Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.62 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> SỞ GD&ĐT KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2018 – 2019</b>
<b> MÔN THI: TOÁN</b>
<i><b> Dùng cho thí sinh vào lớp chun Tốn, chun Tin</b></i>
<i><b> Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề bài)</b></i>
<b>Câu 1 (3,0 điểm).</b>
1. a) Giải phương trình sau: 2x25x 3 2x2 5x 7 5 <sub> .</sub>
b) Giải phương trình: 3(x 2 x 1)2 2 2(x 3x 1)2 2 5x2 0.
<i> c) </i>Cho f(x) x 6x 12. 2 <i>Giải phương trình: f(f(f(f(x)))) = 65539 .</i>
<i> 2) Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: x2<sub> + 4x + 1 = y</sub>4<sub>.</sub></i>
<b> Câu 2 (2,0 điểm).</b>
<i> a) Cho A = a + b + c + m + n + p, B = ab + bc + ca – mn – np – pm và C = abc + mnp. Biết a, b, c,</i>
<i>m, n, p là các số nguyên dương và cả B, C đều chia hết cho A. Chứng minh A là hợp số .</i>
b) Cho x, y là các số hữu tỉ thỏa mãn đẳng thức:
2
2 2 xy 1
x y 2
x y
<sub></sub> <sub></sub>
. Chứng minh: 1 xy là một số
hữu tỉ.
<i> c) Cho hai số a và b thỏa mãn a > 0, b > 0 . Xét tập hợp T các số có dạng: T = {ax + by}, trong đó x và</i>
<i>y là các số thỏa mãn x,y > 0 và x + y = 1. Chứng minh rằng các số: </i>
2ab
a b<sub> và ab đều thuộc tập hợp T .</sub>
<b>Câu 3 ( 1,0 điểm ). Cho x, y, z là các số thực thuộc đoạn [ 0 ;4 ]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau:</b>
P xy(x y) yz(y z) zx(z x) <sub>.</sub>
<i><b>Câu 4 ( 3,0 điểm ). Cho tam giác ABC nhọn ( AB < AC ). M, N nằm trên cạnh BC sao cho M nằm giữa N và</b></i>
<i>B. Lấy các điểm P, Q trên AM, AN sao cho BP, CQ cùng vng góc với BC. Gọi K, J lần lượt là tâm đường</i>
<i>tròn ngoại tiếp tam giác APQ, AMN và L là hình chiếu của K trên AJ. E là trực tâm tam giác AMN, S là hình</i>
<i><b>chiếu của E trên MN và F là trung điểm của MN. </b></i>
<i><b> 1. Tính AE theo MJ và MN.</b></i>
<i> 2. a) Gọi R là hình chiếu của Q trên đoạn thẳng BP và D là giao điểm của hai đường thẳng QR và AP,</i>
<i>kẻ đường kính AT của đường trịn ( K ). Chứng minh rằng: AL. CQ + QR . KL = AL . BP và MS.MB.PD2<sub> =</sub></i>
<i>MA.MP.RD2<sub>.</sub></i>
<b>Câu 5: ( 1,0 điểm ). Cho a</b>1, a2, …., an ( n 3) là các số thực. Chứng minh rằng: Khi đó a<i>i</i>, a<i>j</i>, a<i>k</i> là độ dài ba
cạnh của một tam giác, trong đó i, j, k là các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện 0 < i < j < k n. Biết rằng n số
thực trên là các số thỏa mãn:
2 2 2 2
1 2 n 1 2 n
3n 1
(a a ....a ) (a + a + .... + a )
3
.
<b> HẾT</b>
<i>Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu.</i>
Họ và tên thí sinh:……….Số báo danh:………...
Giám thị số 1:………Giám thị số 2:……….
<b> SỞ GD&ĐT KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2018 – 2019</b>
<b> HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: TỐN</b>
<i><b> ( Hướng dẫn chấm có 07 trang ) Dùng cho thí sinh vào lớp chun Tốn, chun Tin</b></i>
<b> </b>
<b>A. LƯU Ý CHUNG</b>
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác
nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm tồn bài tính đến 0.25 và khơng làm trịn.
- Với bài hình học nếu học sinh khơng vẽ hình phần nào thì khơng cho điểm tương ứng với phần đó.
<b>B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
1
Câu Ý Lời giải Điểm
1 1 a. Giải phương trình: 2x2 5x 3 2x25x 7 5 . ĐKXĐ: x 1 <sub>hoặc </sub>
7
x
2
Đặt 2x2 5x 2 a ( a 0 ) , phương trình trở thành:
2 2
a 5 a 5 5
2 4
2a 2 a 25 25
4 2 2
4(a 25) (25 2a )
<sub> 0.5</sub>
4 4 2
4a 100 4a 100a 625
2
100a 725
2 29
a
4
.
---
Khi đó, ta có: 2x25x 2 = a
2 2 29
2x 5x 2 a
4
<sub>2</sub>
8x 20x 8 29
8x220x 37 0
5 3 11
4
5 3 11
x
4
<sub> </sub>
<sub> </sub>
<sub> </sub><sub>( thỏa mãn ĐKXĐ ). 0.5</sub>
Kết luận: Vậy phương trình có tập nghiệm S =
5 3 11
4
<sub> </sub>
Khi đó: (x – 3)16<sub> + 3 = 65539 </sub> (x 3) 1665536 2 16
x 3 2
x 3 2
x 5
x 1
<sub>.</sub>
Kết luận: Vậy phương trình có tập nghiệm S = {5; 1}.
0.25
0.25
Do x = 0 không là nghiệm của phương trình, chia hai vế của phương trình ban đầu
cho x2 <sub>ta được </sub>
2 2
1 1
3 x 2 2 x 3 5 0
x x
<sub>. Đặt y = </sub>
1
x
x
thì phương
trình trở thành:
2 2 2 y 1
3(y 2) 2(y 3) 5 0 y 1 0 .
y 1
<sub> </sub>
<sub> </sub>
---
Suy ra :
1 1 5
x 1 x
x 2 <sub>.</sub>
1 <sub>1</sub> <sub>5</sub>
x 1 <sub>x</sub>
x <sub>2</sub>
Kết luận: Vậy tập nghiệm của phương trình là: S =
1 5 1<sub>;</sub> 5
2 2
<sub> </sub> <sub></sub>
<sub>.</sub>
2
<i>Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn: x2<sub> + 4x + 1 = y</sub>4<sub> .</sub></i>
Nhân cả 2 vế của phương trình ban đầu, ta được phương trình mới tương đương với
phương trình đã cho: 4x2<sub> + 16x + 1 = 4y</sub>4 (2x 4 2y )(2 x 4 2 y ) 12 2 2 <sub>.</sub>
---Xét các cặp giá trị của x và y , ta được duy nhất x = –4, y = 1 thỏa mãn điều kiện đề bài.
Kêt luận: Vậy x = – 4, y = 1.
2
a
<i>Cho A = a + b + c + m + n + p, B = ab + bc + ca – mn – np – pm và C = abc +</i>
<i>mnp. Biết a, b, c, m, n, p là các số nguyên dương và cả B, C đều chia hết cho A.</i>
<i>Chứng minh A là hợp số .</i>
Xét đa thức f(x) = (x + a)(x + b)(x + c) – (x – m)(x – n)(x – p). Khai triển và rút gọn, ta
được: Ax2Bx C.
---Vì cả B và C đều chia hết cho A nên f(x) A x Z. <sub>Do đó đa thức f(m) </sub> A hay
(m+a)(m+b)(m+c) A.
---Nếu A là số nguyên tố thì 1 trong 3 số trên phải có ít nhất một số chia hết cho A, vơ lí vì
<b>đây đều là những số nguyên dương nhỏ hơn A. Do đó, A phải là hợp số .</b>
Kết luận: Vậy A là hợp số.
b Cho x, y là các số hữu tỉ thỏa mãn:
2
2 2 xy 1
x y 2.
x y
<sub></sub> <sub></sub>
1 xy <sub>là một số hữu tỉ.</sub>
Ta có:
2
2 2 xy 1
x y 2
x y
<sub></sub> <sub></sub>
2
2 xy 1
(x y) 2(xy 1) 0
x y
<sub></sub> <sub></sub>
2
2 xy 1 xy 1
(x y) 2(x y). 0
x y x y
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
2
xy 1
x y 0
x y
<sub></sub> <sub></sub>
xy 1
x y
x y
1 xy (x y) 2 1 xy x y .
---Vì x, y là các số hữu tỉ nên |x + y| là một số hữu tỉ, suy ra 1 xy là một số hữu tỉ.
Kết luận: Vậy 1 xy là một số hữu tỉ.
0.25
0.25
0.25
0.25
c
<i>Cho hai số a và b thỏa mãn a > 0, b > 0 . Xét tập hợp T các số có dạng: T = { ax +</i>
<i>by }, trong đó x và y là các số thỏa mãn x,y > 0 và x + y = 1. Chứng minh rằng các</i>
số:
2ab
a b<sub> và ab đều thuộc tập hợp T .</sub>
Ta tìm x, y > 0 thỏa mãn x + y = 1 sao cho:
2
2ab <sub>= ax + by = ax (1 x)b</sub> <sub>(a b)x</sub> ab b
a b a b
b a
x ,y
a b a b
<sub>thỏa</sub>
mãn: ( x; y ) (0;1),x y 1. Vậy a b2ab T.
---Chứng minh tương tự: ab ax by ax (1 x)b (a b)x ab b .
ab b b a
x ,y
a b <sub>a</sub> <sub>b</sub> <sub>a</sub> <sub>b</sub>
<sub></sub> <sub></sub>
thoả mãn ( x; y ) (0;1),x y 1.
Vậy ab T.
---Kết luận: Vậy các số
2ab
a b <sub>và </sub> ab<sub>đều thuộc tập hợp T.</sub>
Cho x, y, z là các số thực thuộc đoạn [ 0 ;4 ]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
sau:
3
0.25
Đặta x,b y,c z .Khi đó, ta có:
2 2 2 2 2 2
0 a,b,c 2;A ab(a b ) bc(b c ) ca(c a ) <sub>. Do các số a, b, c có vai trị </sub>
hốn vị vịng quanh trong biểu thức A nên khơng mất tính tổng qt, ta có thể giả sử
a b,a c <sub>.</sub>
Ta có: A = A ab(a b ) bc(b c ) ca(c a ) 2 2 2 2 2 2 =ab(a b ) b c c b c a2 2 3 3 3 –
3 2 2 2 2 2 2 2
a c ab(a b ) c(b a)(b ba a c ) ab(a b ) <sub>( vì </sub>c(b a) 0;b ba 2
2 2 2 2
a c a c 0<sub>)</sub>2b(a b ) 2 b(4 b )2 2 2 <sub>(vì </sub>0 b a 2 <sub>).</sub>
Đặt B = 2b(4 b ) 0 2 .Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho 3 số khơng âm, ta có:
3
2 2 2 10
2 2 2 2 2 2 2
3
2b 4 b 4 b 2
B 4b (4 b ) 2.2b .(4 b )(4 b ) 2 .
3 3
A B .
9
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
2 2 2
2 2
2
2 2
a 2
c(b a)(b ab a c ) 0
b(a b )(2 a) 0 <sub>b</sub> 2 3<sub>.</sub>
3
b(4 a ) 0
c 0
2b 4 b
<sub> </sub>
Kết luận: Vậy giá trị lớn nhất của A là
32 3
9 <sub>đạt được khi (x; y; z) = </sub>
4
4; ;0
3
<sub> và các </sub>
hoán vị.
0.5
0.25
4
1
<i> Tính AE theo MJ và MN.</i>
0.25
0.25
0.25
0.25
<i>Kẻ đường kính AH của đường trịn ( J ). </i>
<i>Dễ thấy tứ giác MECH là hình bình hành, F là trung điểm của MN nên F cũng là trung </i>
<i>điểm của EH. </i>
<i>Suy ra : JF là đường trung bình của tam giác AEH </i> AE 2JF.
<i>Mặt khác, F là trung điểm của MN nên </i>
1
MF MN
2
<i>và JF vng góc với MN tại F. Áp </i>
dụng định lí Pythagores vào tam giác JFM vng tại F, ta có:JF MJ2 MF2
2
2 1 2 1 2
MJ MN MJ MN
2 4
<sub></sub> <sub></sub>
<sub>.</sub>
2 1 2
AE 2JF 2 MJ MN
4
. Vậy AE =
2 1 2
2 MJ MN
4
.
2
<i>++ QR . KL = AL . BP và MS.MB.PD2<sub> = MA.MP.RD</sub>2<sub>.</sub></i>
KAL MAJ PAK MNH PQT (90 ANM) (90 AQP) AQP ANM
Vì MN // RQ ( cùng vng góc với BP ) nên ANM AQR ( đồng vị ). Suy ra: KAL
AQP AQR PQR
<sub>.</sub>
Khi đó: AKL QPR(g.g)
AL QR
KL PR
và
AK QP
AL QR <b><sub>(1)</sub></b>
Từ
AL QR
KL PR <sub>AL.PR = QR. KL </sub> AL(BP BR) QR.KL AL.BP AL.
0.25
BR QR. KL AL. BR QR. KL AL. BP <sub>.</sub>
Dễ thấy tứ giác BCQR là hình chữ nhật nên BR = CQ. Suy ra: AL. CQ QR. KL
AL. BP
<sub>.</sub>
---MSA
MBP<sub>(g.g) </sub>
MS MA
MB MP
<b> (*); PRD</b>
PBM
<sub>(g.g) </sub>
RD PD
BM PM
RD.PM BM.PD
BM ;MP
PD RD
<b>---Khi đó, (*) tương đương với: </b>
MS MA MS.PD MA.RD
RD.PM BM.PD RD.PM BM.PD
PD RD
MS.MB.PD2<sub> = MA.MP.RD</sub>2<sub>.</sub>
Vậy AL. CQ QR. KL AL. BP<sub>và </sub><sub>MS.MB.PD</sub>2<sub> = MA.MP.RD</sub>2<sub>.</sub>
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
<i>b. Chứng minh rằng: RD.PM.AL + NC.AL.PD = JL.BC. PD.</i>
PTQ MHN <sub>( cùng bù với </sub>MAN ) PTK KTQ MHA NHA
180 PKT 180 TKQ 180 MJH 180 HJN
2 2 2 2
360 PKQ 360 MJN
PKQ MJN <sub>.</sub>
Mà:
JM KP ( 1)
JN KQ <sub>nên </sub>JMN KPQ<sub>(c.g.c) </sub>
JM MN
KP PQ
<b> (2)</b>
<b></b>
---Lại có:
AJ AK<sub>( 1)</sub> AJ JM
5
<b>Từ (1), (2) và (3) ta có: </b>
AJ AJ AK JM QP MN QP MN<sub>.</sub> <sub>.</sub> <sub>.</sub>
AL AK AL KP QR PQ QR QR <sub>, mà QR = BC ( do BCQR là hình</sub>
chữ nhật ) nên:
AJ
AL
MN
BC
.
---Suy ra:
AL JL BC BM NC <sub>1</sub> JL <sub>1</sub> BM NC
AL BC AL BC BC
BM NC JL
BC BC AL
.
Mà
RD.PM
BM
PD
(chứng minh trên ) nên
RD.PM NC JL
PD.BC BC AL
RD.PM NC.PD JL
PD.BC AL
<i> </i>RD.PM.AL + NC.AL.PD = JL.BC. PD.
Giả sử có 3 số nào đó khơng là độ dài ba cạnh của một tam giác, chẳng hạn là a1, a2, a3
và a1 + a2 < a3. ( 1 )
---Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacốpski cho hai dãy, mỗi dãy có n – 2 số thực :
0.5
0.25
+ Dãy 1:
2 2 2
1 2 3 4 5 n
a a a ,a ,a ,....,a <sub>.</sub>
+ Dãy 2:
8
3 <sub>và n – 3 số 1</sub>
Ta có:
2
2 2 2 2 2 2
1 2 3 4 5 n 1 2 n
8<sub>(a</sub> <sub>a</sub> <sub>a ) a</sub> <sub>a .... a</sub> 8 <sub>n 3 (a</sub> <sub>a</sub> <sub>.... a )</sub>
3 3
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
hay
2
2 2 2 2 2 2
1 2 n 1 2 3 4 5 n
3n 1<sub>(a</sub> <sub>a</sub> <sub>.... a )</sub> 8<sub>(a</sub> <sub>a</sub> <sub>a ) a</sub> <sub>a .... a</sub>
3 3
<sub>.</sub>
---Kết hợp với bất đẳng thức điều kiện, suy ra:
2
2 <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
1 2 3 1 2 3 4 5 n
8
a a a (a a a ) a a .... a
3
2 2 2
1 2 3 1 2 3
8
a a a (a a a )
3
2 2 2 2
1 2 3 1 2 3
3(a a a ) 8(a a a )
2
1 2 3 1 2 2 3 3 1
5(a a a ) 6(a a a a a a )
<sub> ( 2).</sub>
---Giả sử: a3 a a1 2 x ( x > 0 )<sub>, thay vào ( 2 ) ta được:</sub>
2 2 2
1 2 1 2 1 2 1 2 1 2
5 a a (a a x) 6 a a (a a )(a a x)<sub></sub> <sub></sub>
<sub>. </sub>
Khai triển và rút gọn, ta được: 4(a12a ) 8a a 5x22 1 2 24x(a a ) 01 2 <sub> hay</sub>
2 2
1 2 1 2
4(a a ) 5x 4x(a a ) <sub>< 0. </sub><sub>Bất đẳng thức này không xảy ra do biểu thức ở </sub>
vế trái luôn dương. Vậy giả thiết (1 ) là sai.
Kết luận: Vậy a<i>i</i>, a<i>j</i>, a<i>k</i> là độ dài ba cạnh của một tam giác, trong đó i, j, k là các số
tự nhiên thỏa mãn điều kiện 0 < i < j < k n
0.25
0.25
<b> </b>
<b> </b>