Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ngữ cảnh 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.94 KB, 5 trang )

Giáo án 11 – Cơ bản Đỗ Viết Cường
Tiết theo PPCT: 40
NGỮ CẢNH
Ngày soạn: 19.10.09
Ngày giảng:
Lớp giảng: 11A 11C 11E 11K
Sĩ số:
Điểm KT miệng:
A. Mục tiêu bài học
Qua bài học nhằm giúp HS:
1. Nắm được khái niệm ngữ cảnh, các yếu tố của ngữ cảnh và vai trò của
ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2. Biết nói và viết cho phù hợp với ngữ cảng giao tiếp, đông thời có năng
lực lĩnh hội chính xác nội dung, mục đích của lời nói, câu văn trong mối quan hệ
với ngữ cảnh.
B. Phương tiện thực hiện
Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1.
Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1.
Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1.
Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1.
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. KTBC (không kt)
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
GV: yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK ->
tại sao đột nhiên nghe câu nói này ta lại


không hiểu được?
HS trả lơid Gv ghi bảng
I. Khái niệm ngữ cảnh
1. Ngữ liệu
a. Câu nói “Giờ muộn thế này mà họ
chưa ra nhỉ?” là câu nói vu vơ vì không
thể xác định được
1
Giáo án 11 – Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: Tại sao câu nói ở mục I.2 lại được
coi là câu xác định?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: đấy là toàn bộ ngữ cảnh mà câu nói
được diễn ra và tồn tại -> em hiểu thế
nào là Ngữ Cảnh
HS trả lời GV chốt lại
GV: Ngữ cảnh có những nhân tố nào?
HS: 3 nhân tố: nhân vật giao tiếp, bối
cảnh ngoài ngôn ngữ và văn cảnh
GV: Yêu cầu HS đọc II.1 -> thế nào là
nhân vật giao tiếp?
HS trả lời GV ghi bảng
- Các nhân vật giao tiếp: ai nói, ai nghe,
vị trí xã hội của người nói, người nghe,
quan hệ giữa người nói và người nghe
- Thời gian, không gian giao tiếp câu đó
xuất hiện lúc nào, ở đâu
- Đối tượng được nói đến: họ là ai?
- Thời điểm của sự phủ định: “chưa ra”
tính từ thời điểm

b. Câu ở mục I.2 là câu xác định vì:
- Nhân vật xác định: câu nói đó là của
chị Tý, chị Tý nói câu đó với những
người cùng cảnh như mình: Liên, bác
Xẩm, bác Siêu…
- Thời gian và không gian xác định:
buổi tối nới phố huyện nhỏ
- Đối tượng được nói đến xác định: Họ -
mấy người phu gạo hay phu xe hoặc
mấy chú lính lệ trong huyện hay người
nhà thầy Thức đi gọi chân tổ tôm…
- Thời điểm của sự phủ định: tính từ
buổi tối
 Nhờ bối cảnh trên ta mới hiểu ý
nghĩa câu nói của chị Tí.
2. Khái niệm
- Ngữ cảnh chính là bối cảnh ngôn ngữ,
ở đó người nói (viết) sản sinh ra lời nói
thích ứng, còn người nghe (đọc) căn cứ
vào đó để lĩnh hội được đúng lời
II. Các nhân tố ngữ cảnh
1. Nhân vật giao tiếp
2
Giáo án 11 – Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV thuyết giảng cụ thể
GV: em hiểu thế nào là bối cảnh rộng?
HS trả lời Gv ghi bảng
GV: Vậy đối với văn bản văn học thì
bối cảnh văn hoá là gì?
HS phát biểu GV chốt lại

GV: yêu cầu học sinh chứng minh (trên
cơ sở tích hợp bài khái quát văn học
Việt Nam)
GV: thế nào là bối cảnh giao tiếp hẹp?
HS trả lời Gv ghi bảng
- Khái niệm: NVGT là người tham gia
vào hoạt động giao tiếp – người nói
(người viết) và người nghe (người đọc)
+ Nếu chỉ có một người nói và một
người nghe: song thoại
+ Nếu có nhiều người tham gia và luân
phiên vai nói – nghe cho nhau: hội thoại
- Mỗi người nói và người nghe đều có
một vai nhất định: vai dưới, vai trai, vai
bình đẳng. Các vai này có hình thức
quan hệ giao tiếp (gần gũi, khách sáo,
nhiệt tình…)
2. Bối cảnh giao tiếp
a. Bối cảnh rộng
- Khái niệm: bao gồm toàn bộ những
nhân tố xã hội, địa lí, chính trị, kinh tế
văn hoá, phong tục tập quán…của cộng
đồng sử dụng ngôn ngữ, tạo thành một
môi trường ngôn ngữ, chi phối các nhân
vật giao tiếp và cả quá trình sản sinh
cũng như lĩnh hội lời nói.
- Đối với văn bản văn học là hoàn cảnh
sáng tác của tác phẩm, nó chi phối cả
nọi dung và hình thức ngôn ngữ của tác
phẩm

b. Bối cảnh giao tiếp hẹp
- Khái niệm: là nơi chốn, thời gian phát
sinh câu nói, cùng với những sự việc
hiện tượng xảy ra xung quanh
- Vai trò: tạo nên những tình huống của
từng câu nói
3
Giáo án 11 – Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: đối với giao tiếp ngôn ngữ, tình
huống luôn thay đổi. Từ đó quan hệ
giữa các nhân vật giao tiếp, vị thế giao
tiếp, tình cảm cảm xúc của mỗi người
cũng tuỳ tình huống mà thay đổi, tất cả
sự thay đổi ở tình huống đều chi phối
nd + ht của câu nói.
GV: hiện thực được nói tới ở đây bao
gồm hiện thực nào?
HS trả lơig Gv ghi bảng
GV: Nêu khái niệm và vai trò của văn
cảnh?
HS trình bày gv ghi bảng
GV: Trình bày vai trò của ngữ cảnh đối
với quá trình sản sinh văn bản + quá
trình lĩnh hội văn bản?
HS trình bày Gv chốt lại
c. Hiện thực được nói tới
- Phân loại:
+ Hiện thực bên ngoài: các sự kiện, biến
cố, các sự việc, hoạt động diễn ra trong
thực tế đời sống

+ Hiện thực bên trong (tâm trạng) của
nhân vật giao tiếp: vui, yêu, ghét,
buồn...
- Vai trò: làm nên thông tin miêu tả +
thông tin bộc lộ
3. văn cảnh
- Khái niệm:
+ Gồm tất cả các yêu tố ngôn ngữ cùng
có mặt trong văn bản, đi trước hoặc đi
sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó
+ Được xác định ở cả dạng nói và dạng
viết, ở cả văn bản đơn thoại và đối thoại
- Vai trò: vừa là cơ sở cho việc sử dụng
vừa là cơ sở cho việc lĩnh hội đơn vị
ngôn ngữ.
III. Vai trò của ngữ cảnh
1. Đối với quá trình sản sinh văn bản: là
môi trường sản sinh ra lời nói, câu văn
-> nó chi phối cả nội dung và hình thức
của câu
2. Đối với quá trình lĩnh hội văn bản: là
4
Giáo án 11 – Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: yêu cầu HS đọc bài tập và làm bài
HS thực hiện
cơ sở để dễ dàng giải mã các phát ngôn
để hiểu được các thông tin miêu tả,
thông tin bộc lộ
=> Ngữ cảnh có vai trò quan trọng cả
với quá trình tạo lập và quá trình lĩnh

hội lới nói.
IV. Luyện tập
1. bài tập 1
- Bối cảnh đất nước: thực dan Pháp
xâm lược nước ta, vua quan nhà
Nguyễn đầu hàng, chỉ có lòng dân thể
hiện lòng căm thù và ý chí đấu tranh.
- Bối cảnh câu văn:
- Tin tức về kẻ thù đã có từ mười tháng
rồi, nhưng chưa thây lệnh quan.
- Trong khi chờ đợi, người nông dân
cảm thấy chướng tai gai mắt trước
những hành vi của kẻ thù.
2. Bài tập 2
- Hiện thực bên ngoài: đêm khuya,
tiếng trống canh dồn dập mà người phụ
nữ vẫn cô đơn, trơ trọi.
- Hiện thực bên trong: tâm trạng ngậm
ngùi, chua xót của nhân vật trữ tình.
3. Bài tập 4
Hoàn cảnh sáng tác bài thơ là cơ sở để
xuất hiện những câu thơ trong bài:
- Năm 1987: Chính quyền thực dân bắt
các sĩ tử từ Hà Nội xuống thi tại các
trường ở Nam Định.
+ Hai vợ chồng quan toàn quyền Đông
Dương đến dự lễ xướng danh.
5. Củng cố và dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cơ bản
- Hoàn thành bài tập còn lại

- Soạn bài: Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×