b>lại dấu vết gì.</b>


<b>- >Hình ảnh vừa tả thực vừa có ý </b>
<b>nghĩa tượng trưng: sự đổi </b>
<b>thay đầy nghiệt ngã.</b>


<b>-> Tiếng thở dài trước lẽ “biến </b>
<b>thiên dâu bể” của cuộc đời.</b>


<b>-> Nghệ thuật đối đã cho </b>
<b>thấy sự thay đổi của thiên </b>
<b>nhiên cảnh vật .</b>


<b>-> Quy luật biến thiên dâu </b>
<b>bể và tâm trạng xót xa của</b>
<b> Nguyễn Du trước hiện thực </b>
<b>cuộc sống</b>


<b>-> Nhà thơ nuối tiếc, xót xa </b>
<b>cho cảnh đẹp Tây Hồ, đồng </b>
<b>thời xót xa, tiếc nuối cho </b>
<b>Tiểu Thanh – người con gái </b>
<b>tài sắc, bạc mệnh .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10


<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>




<b>Nguyễn Du</b>


<b>*. Câu thơ thứ hai:</b>



<i><b>Độc điếu song tiền nhất chỉ thư</b></i>



<i><b>+ Độc: một mình, cơ đơn, đơn độc. </b></i>



<i><b>+ Điếu: viếng, khóc thương. </b></i>



<i><b>-> Độc điếu – viếng một mình cơ đơn xót thương. </b></i>



<b> </b>

<i><b><sub>+ Song tiền: cửa sổ</sub></b></i>



<i><b>+ Nhất chỉ thư: Một mảnh giấy tàn, một tập sách bị đốt </b></i>


<i><b>dở – Phần Dư cảo của Tiểu Thanh.</b></i>



<i><b>(Một mình xót thương nàng khi đọc một tập sách trước </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11

<b>-> Người chết cô đơn, người viếng cũng cô đơn.</b>



<b>-> Tiếc thương cho số phận Tiểu Thanh bị vùi lấp </b>


<b>trong quên lãng.</b>



<b>=> Niềm thổn thức của một tấm lòng nhân đạo lớn.</b>


<b>-> Nguyễn Du hiểu nỗi oan khuất của Tiểu Thanh, </b>


<b>đồng cảm với nỗi khát khao tìm sự tri âm của Tiểu </b>


<b>Thanh.</b>




<b>-> Sự gặp gỡ và cảm thông giữa hai tâm hồn, sự đồng </b>


<b>điệu tri âm giữa Nguyễn Du và nàng Tiểu Thanh.</b>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12

<b> Hai câu thơ là nỗi xót xa của nhà thơ trước cái đẹp </b>



<b>bị huỷ hoại và sự xót thương cho kiếp người tài hoa </b>


<b>bạc mệnh - cảm xúc mang tính nhân văn khá phổ biến </b>



<b>trong VHTĐ.</b>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13


<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<i><b>ĐỘC TIỂU THANH KÍ</b></i>



<b>Nguyễn Du</b>

<b>2. Hai câu thực</b>



<i><b>Chi phấn hữu thần liên tử hậu,</b></i>




<i><b>Văn chương vô mệnh luỵ phần dư.</b></i>



<b>- Hình tượng thơ: nghệ thuật ẩn dụ tượng trưng:</b>



<i><b>+ Chi phấn (Son phấn) :sắc đẹp, vẻ đẹp.</b></i>


<i><b>+ Văn chương:</b></i>



<i><b>-> Chi phấn và văn chương là hiện thân cho sắc đẹp và tài </b></i>



<b>năng của nàng Tiểu Thanh</b>

.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>2. Hai câu thực:</b>


<b>- </b> <b>Phép đối kết hợp nghệ thuật </b>
<b>nhân hóa: </b>


<b>+ “chi phấn” >< “văn chương”</b>
<b>+ “hữu thần” >< “vô mệnh”</b>


<b>+ “Liên tử hậu” >< “lụy phần dư”</b>
<b>-> Sắc đẹp, tài năng bị vùi dập, </b>
<b>chịu nỗi oan. </b>


<b>-> Gợi nhớ cuộc đời bi thương </b>
<b>của Tiểu Thanh.</b>


<b> => Nỗi xót xa cho một kiếp tài </b>
<b>hoa bạc mệnh.</b>



<b>- Nguyễn Du – trái tim </b>
<b>thương cảm sâu sắc</b>


<b>+ Xót xa cho người phụ nữ có </b>
<b>tài, có sắc trong xã hội xưa.</b>
<b>+ Xót xa trước những giá trị </b>
<b>tinh thần bị chà đạp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3.Hai câu luận:



<i><b>Cổ kim hận sự thiên nan vấn</b></i>


<i><b>Phong vận kì oan ngã tự cư</b></i>



<i><b>Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>


<b>3. Hai câu luận:</b>


<i><b>+ “Cổ kim hận sự”: mối hận của </b></i>


<b>người xưa và nay</b>


<i><b>+ “Thiên nan vấn”: khó mà hỏi </b></i>


<b>trời được-> Một câu hỏi bế tắc </b>
<b>khơng có lời đáp.</b>


<b> Cái hận của Tiểu Thanh mở </b>



<b>rộng ra là cái hận chung của tài </b>
<b>tử văn nhân, không thể hỏi trời, </b>
<b>bế tắc, nan giải, day dứt khôn </b>
<b>nguôi.</b>


<i><b>+”Phong vận kì oan” : nỗi oan kì </b></i>


<b>lạ của người phong lưu, tài tình.</b>


<i><b>+ “ngã tự cư” : ta tự mang</b></i>


<b> Từ số phận của nàng Tiểu </b>


<b>Thanh, nhà thơ khái quát thành </b>
<b>qui luật nghiệt ngã: “tài mệnh </b>
<b>tương đố”, “hồng nhan bạc </b>
<b>phận” </b>


<b>-> Nhà thơ tự coi mình cùng hội </b>
<b>cùng thuyền với những người </b>
<b>phong lưu, tài tử</b>

<b>.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4. Hai câu kết</b>

:



<i><b>Bất tri tam bách dư niên hậu</b></i>



<i><b>Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như</b></i>



<i><b>Chẳng biết ba trăm năn lẻ nữa</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. Đọc hiểu văn bản</b>



<b>4. Hai câu kết:</b>



<i><b>+ “Ba trăm năm”  con số </b></i>


<b>ước lệ chỉ thời gian lâu dài </b>


<b>về sau.</b>



<i><b>+ “khóc”: cảm thông, </b></i>



<b>thấu hiểu, chia sẻ.</b>



<i><b>+ Tố Như: bút hiệu của </b></i>



<i><b>Nguyễn Du. Dùng bút hiệu </b></i>


<i><b>Tố Như: dụng ý liên tài, tình </b></i>



thương tình, tài tử thương văn


nhân  người cùng hội cùng


thuyền



<b>.</b>



<i><b>-> </b></i>

<b>Câu hỏi tu từ: trăn trở, </b>



<b>băn khoăn, mong đợi tri </b>


<b>âm, cô đơn, cô độc. </b>



<b>=>Khao khát niềm đồng </b>



<b>cảm</b>

<b>cho tất cả những kiếp </b>


<b>tài hoa mà</b>

<b>phải chịu nhiều </b>


<b>khổ đau.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tổng kết:</b>


<b>1. Nội dung:</b>



Bài thơ là tiếng khóc dài của Nguyễn Du, xót thương cho


một số phận oan nghiệt, khóc tiếc thương cho một tai



năng bị vùi dập, oán hờn chế đọ phong kiến, quy luật tạo


hóa ln đó kị với cái tài cái đẹp của con người, khóc cho


chính sự cơ đơn lẻ loi của chính mình



<b>2. Nghệ thuật</b>

:



Sử dụng tài tình phép đối và khả năng thống nhất


những mặt đói lập trong hình ảnh, ngơn từ



</div>

<!--links-->

×