Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 83 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• Đáp ứng yêu cầu đổi mới “ căn bản, toàn diện ‘
trong giáo dục và đào tạo theo Nghị quyết số
20/TƯ ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa 11
• Chuẩn NNGVMN: tiêu chuẩn 2, tiêu chuẩn 3
“tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy
định
• Quy định về đạo đức nhà giáo (Điều 4 ) nhà
giáo cần thường xuyên học tập nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ…. Để hoàn thành
nhiệm vụ được giao, dáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của sự nghiệp giáo dục
a. Bồi dưỡng/tập huấn qua chuyên đề
b. Tham quan học tập
c. Dự giờ thao giảng
<b>Sự khác nhau giữa SHCM truyền thống và </b>
<b>SHCM theo NCBH</b>
<b>SHCM truyền thống</b> <b>SHCM theo NCBH</b>
<b>Mục đích - Đánh giá xếp loại giờ dạy </b>
theo tiêu chí từ các văn bản
chỉ đạo của cấp trên.
- Người dự tập trung quan sát
các hoạt động của GV để rút
kinh nghiệm.
- Thống nhất cách dạy các
dạng bài để tất cả GV trong
từng khối thực hiện.
- Không đánh giá xếp
loại giờ dạy theo tiêu
chí, quy định.
- Người dự giờ tập trung
phân tích các hoạt động
của HS để rút kinh
nghiệm.
<b>Thiết </b> <b>kế </b>
<b>bài </b> <b>dạy </b>
<b>minh họa</b>
- Bài dạy minh hoạ được phân
công cho một GV thiết kế; được
chuẩn bị, thiết kế theo đúng mẫu
quy định.
- Nội dung bài học được thiết kế
theo sát nội dung SGV, SGK,
không linh hoạt xem có phù hợp
với từng đối tượng HS không.
- Thiếu sự sáng tạo trong việc sử
dụng các phương pháp, kĩ thuật
dạy học.
- Bài dạy minh hoạ được
các GV trong tổ thiết kế.
Chủ động linh hoạt khơng
phụ thuộc máy móc vào
quy trình, các bước dạy
học trong SGK, SGV.
<b>Dạy minh họa * Người dạy minh hoạ</b>
- GV dạy hết các nội dung kiến thức trong
bài học, bất luận nội dung kiến thức đó có
phù hợp với HS khơng.
- GV áp đặt dạy học một chiều, máy móc:
hỏi – đáp hoặc đọc – chép hoặc giải thích
bằng lời.
- GV thực hiện đúng thời gian dự định cho
mỗi hoạt động. Câu hỏi đặt ra thường yêu
cầu HS trả lời theo đúng đáp án dự kiến
trong giáo án (mang tính trình diễn).
* Người dự giờ
- Thường ngồi ở cuối lớp học quan sát
người dạy như thế nào, ít chú ý đến những
biểu hiện thái độ, tâm lí, hoạt động của HS
<b>* Người dạy minh hoạ</b>
- Có thể là một GV tự nguyện
hoặc một người được nhóm thiết
kế lựa chọn.
- Thay mặt nhóm thiết kế thể hiện
các ý tưởng đã thiết kế trong bài
học.
- Quan tâm đến những khó khăn
của HS.
- Kết quả giờ học là kết quả chung
của cả nhóm.
* Người dự giờ
<b>Thảo luận giờ </b>
<b>dạy minh họa</b>
- Các ý kiến nhận xét sau giờ học nhằm
mục đích đánh giá, xếp loại GV.
- Những ý kiến thảo luận, góp ý thường
khơng đưa ra được giải pháp để cải thiện
giờ dạy. GV dạy trở thành mục tiêu bị
phân tích, mổ xẻ các thiếu sót.
- Khơng khí các buổi SHCM nặng nề,
căng thẳng, quan hệ giữa các GV thiếu
thân thiện.
- Cuối buổi thảo luận người chủ trì tổng
kết, thống nhất cách dạy chung cho các
khối.
- Người dạy chia sẻ mục tiêu bài
học, những ý tưởng mới, những
cảm nhận của mình qua giờ học.
- Người dự đưa ra các ý kiến nhận
xét, góp ý về giờ học theo tinh
thần trao đổi, chia sẻ, lắng nghe
mang tính xây dựng; tập trung vào
phân tích các hoạt động của HS và
tìm các ra nguyên nhân.
- Không đánh giá, xếp loại người
dạy mà coi đó là bài học chung để
mỗi GV tự rút kinh nghiệm.
<b>Kết quả</b> <b> *Đối với trẻ</b>
- Kết quả học tập của HS ít được
- Quan hệ giữa các HS trong giờ
học thiếu thân thiện, có sự phân
biệt giữa HSG với HS yếu kém
<b>*Đối với trẻ</b>
- Kết quả của HS được cải
thiện.
- HS tự tin hơn, tham gia
tích cực vào các hoạt động
học, khơng có học sinh
nào bị “bỏ quên”.
<b>Kết quả</b> <b> *Đối với giáo viên</b>
- Các PPDH mà GV sử dụng
thường mang tính hình thức,
khơng hiệu quả. Do dạy học một
chiều nên GV ít quan tâm đến
HS .
- Quan hệ giữa GV và HS thiếu
thân thiện, cởi mở.
- Quan hệ giữa các GV thiếu sự
<b>*Đối với giáo viên</b>
- Chủ động sáng tạo, tìm
ra các biện pháp để nâng
cao chất lượng dạy và học.
- Tự nhận ra hạn chế của
bản thân để điều chỉnh kịp
thời.
- Quan tâm đến những khó
khăn của HS, đặc biệt là
HS yếu, kém.
<b>Kết quả</b> <b>* Đối với cán bộ quản lí</b>
- Cứng nhắc, theo đúng quy
định chung. Không dám công
nhận những ý tưởng mới, sáng
tạo của GV.
- Quan hệ giữa cán bộ quản lí
với GV là quan hệ mệnh lệnh,
xa cách, hành chính…
<b>*Đối với cán bộ quản lí</b>
- Đặt bài học lên hàng
đầu, đánh giá sự linh hoạt
sáng tạo của của từng GV.
- Có cơ hội bám sát
Kỹ thuật/thủ thuật (giống nhau)
Ý định mới của GV dạy minh họa (một số giờ có
chất lượng)
Học cách “trang điểm” để giờ dạy trôi chảy/ trau
chuốt, làm người dự hài lịng, thích,…
<b> Người dự</b>
• Đánh giá/tìm lỗi/chỉ trích/khen hết lời (theo ý
kiến chủ quan – tơi rất thích; tơi đánh giá
cao…)
<b> Người dạy</b>
• Nghe tất cả/phản ứng…
<b> Khơng khí chung</b>
• Vui vẻ/căng thẳng
- Không hứng thú: giờ dạy không có gì mới (vì vẫn như
tài liệu hướng dẫn)
- Quá khen và tán thưởng: dạy để “chiêm ngưỡng”/
không thể áp dụng
- Quá chê: dạy dở/dạy kém…
- Vô cảm: Dự cho đủ số tiết/chiều lịng CBQL
- Ln có suy nghĩ dạy để biểu diễn cho có thủ tục và
nghĩ rằng không để áp dụng vào việc dạy học hằng
ngày....
<b>1. Thế nào là sinh hoạt tổ chuyên môn theo </b>
<b>nghiên cứu bài học</b>
- Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học
là hoạt động GV cùng nhau học tập từ thực tế
việc học của HS. Ở đó, GV cùng nhau thiết kế
kế hoạch bài học, cùng dự giờ, quan sát, suy
ngẫm và chia sẻ (tập trung chủ yếu vào việc
học của HS) bài học.
Đồng thời đưa ra những nhận xét về sự tác
động của lời giảng, các câu hỏi, các nhiệm vụ
học tập mà GV đưa ra,… có ảnh hưởng đến
việc học của trẻ. Trên cơ sở đó, GV được chia
sẻ, học tập lẫn nhau, rút kinh nghiệm và điều
chỉnh nội dung, PPDH vào bài học hằng ngày
một cách hiệu quả.
<b>1.Đảm bảo việc HỌC cho MỌI HỌC </b>
<b>SINH-TRẺ</b>
<b>2.Đảm bảo việc HỌC cho MỌI GIÁO VIÊN</b>
<b>3.Khuyến khích việc HỌC cho CHA MẸ, </b>
<b>CỘNG ĐỒNG </b>
<b>Giúp mỗi trẻ đều được học và học được </b>
những điều có ý nghĩa:
• <sub>Trẻ có được học khơng- đã học chưa? </sub>
• <sub>Học như thế nào? </sub>
• <sub>Việc học có ý nghĩa khơng ? Vì sao</sub>
<b>• Mỗi giáo viên được học và học được cách tổ </b>
chức hoạt động và hướng dẫn phù hợp với trẻ
qua việc:
• Biết quan sát và cảm nhận việc học của trẻ,
• Chia sẻ các nguyên nhân và các giải pháp. Từ
đó linh hoạt điều chỉnh việc dạy qua học cách
làm hay của đồng nghiệp.
• Về chăm sóc giáo dục trẻ
• Về những gì nhà trường làm và cần làm
• Về tham gia hỗ trợ trẻ học
• Về những hiểu biết chung phục vụ cuộc sống
<b> Học tại trường, </b>
<b> Do giáo viên thực hiện, </b>
<b> Gắn lý luận với thực hành, </b>
<b> Giải quyết các vấn đề thực tiễn của nhà </b>
<b>trường</b>
<i><b>• Bài học minh họa</b></i>
• Là cơ hội để GV học
tập từ các tình huống
học thực tế
• Người dạy minh họa:
Là người tạo cho
đồng nghiệp có cơ
hội học tập để dạy trẻ
tốt hơn.
<i><b>• Do đó khi chuẩn bị </b></i>
<i><b>bài:</b></i>
• Khơng dạy/ khơng
hướng dẫn/ khơng
luyện trẻ trước
• Khơng sắp đặt
• Khuyến khích GV xây
dựng kế hoạch với ý
định sáng tạo và <b>vì trẻ vì trẻ </b>
– Khi nào trẻ học thực sự
– Khi nào trẻ không tập trung vào hoạt động
– Trẻ nào gặp phải khó khăn gì
• Mơ tả tình huống học tập của trẻ diễn ra trong
hoạt động/giờ học
Kinh nghiệm:
• Trẻ lớp minh họa đeo biển tên dễ nhìn
• Vẽ sơ đồ, đánh dấu trẻ ngồi trong lớp/nhóm
• Quan sát và suy ngẫm (nhìn-nghe-nghĩ, viết)
• Ghi nhanh: lời nói/ngơn ngữ cơ thể/sản phẩm/
thao tác … (cháu nào? lúc nào?thế nào? Thể
hiện điều gì? vì sao?....)
<i><b>Diễn biến hoạt động</b></i> <i><b>Nhận xét, phán đoán</b></i>
-Hoạt động dạy-học
-Nội dung bài học
-Câu hỏi/bài tập của giáo
viên-học sinh
-Lời nói của giáo viên-học sinh
- Các cơ hội học tập
-…..
-HS nào ?
-Lúc nào ?
-Như thế nào ?
-Vì sao ?
-Làm cách khác như thế nào ?
-…..
1. Giáo viên minh họa chia sẻ ý định tiến hành
bài học và cảm nhận sau bài học
2. Chia sẻ ý kiến giữa các giáo viên dự giờ
<b>Không đánh giá, xếp loại giờ hoạt động</b>
<b>1. Ý định tiến hành giờ </b>
<b>hoạt động </b>
1) Các Mục tiêu
trong hoạt động là
gì?
2) Các ý định của GV
nhằm đạt mục tiêu
đó
3) Giải thích lí do, ý
tưởng tổ chức hoạt
<b>Giáo viên minh họa chia sẻ</b>
<b>2. Cảm nhận của mình sau </b>
<b>hoạt động </b>
1) Về những điểm đã tiến
hành thành cơng
2) Về những điểm cịn cảm
thấy khó khăn, băn
khoăn
• Định hướng suy ngẫm phải dựa trên thực
tế việc học của trẻ đã diễn ra trong giờ hoạt
động vừa dự
• Chỉ suy ngẫm, chia sẻ về những gì đã diễn
ra trong hoạt động minh họa
• Ý kiến chia sẻ phải thể hiện sự đánh giá
cao người dạy minh họa
<b>Yêu cầu đối với người tham gia</b>
• Phần quan trọng nhất trong SHCM
– 1 giờ dự giờ, 2 giờ suy ngẫm, chia sẻ
• Khơng tấn cơng
<i>• Chia sẻ ý kiến: các tnh huống cụ thể của trẻ đã </i>
quan sát
• Chia sẻ tất cả mọi vấn đề; những khó khăn
của trẻ trong hoạt động
– Tìm hiểu nguyên nhân
– Học được gì
– Từ bài học của đồng nghiệp ngẫm về
<b>1- Thấy gì ? </b>
Trẻ nào (tên…)?
Khi nào (phút/thời điểm nào)?
Như thế nào ?
Thể hiện điều gì ở trẻ? (cảm nhận)
<b>2- Nguyên nhân/lí do dẫn đến điều đó ?</b>
<b>Hướng dẫn cách suy ngẫm-chia sẻ </b>
• Làm cho khơng khí thảo luận: cởi mở/thoải
mái/ có tnh học hỏi.
• Gợi mở/định hướng vấn đề trọng tâm để người
tham gia thảo luận
• Ngăn chặn, tránh trở về SHCM truyền thống
• Phá vỡ thói quen nêu ý kiến têu cực/phê phán
• Hiểu ý kiến người dự giờ
• Định hướng trao đổi về ý định của giáo viên
dạy minh họa trong bài dạy
• Cố gắng tìm ra những điểm trội trong các
tình huống giáo viên dạy minh họa hướng
• Làm sáng tỏ những gì các giáo viên dự giờ
khơng nhận thấy rõ ràng hoặc những gì họ thực
sự quan tâm chú ý.
• Định hướng người tham gia lắng nghe lẫn nhau
• Hướng cho mọi người, ai cũng phải có ý kiến
• Ngăn chặn GV lớn tiếng, áp đặt ý kiến chủ quan
• Chú ý tới…
Liệu người tham dự có lắng nghe lẫn nhau?
Liệu người tham dự có đưa ra “bằng chứng”
…nếu ko, hỏi “tại sao” hoặc “làm ơn kể lại tnh
huống học của HS”
Tránh “tóm tắt bởi người chủ trì”
Tuy nhiên, liên tục hỏi “anh/chị có suy nghĩ gì?”
Để mỗi thành viên nói ít nhất 1 lần
<b>Tổng kết và tếp nối SHCM tếp theo:</b>
•Tóm tắt những vấn đề đã thảo luận suy ngẫm,
những vấn đề thu hoạch được từ SHCM
•Đề xuất hướng nghiên cứu suy ngẫm tếp theo
•Rút kinh nghiệm về cách thực hiện SHCM mới
<b>Bước 4</b>
• Có thể thiết kế lại hoạt động đó tại lớp mình
• Áp dụng cải tiến các hoạt động hàng ngày
của mình
<b>Các điều kiện để tổ chức SHCM NCBH hiệu quả</b>
Tần suất thực hiện: 2 buổi/tháng. Mỗi buổi khoảng 3 giờ
Tất cả giáo viên đều được tập huấn kỹ thuật SHCMNCBH
Số người tham gia: không quá đông (dưới 30 người)
GV dạy minh họa nên dạy trẻ của lớp mình
Có quay phim bài học, có phần mềm xử lý hình ảnh đơn
giản
Nơi thảo luận: đủ điều kiện (bàn ghế, máy tnh, máy
chiếu, loa, hoặc tvi
1. Sở GD-ĐT, phòng GD, HT nhà trường xác định SHCM để nâng
cao NLCM GV và nâng cao CL việc học của trẻ (Tầm nhìn).
2. Giáo viên đều hiểu rõ, tn tưởng ý nghĩa của SHCM, cùng nhau
nhất trí quyết tâm thực hiện (Tin tưởng).
3. Cán bộ quản lý, giáo viên nhà trường đều cùng tham gia và phải
thực hiện đúng kỹ thuật SHCM (Tham gia tch cực).
4. SHCM phải được sự quan tâm hỗ trợ thường xuyên của các cấp
quản lý (Trợ giúp).
5. Tất cả những ý tưởng sáng tạo, những hiểu biết mới về PPGD
lấy trẻ làm trung tâm, học qua trải nghiệm, lồng ghép giới v.v...
đều được vận dụng, trải nghiệm trong SHCM (Trải nghiệm gắn
• Mục têu: sau 3 năm
• Mục têu từng năm
• Các hoạt động
Ví dụ
<b>Năm 1</b> <b>Năm 2</b> <b>Năm 3</b>
<b>Mục têu</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Cách thức triển khai</b>
Mục têu
Nội dung
Cách thức triển khai
Mục têu
Nội dung
<b>Năm học: </b>
– Kiến thức
– Kỹ năng
– Thái độ
I. Mục têu cần đạt:
1. Hiểu biết:
• Hiểu mục đích ý nghĩa, quy trình, cách thức
thực hiện của SHCM mới nhằm nâng cao chất
lượng chăm sóc giáo dục trẻ
• Nhận thấy thực tế về việc học tập và phát triển
của trẻ.
2. Kỹ năng:
• Biết hợp tác làm việc cùng nhau.
• Biết quan sát thu nhận thơng tn, nhận ra thực tế
việc học của trẻ trong các hoạt động.
• Lắng nghe và tự giác trao đổi ý kiến trong khi chia sẻ.
• Biết phân tch các tnh huống học tập và nhận ra các
hoạt động có ý nghĩa và các hoạt động khơng có ý
nghĩa.
3. Thái độ:
• Khơng ngại dạy minh hoạ.
• Khơng ngại phát biểu
• Mong muốn cải tến cách tổ chức các hoạt
động để đồng nghiệp chia sẻ ý kiến
• Có niềm tn, sự tơn trọng, mở rộng lịng mình
chấp nhận mọi người cầu thị sự tến bộ.
Xây dựng kế hoạch triển khai tại trường – Mẫu 1
<b>Tháng</b> <b>Người dạy</b> <b>Hoạt động</b> <b>Tham dự</b> <b>Người chủ trì</b>
9
10
11
12
1
Xây dựng kế hoạch triển khai tại trường – Mẫu 2
Trường MN……….
• Sở GD&ĐT xây dựng kế hoạch triển khai SHCM NCBH cho ít
• Năm 1:
– Tập huấn cho CBQL và GVCC về SHCM NCBH
– Lựa chọn trường thực hiện thí điểm dựa trên sự tự nguyện
của nhà trường (Hiệu trưởng) – mỗi huyện nên chọn nhiều
nhất là 2 trường
– Tập huấn cho giáo viên trường thí điểm và thực hiện hỗ trợ
để các trường này thực hiện được theo hướng dẫn (khoảng
1 năm học).
– CBQL và GVCC các trường có nguyện vọng triển khai tham
• Năm tếp theo: Mở rộng tếp trên cơ sở tự nguyện của các
trường. Các công việc cần làm:
– Tập huấn cho giáo viên trường thực hiện SHCM NCBH, có
thực hành qua quan sát buổi SHCM NCBH tại trường thí
điểm. Sau đó thực hành các kỹ thuật thực hiện buổi SHCM
NCBH
• Các tỉnh có trường thí điểm đã thực hiện SHCM NCBH và có đội
giáo viên cốt cán có thể làm vai trò chuyên gia tập huấn lại về
SHCM NCBH:
<b>Giới thiệu kinh nghiệm triển khai SHCM NCBH</b>