Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

đề kiểm tra cuối năm năm học 2019 2020lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.86 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG TH THỊ TRẤN ÁI TỬ </b>


Họ và tên: ………
Lớp: 4C


<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II </b>
<b>Năm học: 2019- 2020 </b>


<b>Môn: Tiếng Việt Thời gian: 40 phút </b>


Điểm Lời nhận xét của giáo viên


B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)


<i><b>I. Chính tả: (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết : Bài “ Đường đi SaPa” (từ </b></i>


<i><b>Xe chúng tôi...lướt thướt liễu rủ) SGK Tiếng Việt 4, tập 2, trang 102. </b></i>


<b>II. Tập làm văn (8 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG TH THỊ TRẤN ÁI TỬ </b>


Họ và tên: ………
Lớp: 4C


<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II </b>
<b>Năm học: 2019- 2020 </b>


<b>Môn: Tiếng Việt Thời gian: 40 phút </b>


Điểm Lời nhận xét của giáo viên



<b>A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) </b>
<i><b>1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) </b></i>


<i><b>2. Đọc hiểu văn bản (7 điểm) Đọc thầm bài văn sau: </b></i>
<b>CHIỀU NGOẠI Ô </b>


Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối
cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Khơng khí dịu lại rất nhanh và chỉ một
lát, ngoại ơ đã chìm vào nắng chiều.


Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước
trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn,
hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau
lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la,
những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hát tự do,
thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đơi cánh. Trải khắp cánh
đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và
hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều ngoại ơ thật đáng u.


Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn.
Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều.
Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những
cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay
lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lịng tơi lâng lâng, tơi muốn gửi ước
mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.


<i><b>Dựa và nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng </b></i>
<i><b>( các câu 1,2,3,4,5) </b></i>



<b>Câu 1:(0,5 điểm) Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô đẹp như thế nào? </b>


A. Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô đẹp và hấp dẫn.


B. Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô mát mẻ và cũng thật bình n.
C. Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ơ rất ồn ào, náo nhiệt.


D. Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô thật buồn tẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
D. Những hoa rau muống tím lấp lánh thì thầm trong gió.


<b>Câu 3: (1 điểm) Vào những buổi chiều hè, tác giả thường cùng bạn bè của mình làm gì? </b>


A. Ngắm cánh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu khơng khí trong lành.


C. Được ngắm cánh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.
D. Được chơi những trị chơi u thích.


<i><b>Câu 4: (0,5điểm) Câu: “Những cánh diều mềm mại như cánh bướm.” thuộc mẫu câu </b></i>


nào?


A. Ai thế nào? B. Ai làm gì?


C. Ai là gì? D. Không thuộc các mẫu câu đã học.


<i><b>Câu 5: (1 điểm) Chủ ngữ trong câu “Con chim sơn ca cất tiếng hát tự do, thiết tha đến </b></i>



<i><b>nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đơi cánh.” </b></i>


A. Con B. Con chim sơn C. Con chim D. Con chim sơn ca


<i><b>Câu 6: (1 điểm) Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Những cánh diều như những </b></i>


<i><b>mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. </b></i>


- Chủ ngữ:……….
- Vị ngữ:………...


<b>Câu 7: (1 điểm) Hãy nêu những hình ảnh so sánh có trong bài? </b>


...
...
...


<i><b>Câu 8: (1 điểm) Hãy chuyển câu kể sau thành câu khiến: Bạn Hằng làm bài tập toán. </b></i>


...
...


<b>Câu 9: (1 điểm) Em hãy nêu nội dung của bài đọc trên. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TRƯỜNG TH THỊ TRẤN ÁI TỬ </b>


Họ và tên: ………
Lớp: 4C



<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II </b>
<b>Năm học: 2019- 2020 </b>


<b>Mơn: Tốn Thời gian: 40 phút </b>


Điểm Lời nhận xét của giáo viên


<i>*Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (các câu: 1, 2, 3, 4, 5, 7). </i>


<i><b> Câu 1: (0,5 điểm) </b></i>Trong các số: 785; 2000; 6972; 194. Số nào vừa chia hết cho 2 vừa


chia hết cho 5 ?


A. 2000 B. 785 C. 194 D. 6972


<i><b>Câu 2: </b></i>(0,5 điểm) Trong các phân số sau: 12


18

;


8
9;
6
10

;


4


9 phân số nào bằng
2
3 ?


A. 4



9 B.


12


18 C.


6


10

D.


8
9




<i><b>Câu 3: (1 điểm) Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 6m</b></i>2<sub>9cm</sub>2<sub> ... cm</sub>2
A. 69 B. 609 C. 60009 D. 6090
<i><b>Câu 4: (1 điểm) Phân số bé hơn 1 là: </b></i>


A.
24
10
B.
4
13
C.
17
19
D.
24


24


<i><b>Câu 5: (1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ </b></i>
nhật là:


A. 8cm B. 15cm C. 16cm D. 30cm
<i><b>Câu 6: (1 điểm) Một hình bình hành có diện tích </b></i>


6
1


m2<sub> , chiều cao </sub>


3
1


m. Tính độ dài
đáy của hình bình hành ?


...
...
...
...


<i><b>Câu 7: ( 1 điểm) Hình bên có mấy hình bình hành ? </b></i>
A. 2 hình B. 3 hình


C. 4 hình D. 5 hình
<i><b> Câu 8: (1điểm) Tính </b></i>



a)  


25
7
25
35


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c)


3
5


x = ...


d) 2 : = ...


<i><b>Câu 9: (2điểm) Hai kho chứa 1350 tấn thóc. Tìm số thóc của mỗi kho, biết rằng số </b></i>
thóc của kho thứ nhất bằng 4


5 số thóc ở kho thứ hai.


...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...


<b>Câu 10: (1 điểm) Tính : </b>


=


...
...
...


5
4


4
3


10
7
2
5
10


7
10


7


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TRƯỜNG TH THỊ TRẤN ÁI TỬ </b>



Họ và tên: ………
Lớp: 4C


<b>BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II </b>
<b>Năm học: 2019- 2020 </b>


<b>Môn: Lịch sử - Địa lý. Thời gian: 40 phút </b>


Điểm Lời nhận xét của giáo viên


<i>Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng . ( câu 1,4,6,9) </i>


<i><b>Câu 1.(1điểm) Nghĩa quân Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống lại quân xâm lược ? </b></i>


A. Nam Hán B. Tống C. Mông Nguyên D. Minh


<i><b>Câu 2. (1điểm) Hãy điền các từ: nghênh chiến, giả vờ thua, bỗng nhiên, bì bõm, sườn </b></i>


<i>núi, vun vút</i>vào chỗ trống trông các câu sau cho thích hợp.


Mờ sáng, chúng đến cửa ải Chi Lăng. Kị binh ta ra ……….. rồi quay
đầu………..….để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. Kị binh của Liễu Thăng
ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. Khi ngựa của chúng
đang………vượt qua đồng lầy, thì………một loạt pháo hiệu nổ
vang như sấm dậy. Lập tức từ hai bên……….., những chùm tên và những mũi
lao………..phóng xuống.


<i><b>Câu 3: (1điểm) Điền các từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm: </b></i>



Kinh thành ……. là một quần thể các ……….. và nghệ thuật tuyệt đẹp.
Đây là một ……… chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của ………….. ta.
(cơng trình kiến trúc; di sản văn hóa; Huế; nhân dân)


<i><b>Câu 4: (1điểm) Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? </b></i>


...
...
...
...
...


<b>Câu 5: (1 điểm) Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kể tên các đời vua đã trải </b>


qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 6: (1 điểm) Trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là? </b>


A. Thành phố Hà Nội B. Thành phố Đà Nẵng
C. Thành phố Hồ Chí Minh D. Thành phố Cần Thơ


<i><b>Câu 7: (1 điểm) Điền các từ ngữ: (khống sản, kho muối, du lịch, khí hậu) vào chỗ </b></i>


trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp.


Biển Đơng là ……….. vơ tận, đồng thời có nhiều ………, hải sản
quý và có vai trị điều hịa ……….Ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp, nhiều vũng,
vịnh thuận lợi cho việc phát triển ……….. và xây dựng cảng biển.


<b>Câu 8 :</b>(1 điểm): Đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ là:



A. Đồng bằng lớn nhất nước ta, có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt.
B. Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.


C. Thung lũng thường hẹp và sâu.
D. Đồng bằng có nhiều cồn cát.


<b>Câu 9: (1 điểm) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ? </b>


...
...
...
...
...


<b>Câu 10 :(1 điểm): Em hãy nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở </b>


thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất nước ta?


</div>

<!--links-->

×