Tải bản đầy đủ (.pptx) (40 trang)

vấn đề lồng ghép giới trong gdmn mn thanh minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.39 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>NỘI DUNG</b>



1. Giới và các thuật ngữ có liên quan


2. Tại sao phải lồng ghép giới trong GDMN?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. GIỚI VÀ CÁC </b>


<b>THUẬT NGỮ</b>



(1) Giới và giới tnh


(2) Định kiến giới, khn mẫu giới, phân biệt giới


(3) Bình đẳng giới


(4) Cơng bằng giới


(5) Nhạy cảm giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GIỚI- GIỚI TÍNH</b>



GIỚI:



 Giới chỉ đặc điểm, vị trí, vai trị
của nam và nữ trong tất cả các
mối quan hệ xã hội.


 khơng có sẵn từ khi ta sinh ra
mà được dạy dỗ, mong đợi về
mặt xã hội và được xã hội coi là
thuộc về nam giới, phụ nữ, trẻ


em trai và trẻ em gái


 Đa dạng, khác biệt
 Có thể thay đổi được


GIỚI TÍNH:


 Giới tnh chỉ các
đặc điểm sinh học
của nam, nữ.


 Có sẵn, tự nhiên,
bẩm sinh


 Đồng nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐỊNH KIẾN GIỚI</b>



 “Đàn ông nông nổi giếng khơi, đàn bà sâu
sắc như cơi đựng trầu”


 “Trai tài lấy năm lấy bảy, gái chính chun
chỉ có một chồng”


 “Trai tay không chẳng ăn mày vợ, gái trăm
vạn cũng thể nhờ chồng”


 “Vắng đàn ông quạnh nhà, vắng đàn bà
quạnh bếp”



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Định kiến giới- Khuôn mẫu giới- Phân biệt đối xử về giới</b>



<b>Định kiến giới: là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, têu cực về đặc điểm, vị trí, </b>


vai trị, về năng lực của nam hoặc nữ.


Ở Việt nam các định kiến giới thường đề cao vai trò và địa vị của nam giới, đẩy phụ nữ
xuống địa vị thấp hơn, xuống vị trí mà người phụ nữ bị phụ thuộc hoặc năng lực bị coi
thường.


Định kiến giới dẫn đến khuôn mẫu giới


<b>Khuôn mẫu giới:</b> là những mẫu hình giá trị, niềm tn được định sẵn, quy định những đặc
điểm điển hình của nam giới và phụ nữ


Định kiến giới và khuôn mẫu giới dẫn đến phân biệt đối xử theo giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>BẤT BÌNH ĐẲNG GIỚI</b>



Bất bình đẳng giới là sự đối xử khác biệt với nam và nữ
dựa trên cơ sở giới tính làm dẫn đến:


 Cơ hội khác nhau


 Sự tham gia khác nhau
 Tiếp cận và kiểm soát


các nguồn khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Những biểu hiện của bất bình đẳng giới:</b>




Thể hiện trên tất cả các lĩnh vực giáo dục, lao động -việc làm, chính trị,
chăm sóc sức khỏe và cơng việc gia đình. Cụ thể là:


 Phân cơng lao động: Phụ nữ phải làm việc nhiều thời gian hơn nam


giới, một số công việc của họ không được trả công (chăm sóc, nội trợ,
hỗ trợ...) nên họ bị coi là khơng đóng góp nhiều cho xã hội.


 Cơ hội tiếp cận nguồn lực: Phụ nữ hạn chế hơn nam giới trong việc


tiếp cận giáo dục – đào tạo, dạy nghề.


 Vị trí: Vị trí của phụ nữ trong gia đình và ngồi xã hội thường thấp hơn


nam giới. Phụ nữ khơng có tiếng nói trong việc ra những quyết định của
gia đình.


 Hưởng thụ thành quả lao động: Cùng một công việc nhưng nữ được


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bình đẳng giới là việc nam nữ có vị trí, vai trị ngang </b>


nhau được tạo điều kiện và cơ hội để phát huy năng


lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của


gia đình và thụ hưởng như nhau về



thành quả của sự phát triển đó.



<b>Bình đẳng giới thực chất</b>


bình đẳng về quyền, về nghĩa




vụ, về việc được hưởng mọi cơ


hội và kết quả của nam và nữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bình đẳng giới thực chất</b> khơng phải là đối xử giống nhau đối với phụ nữ và
nam giới; Mà là cần suy chiếu và tôn trọng những khác biệt sinh học (giới tính)
của nam và nữ để đưa ra những biện pháp đảm bảo bình đẳng.


<b>Bình đẳng giới</b> khơng có nghĩa là phụ nữ và nam giới
có số lượng bằng nhau trong mọi loại cơng việc,


mà là phụ nữ, nam giới có khả năng và sở thích làm việc gì
thì được tạo điều kiện và trao cơ hội để họ làm việc đó.


<b>Cơng bằng giới: </b>là cách thức đối xử phù hợp


với phụ nữ và nam giới trên cơ sở xem xét và coi trọng


sự khác biệt về nhu cầu, rào cản văn hóa, năng lực để tạo điều kiện thuận lợi
cho họ phát huy tối đa khả năng của mình, nhằm đảm bảo cho nam giới và phụ
nữ có cơ hội và điều kiện tham gia và hưởng lợi một cách bình đẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> LỒNG GHÉP GIỚI, NHẠY CẢM GIỚI</b>



<b>Lồng ghép giới:</b>


- Ở tầm vĩ mô là phương pháp tếp cận và biện pháp mang tnh chiến
lược nhằm đạt được bình đẳng giới trong xã hội bằng cách đưa yếu tố
giới vào mọi thiết chế cũng như các lĩnh vực của đời sống chính trị,


kinh tế, văn hóa, xã hội và gia đình.



- Ở tầm vi mô- trong các lĩnh vực và hoạt động cụ thể - thì lồng ghép giới
chính là biện pháp hay cách thức đưa mối quan tâm về bình đẳng giới
vào trong cơng việc hàng ngày của mỗi cá nhân hay tổ chức.


<b>Nhạy cảm giới: là nói đến khả năng của một cá nhân hay một tổ chức </b>


<b>trong việc nhận thức đầy đủ và đúng đắn về các vấn đề giới và tầm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. TẠI SAO PHẢI LỒNG GHÉP GIỚI </b>


<b>TRONG GDMN?</b>



1. Đảm bảo nâng cao chất lượng GDMN, giúp trẻ em phát triển toàn
diện


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GDMN, GIÚP TRẺ EM PHÁT </b>


<b>TRIỂN TOÀN DIỆN</b>



 Sự phát triển của trẻ em trong giai đoạn từ 0-6 tuổi tạo ra <i>“nền </i>
<i>móng” </i>cho sự phát triển cá nhân trong suốt cuộc đời, cũng như


quyết định chất lượng nguồn nhân lực quốc gia sau này;


 Thông qua con đường <i>“tập nhiễm” </i>và <i>“bắt chước”</i> người lớn, ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GDMN, </b>



<i><b>GIÚP TRẺ EM PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN (tiếp)</b></i>



 Việc đảm bảo bình đẳng giới sẽ tạo ra nhiều cơ hội và điều kiện như



nhau cho trẻ em trai và trẻ em gái bộc lộ tiềm năng, phát triển năng
lực của mình mà <i>khơng bị phân biệt đối xử </i>dưới bất kỳ hình thức nào;


 Góp phần giúp trẻ <i>phát triển toàn diện</i>, chuẩn bị sẵn sàng vào lớp Một


và học tâp thành công ở giai đoạn tiếp theo;


 Góp phần quan trọng để <i>hình thành các quan điểm tiến bộ về giới </i>


ngay từ giai đoạn đầu đời;


 Tạo nền tảng cho hành động có <i>trách nhiệm giới</i> của học sinh khi các


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ </b>


<b>VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI </b>



<i><b>Thực hiện tốt các quyền cho trẻ em:</b></i>



Quyền được

đối xử bình

đẳng và bảo vệ chống lại



sự

kỳ

thị phân biệt tơn giáo, nguồn gốc và

bình đẳng



giới;



Mọi trẻ em

phải được hưởng quyền của mình dù là



gái hay trai, giàu hay nghèo, khoẻ mạnh hay ốm đau,


khuyết tật, đa số hay thiểu số, theo tôn giáo hay




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ </b>


<i><b>VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI (tiếp) </b></i>



<i><b>Thực hiện tốt các Luật trẻ em:</b></i>



Không

phân

biệt đối xử

với mọi trẻ em;



Không

<i>phân biệt dân tộc, tín ngưỡng tơn giáo, thành </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ </b>


<i><b>VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI (tiếp) </b></i>



<i><b>Thực hiện tốt các Luật trẻ em:</b></i>



Khuyến khích

sự tham gia của trẻ em;

khơng trù dập,



kỳ thị

khi trẻ em bày tỏ ý kiến, nguyện vọng;



Tạo mơi trường an tồn, thân thiện, bình đẳng để trẻ



em tham gia;



Bảo đảm để trẻ em tham gia tự nguyện, chủ động,



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>VÌ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ </b>


<i><b>VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI (tiếp) </b></i>



 <i><b>Góp phần thực hiện tốt Luật bình đẳng giới:</b></i>


 Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng;



 Nam, nữ bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính


sách về giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;


 Đối xử công bằng, tạo cơ hội như nhau giữa con trai, con gái trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ </b>


<i><b>VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI (tiếp) </b></i>



 <i><b>Góp phần thực thi các chỉ đạo của Nhà nước, Bộ, ngành </b></i>


<i><b>GD</b></i>


 Thực hiện tốt mục tiêu 4.2 và 5.2 trong Kế hoạch hành động


quốc gia thực hiện chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển
bền vững 4;


 Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 –


2020;


 Thực hiện các mục tiêu Bình đẳng giới và giáo dục cho trẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH PHÁP LÝ </b>


<i><b>VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI (tiếp) </b></i>



 <i><b>Góp phần thực thi các chỉ đạo của Nhà nước, Bộ, ngành GD (tiếp)</b></i>



 Thực hiện các văn bản có liên quan trực tiếp đến ngành Giáo dục và ngành học


mầm non:


 <i>Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ </i>
<i>Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm </i>
<i>non Thông tư 28/2016/TT-BGDDT ban hành chương trình giáo dục mầm non;</i>
 <i>Quyết định số 4996/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ Giáo dục </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>GÓP PHẦN GIẢI QUYẾT CÁC BẤT BÌNH ĐẲNG </b>


<b>TRONG CƠ SỞ GDMN</b>



 Đặc điểm giống và khác nhau giữa phụ nữ và nam giới, của trẻ em trai


và trẻ em gái phải được thừa nhận, đánh giá và coi trọng như nhau các
trong từng vai trò nhất định của họ;


 Phụ nữ và nam giới, trẻ em trai và trẻ em gái có sự cơng bằng về quyền


lợi, trách nhiệm và bình đẳng về tiếp cận cơ hội, phát huy tối đa khả
<b>năng, năng lực của mỗi cá nhân và ra quyết định; </b>


 Có cơ hội bình đẳng để nam và nữ, trẻ em trai và trẻ em gái được tham


gia, đóng góp và được thụ hưởng như nhau về nguồn lực và thành quả
của sự phát triển;


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. LỒNG GHÉP GIỚI TRONG THỰC HIỆN CT </b>


<b>GDMN: CẦN LÀM GÌ?</b>




• Nhận thức đầy đủ và đúng đắn về giới và tầm quan trọng của lồng ghép giới trong
GDMN


• Xác định được các lĩnh vực/ hoạt động cơ bản để thực hiện Chương trình GDMN
• Biết đặt và trả lời các câu hỏi phân tích giới cho từng hoạt động để thực hiện


Chương trình GDMN theo quan điểm “giáo dục lấy trẻ làm trung tâm”
• Xác định được các biểu hiện của bất bình đẳng giới và các nguyên nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Các câu hỏi phân tích giới cần đặt ra trong các HĐ</b>



• Nhóm trẻ/Trẻ nào làm gì? – <b>Ai tham gia?</b>


• Nhóm trẻ/ Trẻ nào có gì? – <b>Ai tếp cận và kiểm sốt nguồn lực?</b>


• Nhóm trẻ/ Trẻ nào ra quyết định? <b>Ai ra quyết định?</b>


• Nhu cầu cụ thể gì? của nhóm trẻ/ trẻ nào được đáp ứng?- <b>Nhu cầu cụ thể nào? Của ai? </b>
<b>Được đáp ứng?</b>


• Nhóm trẻ/ trẻ nào được phát triển thuận lợi hơn? Ít thuận lợi hơn? <b>– Nhu cầu chiện </b>
<b>lược nào được đáp ứng? Ai được lợi? Ai mất?</b>


<b>Các hoạt động thực hiện Chương trình:</b>
(1) Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục


(2) Tổ chức môi trường giáo dục: Môi trường vật chất và tương tác với trẻ và làm việc với
CM


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1. Trong xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục/ giáo án</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Vận dụng các câu hỏi phân tch giới nêu trên vào xem xét bản kế hoạch HĐ
giáo dục. Suy ngẫm và tm kiếm câu trả lời:


- Có hay không các nhu cầu khác nhau của trẻ em? Trẻ nào? Nhóm trẻ nào
có nhu cầu đặc biệt?


- Có những hoạt động nào được thiết kế với những hình thức ntn? Nó có
đảm bảo sự tham gia đồng đều của tất cả trẻ em hay không? Nên thiết
kế ntn để đảm bảo không phân biệt giới?


- Có đảm bảo sự tếp cận và sử dụng nguồn lực công bằng ở tất cả trẻ em
hay không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Thứ </b>


<b>tự</b> <b>Các câu hỏi kiểm tra nhạy cảm giới trong bản kế hoạch GD</b> <b>Không bao giờ</b> <b>Thỉnh thoảng</b> <b>Thường xuyên</b> <b>Luôn luôn</b>
1 <sub>Tôi soạn các HĐ mà cả nam lẫn nữ đều thích.</sub>


2 <sub>Tơi soạn nhiều loại HĐ để dạy mọi trẻ em.</sub>


3 Tôi đọc trước câu chuyện/ tranh minh họa mình sẽ sử
dụng trong lớp để kiểm tra định kiến giới.


4 Tôi điều chỉnh các câu chuyện và tranh minh họa trước
khi sử dụng chúng để làm tăng tính nhạy cảm hơn về
giới.


5 Tôi chuẩn bị các câu hỏi để sử dụng với những trẻ em
giúp ngăn ngừa định kiến giới.



6 Tôi lên kế hoạch cho các hoạt động theo cách mà cả trẻ
trai và trẻ gái đều được khuyến khích tương tác.


7 Tơi lên kế hoạch cho một loạt các trò chơi và các tài liệu
học tập khác hấp dẫn cho cả nam và nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Trong tổ chức các hoạt động giáo dục</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Vận dụng các câu hỏi phân tch giới nêu trên vào xem xét việc tổ chức các hoạt động giáo
dục. Suy ngẫm và tm kiếm câu trả lời:


• GV có tn rằng cần giáo dục cho trẻ em trai và trẻ em gái khác nhau hay không?


• GV có biết sự lựa chọn và mức độ tham gia khác nhau của trẻ em trong các hoạt động,
các thành phần của hoạt động giáo dục, trong vui chơi và trải nghiệm?


• GV có giao nhiệm vụ như nhau hay yêu cầu, tạo điều kiện và cơ hội như nhau cho các
trẻ em trai khác trẻ em gái khơng? Có chú ý hơn đến trẻ em có nhu cầu đặc biệt khơng?
• Có hoạt động nào được tổ chức dành cho riêng trẻ em trai? Cho riêng trẻ em gái trong


giờ học? trong các hoạt động chơi và trải nghiệm?


• GV có khuyến khích sự tham gia hay thể hiện các vai trò khác nhau đối với trẻ em gái và
trẻ em trai hay không? (dùng lời nhẹ nhàng, tnh cảm động viên trẻ em gái, trong khi ra
lệnh đối với trẻ em trai; Khuyến khích trẻ em trai chơi trị chơi xây dựng; trẻ em gái chơi
trị chơi gia đình…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Thứ </b>



<b>tự</b> <b>Các câu hỏi kiểm tra nhạy cảm giới trong tổ chức hoạt động GD</b> <b>Không bao giờ</b> <b>Thỉnh thoảng</b> <b>Thường xuyên</b> <b>Luôn luôn</b>
1 <sub>Tôi nghĩ về các định kiến giới của bản thân và </sub>


cách chúng ảnh hưởng tới trẻ em.


2 <sub>Tôi nhận ra rằng các định kiến giới của mình có </sub>
lẽ mang tính vơ thức.


3 Tơi khuyến khích và theo dõi sự tham gia của
tất cả những trẻ em của tôi.


4 Tôi giao cho trẻ em gái và trẻ em trai những
nhiệm vụ và công việc tương tự.


5 Tôi thu hút các trẻ em của mình vào các cuộc
trị chuyện giúp chúng suy nghĩ về vai trò giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3. Trong tổ chức mơi trường giáo dục /vật chất</b>



• Mơi trường giáo dục, đặc biệt là môi trường vật chất trong nhóm/ lớp
cần đảm bảo nhạy cảm giới- đáp ứng nhu cầu phát triển của tất cả


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Vận dụng các câu hỏi phân tch giới nêu trên vào xem xét việc tổ chức môi trường giáo dục.
Suy ngẫm và tm kiếm câu trả lời:


<i><b>Đối với chỗ ăn, nghỉ, vệ sinh và đồ dùng: </b></i>


• Có hay khơng sự phân biệt trong bố trí chỗ ăn, nghỉ cho trẻ em trai với trẻ em gái? Các đồ
dùng phục vụ ăn nghỉ của trẻ có đảm bảo an tồn, vệ sinh với trẻ em khơng?



• Có nhà vệ sinh đảm bảo an toàn cho tất cả trẻ? Có khu vực riêng cho trẻ em trai? Cho trẻ
em gái? Với các đồ dùng vệ sinh khác nhau?


• Có chú ý hơn đến trẻ có nhu cầu đặc biệt hay không?


<i><b>Đối với đồ chơi, vật liệu chơi: </b></i>


• Có đồ chơi, hay vật liệu chơi nào chỉ dành cho nhóm trẻ em trai hay trẻ em gái khơng? Hay
chỉ nhóm trẻ em trai/ hay gái chọn để chơi?


• Có đồ chơi nào chỉ thiên về 1 giới tnh khơng? Ví dụ: chỉ có búp bê với kiểu trang phục, đầu
tóc của bé gái


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Đối với sách tranh và truyện, áp phích…được sử dụng trong các góc chơi, nhóm/ lớp:</b></i>


• Có bao nhiêu nhân vật trong cuốn sách, tranh, truyện là nam và bao nhiêu là nữ?


• Có chi tết nào (hình ảnh, hoạt động, từ ngữ) của sách tranh, truyện hay áp phích mơ tả hình ảnh và
phẩm chất, năng lực, hành vi của đàn ông đàn bà, trẻ em trai và gái “một cách rập khn” khơng?
• Có các hình ảnh hay hoạt động nào trong sách tranh, truyện hay áp phích củng cố định kiến giới và


khn mẫu giới hay khơng?


• Có hình ảnh, nội dung nào phá vỡ định kiến giới trong xã hội của bạn khơng? (Cơ gái chơi bóng đá,
một người đàn ơng chăm sóc trẻ em, một nữ lãnh đạo cộng đồng, v.v.)


• Có hình ảnh hay hoạt động nào trong sách tranh, truyện, áp phích….thể hiện sự phân cơng lao động
theo giới?


• Vai trị và mối quan hệ giữa các nhân vật nam và nữ được miêu tả hay thể hiện như thế nào - có


theo khn mẫu hay khơng?


• Có nội dung hay chi tết nào trong truyện thể hiện vai trò chỉ huy/ lãnh đạo trong phân công lao
động, ra quyết định, tham gia và hưởng lợi của đàn ơng, vai trị phục tùng/ nghe lời của đàn bà hay
không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Đối với việc bố trí các góc chơi:</b></i>


• Có góc chơi nào dành riêng cho trẻ em trai hay trẻ em gái? Hoặc
thường thấy chỉ trẻ em trai/ hoặc trẻ em giá lựa chọn vào chơi?


• Trong từng góc chơi, có đồ chơi nào mà thường chỉ trẻ em trai hoặc
trẻ em gái lựa chọn để chơi?


• Vị trí sắp xếp đồ chơi trong góc chơi có phải tạo thuận lợi cho sự tếp
cận của trẻ em trai/ hoặc trẻ em gái?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Thứ tự Các câu hỏi kiểm tra nhạy cảm giới trong tổ chức môi trường </b>


<b>vật chất cho dạy và học</b> <b>Không bao giờ</b> <b>Thỉnh thoảng</b> <b>Thường xuyên</b> <b>Luôn luôn</b>


1 <b>Môi trường dạy và học</b>


1.1. Việc sắp xếp chỗ ngồi trong lớp học của tơi khuyến khích sự
tham gia của tất cả trẻ em.


1.2 Tôi sử dụng nhiều cách khác nhau để phân nhóm trẻ em của
mình để các em có thể làm việc và gắn kết với nhiều cậu bé và
cơ gái khác, và đảm nhận các vai trị khác nhau trong các hoạt
động nhóm.



1.3 Tơi khuyến khích trẻ em của tơi tham gia vào các loại trị chơi
khác nhau, bất kể giới tính.


1.4 Tơi can thiệp khi có áp lực từ trẻ/nhóm trẻ này ngăn cản trẻ em
kia khám phá các vai trò giới khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Thứ tự Các câu hỏi kiểm tra nhạy cảm giới trong tổ chức môi trường </b>


<b>vật chất</b> <b>Không bao giờ</b> <b>Thỉnh thoảng</b> <b>Thường xuyên</b> <b>Luôn luôn</b>


2 <b>Chơi và tài liệu học tập</b>


2.1. Các nguyên vật liệu chơi trong lớp của tôi hấp dẫn cả nam và
nữ.


2.2 Tôi sử dụng các chiến lược để đảm bảo tất cả trẻ em sử dụng
một loạt các tài liệu chơi.


2.3 Tôi kiểm tra các câu chuyện, sách ảnh, minh họa và áp phích
xem có định kiến giới khơng.


2.4 Tơi điều chỉnh các từ và hình minh họa trong các tài liệu học
tập để làm cho chúng nhạy cảm hơn về giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>4. Trong tương tác với trẻ em và làm việc với CM</b>



• Ngơn ngữ bằng lời và không lời của GVMN sử dụng khi tương tác với
trẻ cần đảm bảo nhạy cảm giới, bởi chúng là yếu tố quan trọng giúp
tất cả trẻ em thấy được tôn trọng và được khuyến khích, tự hào về giá


trị của mình và tự tn bộc lộ bản thân để phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Vận dụng các câu hỏi phân tch giới nêu trên vào xem xét việc tương tác với
trẻ. Suy ngẫm và tm kiếm câu trả lời:


• GV có sử dụng từ ngữ khi khen ngợi, khuyến khích hay phê bình, ngăn
chặn với cường độ và biểu cảm đi cùng “mang tnh rập khuôn” (khuôn
mẫu giới) đối với hành vi của trẻ trai hay trẻ gái?


• GV có thể hiện tnh cảm yêu thương bằng ánh mắt, lời nói, ngữ điệu với
tất cả trẻ em hay khơng?


• GV có sử dụng các vị trí khác nhau trong khi nói chuyện với trẻ trai và trẻ
gái? Ví dụ: ngồi thấp xuống khi nói chuyện với trẻ em gái cịn trẻ em trai
thì khơng.


• GV có sử dụng các từ ngữ gợi ý định kiến giới và khn mẫu giới về hình
ảnh, tnh cách hay năng lực của đàn ông, đàn bà, trẻ em trai, trẻ em gái?
• GV có sử dụng các từ ngữ phân biệt giới tnh trong tương tác với trẻ. Ví


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Thứ tự Các câu hỏi kiểm tra nhạy cảm giới trong tương tác với trẻ và </b>


<b>làm việc với CM</b> <b>Không bao giờ</b> <b>Thỉnh thoảng</b> <b>Thường xuyên</b> <b>Luôn luôn</b>


1 Tôi sử dụng những từ ngữ yêu thương, giao tiếp bằng mắt và
thể hiện sự tốt bụng với tất cả những trẻ em của tôi.


2 Tôi sử dụng cùng ngôn ngữ và giọng điệu với con trai và con
gái.



3 Tôi cẩn thận để tránh những từ dành riêng cho giới tính. Chẳng
hạn, tơi sử dụng tên của người học thay vì gọi họ là ‘bé trai
hay‘bé gái.


4 Tôi khen ngợi tất cả những người học, theo cách không rập
khuôn, về hành vi tốt.


5 Tôi thay đổi từ trong bài hát hoặc câu chuyện để làm cho
chúng trung tính và hấp dẫn hơn đối với tất cả người học.
6 Quy tắc lớp học của tôi tập trung vào sự tôn trọng cho tất cả


mọi người.


7 Tôi tạo cơ hội cho trẻ em nói chuyện với nhau, làm việc cùng
nhau và học hỏi lẫn nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Thứ tự Các câu hỏi kiểm tra nhạy cảm giới trong tương tác với trẻ và </b>


<b>làm việc với CM</b> <b>Không bao giờ</b> <b>Thỉnh thoảng</b> <b>Thường xuyên</b> <b>Luôn luôn</b>


9 Tôi sử dụng các ví dụ về mơ hình phá vỡ vai trị giới
rập khuôn.


10 Tôi phản ánh với các đồng nghiệp của tôi về giao
tiếp và tương tác của chúng tơi với nhau.


11 Tơi có một sự hiểu biết tốt về thực hành văn hóa địa
phương, các chuẩn mực và niềm tin khẳng định định
kiến giới.



</div>

<!--links-->
Bài giảng Bài 6: Một số gợi ý về hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục tích cực trong nhà trường
  • 13
  • 1
  • 6
  • ×