Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

SỬ DỤNG NGễN NGỮ LẬP TRèNH VISUAL BASIC ĐỂ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRèNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.19 KB, 15 trang )

SỬ DỤNG NGễN NGỮ LẬP TRèNH VISUAL BASIC ĐỂ THIẾT KẾ
CHƯƠNG TRèNH
1. Ngụn ngữ lập trỡnh Visual Basic
Visual Basic cú rất nhiều tớnh năng mới. Cỏc điều khiển mới cho phộp viết cỏc chương
trỡnh ứng dụng kết hợp giao diện, cỏch xử lý và tớnh năng của Microsoft Office 97 và
trỡnh duyệt Web Internet Explorer, khụng nhất thiết phải cú một bản sao của điều khiển
trờn biểu mẫu.
Visual Basic cho phộp :
 Lập trỡnh để thờm điều khiển vào đề ỏn tự động và cú thể tạo ra cỏc điều khiển
Activex hiệu chỉnh.
 Viết cỏc chương trỡnh ứng dụng phớa mỏy chủ (Server side) dựng HTML động
nhỳng kết nối với cỏc thư viện liờn kết động của Internet Information Server.
 Một vài cải tiến cho phộp làm việc với cỏc ứng dụng truy cập dữ liệu ở tầm cỡ vĩ
mụ liờn quan đến hàng trăm, hàng nghỡn người sử dụng qua mạng hay qua Internet.
Visual Basic cung cấp cỏc đối tượng dữ liệu Activex cho phộp kết nối với cỏc tập tin cơ
sở dữ liệu. Ngoài cỏc điều khiển Activex Visual Basic cũn cú một bộ cụng cụ và kỹ thuật
mới giỳp truy cập dữ liệu dễ dàng hơn. Trỡnh thiết kế mụi trường dữ liệu cho phộp xem
xột và thao tỏc dữ liệu trong CSDL khỏc nhau. Bởi vỡ bản thõn mụi trường dữ liệu là
những đối tượng, cú thể sử dụng chỳng như một điều khiển dữ liệu. Thậm chớ cú thể gắn
nú với cỏc điều khiển khỏc.
Visual Basic cung cấp một vài điều khiển dữ liệu mới cho phộp tận dụng cỏc thế mạnh
của điều khiển dữ liệu ADO. Điều khiển DataGrid cho phộp xem dữ liệu dưới dạng bảng
gồm cỏc dũng và cột. DataList và DataCombo tương tự như DBList và DBCombo, cú thể
dựng chỳng để lấy một danh sỏch dữ liệu từ điều khiển ADO trong cấu hỡnh hộp danh
sỏch (ListBox) hoặc hộp kết hợp (ComboBox).
Visual Basic mở rộng khả năng bỏo cỏo với trỡnh bỏo cỏo dữ liệu cho phộp tạo, xem
trước, và in cỏc bỏo cỏo trong Visual Basic tương tự như Access và cú thể lấy cỏc điều
khiển bỏo cỏo từ hộp cụng cụ bỏo cỏo dữ liệu mới và đưa vào biểu mẫu bỏo cỏo dữ liệu.
2. Cỏc đối tượng truy cập dữ liệu
Dynamic Data Exchange (DDE) : Trao đổi dữ liệu động
Cho phộp cỏc cỏc ứng dụng chia sẽ thụng tin với nhau trong lỳc thi hành. Cớ chế giao


tiếp là một ứng dụng sẽ gửi dữ liệu vào một vựng được quy định sẵn bởi một ứng dụng
khỏc. Tuy nhiờn, người lập trỡnh phải thiết lập mọi thứ cho giao tiếp trao đổi dữ liệu nờn
cỏch thực hiện theo DDE rất phức tạp.
Object Linking and Embedding (OLE) : Nhỳng và kết nối đối tượng
OLE tuõn thủ triết lý của Windows (Click chuột, kộo và thả). OLE cú thể kộo dữ liệu
từ ứng dụng này và thả vào ứng dụng khỏc.
OLE cú hai kỹ thuật :
 Khởi động tại chổ (In-place activation) : Một dữ liệu được tạo ra bởi ứng dụng 1 và
được thả vào ứng dụng 2. Nhấn Double click chuột lờn dữ liệu ở ứng dụng 2 nú sẽ
hoạt động giống như ở ứng dụng 1.
 Tự động húa (Automation) : ỏp dụng khả năng tỏi sử dụng đối tượng và tận dụng
triệt để cỏc thế mạnh của cỏc đối tượng.
Activex
Activex là thế hệ sau của OLE. Nờn Activex chứa đựng tất cả tớnh năng của OLE và
được bổ sung thờm nhiều chức năng khỏc như cho phộp việc sử dụng cỏc đoạn chương
trỡnh cú sẵn mà khụng cần quan tõm chỳng cú nguồn gốc từ đõu hay hoạt động như thế
nào.
3. sử dụng cỏc đối tượng truy cập dữ liệu trong chương trỡnh
Điều khiển DAO (Data Access Objects)
Cho phộp thi hành cỏc cõu truy vấn, cập nhật giỏ trị trong cỏc bảng cơ sở dữ liệu và tạo
cấu trỳc cơ sở dữ liệu bao gồm cỏc bảng, cỏc cõu truy vấn chứa sẵn và mối quan hệ giữa
cỏc bảng.
Ưu điểm : Giao diện lập trỡnh của DAO vụ cựng mạnh mẽ và dễ sử dụng. Với cỏc cơ
sở dữ liệu Jet của Microsoft, DAO cho phộp truy cập cỏc tớnh năng khụng cú sẵn trong
SQL hay ADO (Đối tượng dữ liệu Activex – Activex Data Object). DAO cú thể sử dụng để
truy cập cỏc cơ sở dữ liệu trờn mỏy cỏ nhõn hay Client/Server.
Khuyết điểm : Mụ hỡnh đối tượng DAO khỏ phức tạp
DBEngine
Workspace
Database

TableDef
QueryDef
RecordSet
Container
Container
Relation
Field
Index
Field
Field
Parameter
Field
Document
Field
User
Group
Group
User
Error
Object only
Object and collection
M h nh cõy phõn c p DAO, tr nh bày m i quan h gi a c c i t ng c s dụ ỡ ấ ỡ ố ệ ữ ỏ đố ượ ơ ở ữ
li uệ

Thụng qua cỏc tập hợp sở hữu đối tượng Database cú thể thao tỏc trờn dữ liệu và cấu
trỳc của một cơ sở dữ liệu, tạo cỏc đối tượng cơ sở dữ liệu mới, kiểm tra cấu trỳc và dữ
liệu chứa trong một cơ sở dữ liệu.
Trong lập trỡnh DAO, cú một tập hợp cốt lừi gồm cỏc kỹ thuật thụng dụng được sử
dụng gần như cho mọi chương trỡnh, bao gồm :
 Thi hành cõu truy vấn SELECT để lấy về cỏc dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.

 Duyệt qua từng mẫu tin trong một RecordSet
 Thi hành cõu truy vấn hành động (bao gồm cỏc cõu truy vấn Update, Delete,
Append)
 Sữa đổi cấu trỳc cơ sở dữ liệu
 Xử lý lỗi phỏt sinh bởi truy cập cơ sở dữ liệu.
Điều khiển ADODC (Microsoft ADO Data Control 6.0 (OLEDB) )
Visual Basic cung cấp cỏc đối tượng dữ liệu ActiveX (ActiveX Data Object - ADO).
ADO tổng hợp và thay thế việc truy cập dữ liệu của DAO (Đối tượng truy cập dữ liệu –
Data Access Object) và RDO (Đối tượng dữ liệu từ xa – Remote Data Object). ADO là
cụng nghệ truy cập cơ sở dữ liệu hướng đối tượng tương tự như DAO và RDO, giao
diện dựa trờn đối tượng cho cụng nghệ dữ liệu OLEDB. Ngoài ra, ADO dễ sử dụng và
cú tầm hoạt động rộng hơn dựng để kết nối với cỏc tập tin cơ sở dữ liệu và cú thể truy
cập dữ liệu từ xa.
ADO được xem là kỹ thuật để truy cập cơ sở dữ liệu từ Web Server. Bởi vỡ ADO
được cung cấp dưới dạng thư viện Activex Server (tương tự DAO và RDO), nờn rất
thuận lợi dựng trong ứng dụng Visual Basic. Trong thực tế, bằng nhiều cỏch đó chứng
minh rằng sử dụng ADO để làm việc với cơ sở dữ liệu Client/Server thỡ dễ hơn cỏc kỹ
thuật khỏc.
Phần lớn cỏc nhà lập trỡnh Visual Basic khụng tương tỏc trực tiếp với OLEDB. Thay
vào đú, họ lập trỡnh với ADO, mụ hỡnh đối tượng cung cấp giao diện với OLEDB.
Khi dựng ADO thỡ chỉ cần lập trỡnh với phần giao diện người sử dụng ở phớa
Client. Bởi vỡ việc truy cập dữ liệu trờn cả trỡnh duyệt Wed và ứng dụng Visual Basic
được chuyển hết về phớa Activex Server nờn logic chương trỡnh luụn nhất quỏn, bất kể
loại ứng dụng nào đang được sử dụng.
Client Application
Remote Data
Objects
ODBC Driver
ODBC Driver
Manager

Activex Data
Objects
OLEDB Data
Provider
OLEDB
Relational Database
Document
Server
Email
Server
Client Workstation
C ch s d ng ADO và OLEDB t ng c ng truy c p th ng tinỏ ử ụ để ă ườ ậ ụ
trong m t c s d li uộ ơ ở ữ ệ

×