Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn lần 2 năm 2015 trường THPT Chuyên Long An, Long An - Đề thi thử đại học môn Văn có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.8 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN

<b>KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015</b>


TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONG AN <b> MÔN: NGỮ VĂN</b>


<b>ĐỀ THI THỬ LẦN 2</b>

<b> Thời gian làm bài: 180 phút</b>



<i>(Gồm 2 trang)</i>

---



<b>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)</b>


<i><b>Đọc phần trích sau và trả lời các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 3:</b></i>


<i>Ngày xưa, Trần Hưng Đạo khuyên vua chước giữ nước hay hơn cả là “lúc bình thời, khoan</i>
<i>sức cho dân để kế sâu rễ, bền gốc”. Nguyễn Trãi chê Hồ Quý Ly để mất nước vì chỉ biết ngăn sơng</i>
<i>cản giặc, mà khơng biết lấy sức dân làm trọng. Các đấng anh hùng dân tộc đều lập nên công lớn,</i>
<i>đều rất coi trọng sức dân để giữ nước, chống giặc.</i>


<i>Ngày nay, Hồ Chủ Tịch kêu gọi: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt, diệt giặc ngoại xâm”. Người</i>
<i>nói: phải “dựa vào lực lượng của dân, tinh thần của dân”. Khác với người xưa, Hồ Chủ Tịch chỉ</i>
<i>rõ: Làm những việc đó là “để mưu cầu hạnh phúc cho dân”. </i>


(Những ngày đầu của nước Việt Nam mới – Võ Nguyên Giáp)


<i><b>Câu 1. Đặt nhan đề cho phần trích trên? (0,5 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 2. Phần trích trình bày ý theo trình tự nào? (0,25 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 3. Tác giả đưa những nhân vật lịch sử như Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Hồ Quý Ly</b></i>


vào đoạn văn thứ nhất để tạo hiệu quả lập luận như thế nào? Trả lời trong khoảng 4-6 dòng. (0,25
điểm)



<i><b>Đọc hai đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ Câu 4 đến Câu 8:</b></i>


<i>Lũ chúng tơi từ tay mẹ lớn lên</i>
<i>Cịn những bí và bầu thì lớn xuống</i>
<i>Chúng mang dáng giọt mồ hơi mặn</i>
<i>Rỏ xuống lịng thầm lặng mẹ tơi.</i>


(Mẹ và quả - Nguyễn Khoa Điềm)


<i>Thời gian chạy qua tóc mẹ</i>
<i>Một màu trắng đến nơn nao</i>
<i>Lưng mẹ cứ cịng dần xuống</i>
<i>Cho con ngày một thêm cao.</i>


(Trong lời mẹ hát – Trương Nam Hương)


<i><b>Câu 4. Nêu hai phương thức biểu đạt nổi bật trong đoạn thơ thứ nhất. (0,25)</b></i>
<i><b>Câu 5. Xác định thể thơ của đoạn thơ thứ hai. (0,25 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 6. Xác định nghệ thuật tương phản trong từng đoạn thơ trên? (0,5 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 7. Nêu hiệu quả nghệ thuật của phép nhân hóa trong câu thơ “Thời gian chạy qua tóc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 8. Những điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của hai đoạn thơ trên là gì? Trả</b></i>


lời trong khoảng 6-8 dòng. (0,5 điểm)
<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm)</b>


<i><b>Câu 1. (3,0 điểm)</b></i>



Viết một bài văn (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/ chị về hiện tượng bạo lực
<i>học đường và phương châm hành động: “Nói khơng với hành vi bạo lực và tệ nạn xã hội” của học</i>
sinh hiện nay.


<i><b>Câu 2. (4,0 điểm)</b></i>


Cảm nhận của anh/ chị về vẻ đẹp độc đáo của hai đoạn văn sau:


<i>Hùng vĩ của Sơng Đà khơng phải chỉ có thác đá. Mà nó cịn là những cảnh đá bờ sơng,</i>
<i>dựng vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ đúng lúc ngọ mới có mặt trời. Có vách đá thành chẹt lịng</i>
<i>Sơng Đà như một cái yết hầu. Đứng bên này bờ nhẹ tay ném hịn đá qua bên kia vách. Có quãng</i>
<i>con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ này sang bờ kia. Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa</i>
<i>hè mà cũng thấy lạnh, cảm thấy mình như đứng ở hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một khung</i>
<i>cửa sổ nào trên cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện.</i>


<i>Lại như quãng mặt ghềnh Hát Lng, dài hàng cây số nước xơ đá, đá xơ sóng, sóng xơ gió,</i>
<i>cuồn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đị Sơng Đà</i>
<i>nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.</i>


(Người lái đị sơng Đà – Nguyễn Tn)


<i>Trong những dịng sơng đẹp ở các nước mà tơi thường nghe nói đến, hình như chỉ sơng</i>
<i>Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một</i>
<i>bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn</i>
<i>xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa</i>
<i>những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã</i>
<i>sống một nửa cuộc đời của mình như một cơ gái Di-gan phóng khống và man dại. Rừng già đã</i>
<i>hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi</i>
<i>đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở</i>
<i>người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sơng Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng</i>


<i>và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở.</i>


(Ai đã đặt tên cho dịng sơng? – Hoàng phủ Ngọc Tường)


<i></i>


<b>---HẾT---SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN </b>

<b> KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015</b>


<b>TRƯỜNG THPT CHUYÊN LONG AN</b> <b> MÔN: NGỮ VĂN</b>


<b>THI THỬ LẦN 2</b>

<i><b> </b></i>

<i><b>Thời gian làm bài:180 phút</b></i>



<b>--- </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm) </b>


<b>Câu 1. Nhan đề: Lấy dân làm trọng/ Vì dân/ Tư tưởng “thân dân” của Hồ Chí Minh.</b>
- Điểm 0,5:


+ Trả lời đúng theo một trong các cách trên;
+ Nhan đề khác nhưng hợp lí.


- Điểm 0: Trả lời sai hoặc khơng trả lời.


<b>Câu 2. Phần trích trình bày ý theo trật tự thời gian/ ngày xưa –ngày nay.</b>
- Điểm 0,25: Trả lời đúng theo 1 trong 2 cách trên.


- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.


<b>Câu 3. Tác giả đưa những nhân vật lịch sử như Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Hồ Quý Ly vào đoạn</b>
văn thứ nhất nhằm làm nổi bật những điểm kế thừa và khác biệt với truyền thống trong tư tưởng


“thân dân” của Hồ Chí Minh – được nói đến ở đoạn văn thứ hai. Câu trả lời phải chặt chẽ, có sức
thuyết phục.


Có thể diễn đạt theo cách khác nhưng phải hợp lí, chặt chẽ.
- Điểm 0,25:


+ Trả lời đầy đủ theo cách trên;


+ Diễn đạt theo cách khác nhưng phải hợp lí, chặt chẽ.
- Điểm 0 đối với một trong những trường hợp sau:
+ Nêu thiếu một trong hai ý trên;


+ Nêu các ý khác nhưng khơng hợp lí;


+ Câu trả lời chung chung, khơng rõ ý, khơng có sức thuyết phục;
+ Khơng có câu trả lời.


<b>Câu 4. Hai phương thức biểu đạt nổi bật trong đoạn thơ thứ nhất: Miêu tả, biểu cảm.</b>
- Điểm 0,25: Trả lời đúng theo cách trên.


- Điểm 0 cho một trong những trường hợp sau:
+ Nêu thiếu một trong hai phương thức biểu đạt trên;
+ Trả lời sai hoặc không trả lời.


<b>Câu 5. Thể thơ của đoạn thơ thứ hai: thơ sáu tiếng hiện đại/ thơ tự do sáu tiếng/ thơ sáu tiếng.</b>
- Điểm 0,25: Trả lời đúng theo 1 trong các cách trên


- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.


<i><b>Câu 6. Xác định nghệ thuật tương phản trong đoạn thơ thứ nhất: tương phản giữa “Lũ chúng tơi...</b></i>



<i>lớn lên” và “bí và bầu lớn xuống”; trong đoạn thơ thứ hai: tương phản giữa “Lưng mẹ... còng dần</i>
<i>xuống” và “con ngày một thêm cao”.</i>


- Điểm 0,5: Trả lời đúng 2 biện pháp nghệ thuật tương phản theo cách trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu 7. Hiệu quả nghệ thuật của phép nhân hóa trong câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ”: Nhân</b></i>
<i>hóa “Thời gian” qua từ “chạy”, cho thấy thời gian trôi nhanh làm cho mẹ già nua và người con xót</i>
xa thương mẹ.


- Điểm 0,5:


+ Trả lời đúng hiệu quả nghệ thuật của phép nhân hóa theo cách trên;
+ Diễn đạt khác nhưng hợp lí.


- Điểm 0,25: Trả lời chung chung, chưa thật rõ ý.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.


<b>Câu 8. Hai đoạn thơ trên có điểm giống nhau về nội dung: Bộc lộ niềm xót xa và lịng biết ơn của</b>
con trước những hi sinh thầm lặng của mẹ; về nghệ thuật: ngơn ngữ tạo hình, biểu cảm, biện pháp
tương phản, nhân hóa. Câu trả lời phải chặt chẽ, có sức thuyết phục.


Có thể diễn đạt theo cách khác nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục.
- Điểm 0,5:


+ Nêu đầy đủ và rõ ràng những điểm giống nhau về nội dung và nghệ thuật của hai đoạn thơ theo
cách trên;


+ Diễn đạt khác nhưng hợp lí, có sức thuyết phục.
- Điểm 0,25:



+ Nêu đúng 1 trong 2 phương diện (nội dung, nghệ thuật) theo cách trên;
+ Nêu 2 phương diện (nội dung, nghệ thuật) nhưng chưa thật rõ ý.
- Điểm 0: Trả lời sai hoặc không trả lời.


<b>II. Làm văn (7,0 điểm) </b>
<b>Câu 1. (3,0 điểm) </b>


<i><b>* Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận xã hội để tạo lập</b></i>


văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trơi chảy, bảo đảm
tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.


<i><b>* Yêu cầu cụ thể:</b></i>


<i> a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,5 điểm): </i>


- Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần Mở bài biết dẫn dắt
hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với
nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được nhận thức của
cá nhân.


- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết bài, nhưng các phần chưa thể hiện
được đầy đủ yêu cầu như trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.


- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết bài, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn
văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Hiện tượng bạo lực học đường và phương châm
<i>hành động: “Nói khơng với hành vi bạo lực và tệ nạn xã hội” của học sinh hiện nay.</i>



- Điểm 0, 25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, nêu chung chung.
- Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.


<i>c) Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo</i>
<i>trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm</i>
<i>(trong đó phải có thao tác phân tích, chứng minh, bình luận); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn</i>
<i>chứng; dẫn chứng phải lấy từ thực tiễn đời sống, cụ thể và sinh động (1,0 điểm): </i>


- Điểm 1,0: Đảm bảo các u cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
+ Phân tích hiện tượng bạo lực học đường: thực trạng, nguyên nhân, tác hại.


<i>+ Phương châm hành động: “Nói khơng với hành vi bạo lực và tệ nạn xã hội” của học sinh</i>
hiện nay: học sinh không tham gia, không tổ chức đánh nhau; khuyên can bạn bè; ứng xử lịch sự
với mọi người; không tham gia các tệ nạn xã hội...; Nhà trường tăng cường giáo dục kĩ năng sống,
tuyên truyền pháp luật, quản lí học sinh; phụ huynh gương mẫu, sâu sát con em,...


+ Bài học nhận thức và hành động của bản thân.


- Điểm 0,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm còn chưa đầy đủ
hoặc liên kết chưa thật chặt chẽ.


- Điểm 0,5: Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,25: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.


- Điểm 0: Khơng đáp ứng được bất kì u cầu nào trong các yêu cầu trên.
d) Sáng tạo (0,5 điểm)


- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các
yếu tố biểu cảm,…); thể hiện được quan điểm và thái độ riêng, sâu sắc nhưng không trái với chuẩn


mực đạo đức và pháp luật.


- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu
sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


- Điểm 0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; khơng có quan điểm và thái độ riêng hoặc
quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm):


- Điểm 0,5: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0,25: Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 0: Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
<b>Câu 2. (4,0 điểm) </b>


<i><b>* Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo</b></i>


lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm
thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>a) Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận (0,5 điểm): </i>


- Điểm 0,5 điểm: Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài. Phần Mở bài biết dẫn dắt
hợp lí và nêu được vấn đề; phần Thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với
nhau cùng làm sáng tỏ vấn đề; phần Kết bài khái quát được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm
xúc sâu đậm của cá nhân.


- Điểm 0,25: Trình bày đầy đủ ba phần Mở bài, Thân bài, Kết bài, nhưng các phần chưa thể hiện
được đầy đủ yêu cầu trên; phần Thân bài chỉ có 1 đoạn văn.



- Điểm 0: Thiếu Mở bài hoặc Kết bài, Thân bài chỉ có 1 đoạn văn hoặc cả bài viết chỉ có 1 đoạn
văn.


<i>b) Xác định đúng vấn đề cần nghị luận (0,5 điểm): </i>


- Điểm 0,5: Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: vẻ đẹp riêng, độc đáo của hai đoạn văn trích từ bài
Người lái đị sông đà của Nguyễn Tuân và Ai đã đặt tên cho dịng sơng? của Hồng Phủ Ngọc
Tường.


- Điểm 0,25: Xác định chưa rõ vấn đề cần nghị luận, chỉ nêu chung chung.
- Điểm 0: Xác định sai vấn đề cần nghị luận, trình bày lạc sang vấn đề khác.


<i>c) Chia vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm phù hợp; các luận điểm được triển khai theo</i>
<i>trình tự hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm</i>
<i>(trong đó phải có thao tác phân tích, so sánh); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng (2,0</i>
<i>điểm): </i>


- Điểm 2,0: Đảm bảo các u cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau:
+ Giới thiệu về các tác giả, tác phẩm;


+ Phân tích vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật của hai đoạn văn:


. Đoạn văn trích từ bài Người lái đị sơng đà của Nguyễn Tn: Thí sinh có thể trình bày
theo những cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được vẻ đẹp hùng vĩ ở đoạn “Cảnh đá bờ sông
dựng vách thành”, quãng sông dài hàng cây số với sự hợp lực của nước, đá và gió; cái tơi nồng
nhiệt với thiên nhiên của Nguyễn Tuân; nghệ thuật độc đáo với ngôn từ mới lạ, phép trùng điệp, so
sánh, nhân hóa, liên tưởng tưởng tượng,...


. Đoạn văn trích từ bài Ai đã đặt tên cho dịng sơng? của Hồng Phủ Ngọc Tường: Thí sinh
có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng cần làm nổi bật được vẻ đẹp của sông Hương


khúc thượng nguồn như bản trường ca của rừng già với nhiều tiết tấu, như những người phụ nữ đẹp,
đầy sức sống và cá tính; tình u q hương xứ Huế đằm thắm, sâu nặng của Hoàng Phủ Ngọc
Tường; nghệ thuật độc đáo trong việc sáng tạo hình ảnh, câu văn dài mà khúc chiết, nhịp nhàng,
nhiều biện pháp tu từ hợp lí.


+ Sự tương đồng: làm sống dậy vẻ đẹp hùng vĩ ở khúc thượng nguồn của dịng sơng; tình cảm mãnh
liệt với thiên nhiên, quê hương xứ sở của tác giả; văn xi đậm chất trữ tình, giàu hình ảnh, nhạc
điệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

. Đoạn văn của Nguyễn Tuân như khúc hùng ca trận mạc: sự dữ dội của dòng sơng ở mức
khủng khiếp; hình tượng vừa là kết quả của sự trải nghiệm, vừa tưởng tượng bay bổng; lời văn giàu
chất văn xuôi, “xương xẩu”, “gồ ghề”.


. Đoạn văn của Hoàng Phủ Ngọc Tường là khúc hùng ca – tình ca cuộc sống: dịng sơng có
vẻ đẹp phóng khống, man dại và trữ tình; hình tượng nghệ thuật có sự tích hợp vốn văn hóa sâu
rộng; lời văn giàu chất thơ, mềm mại, hướng nội.


Thí sinh có thể có những cảm nhận và diễn đạt khác nhưng phải hợp lí, có sức thuyết phục.


- Điểm 1,5 - 1,75: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, song một trong các luận điểm (phân tích,
so sánh) cịn chưa được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thực sự chặt chẽ.


- Điểm 1,0 -1,25 : Đáp ứng 1/2 đến 2/3 các yêu cầu trên.
- Điểm 0,5 - 0,75: Đáp ứng được 1/3 các yêu cầu trên.


- Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu cầu nào trong các yêu cầu trên.
- Điểm 0: Khơng đáp ứng được bất kì u cầu nào trong các yêu cầu trên.


<i>d) Sáng tạo (0,5 điểm) </i>



- Điểm 0,5: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và các
yếu tố biểu cảm,…); văn viết giàu cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có quan điểm và
thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


- Điểm 0,25: Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; thể hiện được một số suy nghĩ riêng sâu
sắc nhưng không trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


- Điểm 0: Khơng có cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo; khơng có quan điểm và thái độ riêng hoặc
quan điểm, thái độ trái với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.


<i>e) Chính tả, dùng từ, đặt câu (0,5 điểm): </i>


</div>

<!--links-->

×