Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG AAA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.54 KB, 38 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG AAA
I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG AAA

1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
1.1 SỰ RA ĐỜI CỦA CƠNG TY
Cơng ty TNHH Dịch vụ phát triển thị trường AAAlà một đơn vị kinh tế ngồi
quốc doanh. Trụ sở cơng ty nằm tại 19B – Khu cao cu Đuong sat-Thanh cong-Ba
Đinh- Hà Nội
1.2 Qúa trình phát triển của cơng ty.
Cơng ty TNHH Dịch vụ phát triển thị trường AAAlà một đơn vị kinh tế độc
lập với chức năng chủ yếu là kinh doanh hàng hoá XNK .Những năm đầu mới
thành lập hoạt động XNK chủ yếu của công ty là làm XNK thủ công mỹ nghệ ,
thực hiện nghị định thủ xuất hàng hoá đi các nước . Các mặt hàng chính gồm có :
Xuất khẩu hàng thêu ren, may mặc hàng gia công, may mặc thủ công mỹ nghệ và
các mặt hàng do liên doanh liên kết mà có , đồng thời nhập khẩu máy móc , thiết bị
, nvl, vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng phục vụ cho sản xuất kinh doanh của
công ty.
Khi mới thành lập công ty là một đơn vị vừa sản xuất , vừa kinh doanh , cơng
ty có nhiều xưởng sản xuất với các chun môn sản xuất hàng thêu ren , may mặc,
dệt thảm len, bao bì đóng gói
Nhưng năm 1995-1998 hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều thuận lợi
và thu được nhiều lợi nhuận
Năm 1997-30/06/1997 hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn
và cơng ty lâm vào tình trạng làm ăn thua lỗ kéo dài .Tình trạng này do một mặt
công ty xuất hàng sang nước bạn để đỏi hàng nhưng bị lừa không giao hàng (tiêu
biểu là hợp đồng đổi hàng lescocommeicecuar Hungari năm 1997). Mặt khác do
triệu giá tiền thay đổi , đồng đơ la có lúc bị mất giá nghiêm trọng , làm cho công ty



thiệt hại hàng tỷ đồng . Trong khi đó cơng tác quản lý của cơng ty yếu kém dẫn tới
tình trạng sử dụng chi phí một cách lãng phí .
Ví dụ : Năm1999 tổng chi phí là 702triệu VNĐ vậy mà lãi chỉ có 50 ttriệu
VNĐ kinh doanh tuỳ tiện , giả tạo hồ sơ mua bán ....
Về sản xuất từ năm 1997 hoạt động sản xuất khơng có hiệu quả .Năm 1998
công ty cho giải thể các xưởng sản xuất , xưởng may chuyển sang liên doanh với
công ty Maruchi- Hồng Kơng. Tính đến thời điểm đó thiệt hại về đầu tư cho sản
xuất khoảng 100triệu , thiệt hại do xố cơng nợ cho các xưởng khoảng 10 triệu
đồng . Tính đến 30/06/1997 số lỗ của cơng ty là 22.800.507. Trước tình hình đó
ngày 16/06/1999 đại diện các thành viên góp vốn liên doanh cùng các phịng kế
hoạch đầu tư... đã họp và đưa ra những giải pháp để khôi phục công ty .
Từ ngày 01/07/1999 trrở lại đây , cơng ty đã ngăn chặn được tình trạnh kinh
doanh thua lỗ kéo dài và bước đầu ổn định kinh doanh xnk trả nợ ngân hàng ,
khách hàng, thuế nợ nhà nước ...Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty trong những năm 1999-2001như sau.:
Bảng số 1
Chỉ tiêu
1Tổng hợp ngạch xk.
2. tổng hợp ngạch nk
3. tổng doanh thu
4 .lợi nhuận thực hiện
5 .nộp nsnn

ĐVT
1000đ
1000đ

Triệu
VNĐ

-

1998

1999

2000

3.438.679 2.916.444 1.801.591
9.359.234 5.078.234 5.776.626
94.821
55.426
60.416
-2.634
-2634
-26
19.284
8.804
10.970

2001

ướctính
2005
2.872.049 3.500.000
2.776.507 3.900.000
56.123 521.652
28
150
13.163

4.330

II/ CHỨC NĂNG VÀ NGHIỆP VỤ CỦA CƠNG TY
1. CHỨC NĂNG
Cơng ty trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng thủ công mỹ nghệ , các sản phẩm do
liên doanh liên kết tạo ra và các mặt hàng khác theo quy định hiện hành của bộ
thương mại và nhà nước .


- Các mặt hàng nhập khẩu của công ty : vật tư máy móc thiết bị, xe máy, và
hàng tiêu dùng phục vụ cho sản xuất và kinh doanh theo quy định hiện hành của bộ
thương mại và nhà nước
- Công ty được uỷ thác và nhận uỷ thác nhập khẩu các mặt hàng nhà nước
cho phép . Công ty được phép làm các dịch vụ thương mại, nhập khẩu theo quy
định hiện hành của nhà nước .
- Công ty làm đại lý , mở cửa hàng bán buôn bán lẻ các mặt hàng sản xuất
trong và ngoài nước
2. Nghiệp vụ
Trực tiếp kinh doanh XNK tổng hợp , được chủ động trong giao dịch , đàm
phán ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thương ,hợp đồng kinh tế và
các văn bản về hợp tác liên doanh liên kết và ký kết với khách hàng trong và ngồi
nước , thuộc nội dung hoạt động của cơng ty.
- Kinh doanh thương mại trong các loại hình dịch vụ thương mại
- Liên doanh liên kết trong nước để sản xuất hàng hố phục vụ cho nhu cầu ,
có nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh XNK , mua bán trong và ngồi nước , tiến tới tổ
chức bộ máy cơng ty.
III/ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

1. MƠ HÌNH BỘ MÁY QUẢN LÝ
Cơng ty thành lập cơ cấu bộ máy quản lý theo kiểu trực tiếp tại trụ sở chính

ở Hà Nội với 3 phịng ban chức năng , 6 phòng kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ
sau

GIÁ M ĐỐC


Bộ phận quản lý

P.tổ
chứ
c
hà n

phòn
g
tc
kế

phòng
tổng
hợp

Phòn
g
nghi
ệp

II

Bộ phận kinh doanh


Chi
nhán
h
TP.
HCM

IV

V

VI

Phòn
g
nhập
khẩu

2. Nguyên tắc hoạt động
Các phòng ban và đơn vị phụ thuộc vào công ty đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp
của ban giám đốc công ty và đảm bảo một số nguyên tắc sau
- Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước nhà nước và Bộ
thương mại về tồn bộ hoạtđộng của cơng ty.
- Các phịng kinh doanh và chi nhánh của công ty được quyền chủ động sản
xuất kinh doanh trên cơ sở các phương án , được phịng tài chính -kế hoạch và GĐ
duyệt , đồng thời phải đảm bảo trang trải các chi phí và có lãi
- Cơng tác hạch tốn kế tốn trong cơng ty áp dụng hình thức kế tốn vừa tập
trung vừa phân tán



- Các trưởng phòng chi nhánh là người chịu trách nhiệm trước GĐ về tồn
bộ hoạt động của phịng và chi nhánh , trực tiếp chịu trách nhiệm trước nhà nước
về việc chấp hành pháp luật
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Bộ mấy quản lý của công ty bao gồm :Bộ phận quản lý và kinh doanh
a. Bộ phận quản lý
* Phịng tổ chức hành chính : 7 người đảm bảo chức năng kế hoạch tổng
hợp hành chính, tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh , xử lý và cung cấp thông tin
chung về mọi mặt hoạt động của công ty theo định kỳ và đột xuất của GĐ
- Lên lịch cơng tác chung cho tồn bộ công ty
- Tiếp nhận vào sổ , chuyển đúng đối tượng , các loại công văn giấy tờ , thư
từ đi đến và giữ bí mật tài liệu của cơng ty.
- Giúp các đơn vị tổ chức sắp xếp và quản lý lao động của cơng ty
* Phịng tài chính - kế hoạch gồm 6 người
- Tham mưu cho GĐ xét duyệt các phương án kinh doanh và kiểm tra q
trình , thực hiện phương án đó
- Hướng dẫn giúp đỡ các phòng ban, mở sổ sách theo dõi hoạt động kinh
doanh , đồng thời theo dõi và hạch toán tổng hợp về các nghiệp vụ phát sinh trong
công ty
- Lập kế hoạch tài chính hàng năm , kiểm tra việc chấp hành chế độ tầi
chính của cơng ty
- Thực hiện các công viẹc liên quan đến nghiệp vụ kế tốn như thanh lý tài
sản , đối chiếu cơng nợ ...
- Mở sổ sách theo dõi từng phòng ban và kiểm tra tính chính xác của số liệu
, xác nhận các văn bản thanh lý và báo cáo quyết định xác định lãi , lỗ hàng năm
của công ty


- Tiến hành phân tích hoạt động kinh tế, làm quyết toán theo yêu cầu của bộ
chủ quản , lập báo cáo theo định kỳ gửi lên cấp trên

* Phòng tổng hợp: 2 người thực hiện một số chức năng chủ yếu xin hạn
ngạch xnk cho công ty, theo dõi điện thoại ,fax...
b. Bộ phận kinh doanh
* Phòng nghiệp vụ I: gồm 6 người
Thực hiện chức năng chủ yếu là xuất khẩu các mặt hàng thêu ren. Để
thực hiện chức năng này phịng đã tự tìm kiếm khách hàngtrong và ngồi nước, tìm
hiểu thơng tin thị trường ,giá cả lập các phương án kinh doanhcủa mình cho cấp
trên
*Phịng nghiệp vụ II:
Thực hiện chức năng xuất khẩu các mặt hàng mây tre đan , gốm sứ tranh
sơn mài , đồ mỹ nghệ , phịng phải tự nghiên cứu tìm hiểu giá cả thi trường, chủ
động tìm bạn hàng và tự xây dựng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả .Lập
phương án kinh doanh trình cấp lãnh đạo ,lập báo cáo trình cấp trên.
* Phịng nghiệp vụ IV:6 người
Chức năng giống phòng nghiệp vụ I, chủ yếu xuất khẩu mặt hàng thêu
ren
* Phòng nghiệp vụ V: 5 người
Được phép xuất khẩu tất cả các loại mặt hàng mà công ty được phép
kinh doanh. Vì vậy phịng ln phải năng động tìm kiếm bạn hàng , thu mua các
mặt hàng có thể xuất khẩu được , tiến hành kinh doanh sao có hiệu quả nhất. Lập
phương án kinh doanh trình phịng tài chính -kế hoạch và giám đốc ,lập báo cáo
theo quy định của cơng ty
*Phịng nghiệp vụ VI: 5 người
Chức năng chủ yếu giống phòng nghiệp vụ I và IV ,kinh doanh xuất
khẩu các mặt hàng thêu ren


*Phòng nhập khẩu :20người
Chức năng chủ yếu là nhập các mặt hàng mà cơng ty được phép nhận như máy
móc ,thiết bị ,nguyên vật liệu ,vật liệu xây dựng và hàng tiêu dùng ,...

Đối với các phòng kinh doanh ,trên cơ sở các mặt hàng được phép trực tiếp kinh
doanh ,các chỉ tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu được phân bổ thì các phịng phải tự
tiếp cận ,trực tiếp tìm khách hàng ,tìm mặt hàng kinh doanh để xây dựng các
phương án kinh doanh sẽ được duyệt .Đồng thời được giám đốc uỷ quyền ký kết
các hợp đồng kinh tế,chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng từ đầu tới cuối .Mỗi
phòng được phép chi tiêu số vốn do phòng tài chính- kế hoạch cung cấp trong
phạm vi phản ánh để duyệt phải đảm bảo có lãi khi thực hiện hợp đồng và phải
chịu trách nhiệm bảo toàn và phát triển số vốn được giao
IV/TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN

1.Tổ chức bộ máy kế toán
* Sơ đồ bộ máy kế toán
Bộ máy kế tốn của cơng ty nằm trong phịng tài chính-kế hoạch :gồm
6người
(1)Kế tốn trưởng kiêm trưởng phịng tài chính-kế hoạch ,hai phó phịng,2
nhân viên, và 1 thủ kho kiêm thủ quỹ .Mỗi người trong phịng đều được bố chí
đảm nhiệm một phần cơng việc khác nhau của kế tốn .Được minh hoạ theo sơ đồ
sau :


Sơ đồ 2
KẾ TỐN TRƯỎNG TRƯỞNG PHỊNG TCKH

CÁC BỘ PHẬN KT

TẠI CƠNG TY

PHỊNG KẾ TỐNCHI NHÁNH TP.HCM

KẾTỐN T.HỢPP.PHỊNG TC-KH

KẾTỐNCƠNGNỢP.PHỊNG TC-KH
KẾTỐNTHANH KẾTỐN TIỀNLƯƠNG
TỐN
THỦ KHO

KIÊMTHỦ QUỸ

Kế tốn trưởng (trưởng phịng tài chính- kinh doanh) chịu trách nhiệm quản lý
và chỉ đạo chung hoạt động của phòng và các cá nhân viên kế tốn. Ngồi ra kế
tốn trưởng cịn tham gia xét duyệt phản ánh kinh doanh của các phịng , phân
tích , tính tốn kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty hàng tháng , hàng quý
theo định kỳ niên độ kế toán , phải chịu trách nhiệm lập báo cáo theo quy định hiện
hành để nộp cho ban lãnh đạo cơng ty và bộ chủ quản .
- Kế tốn tổng hợp (phó phịng tài chính- kinh doanh)đảm nhận khá nhiều
cơng việc kế toán , theo dõi hầu hết các nghiệp vụ phát sinh, trực tiếp ghi vào các
sổ liên quan , cuối kỳ tổng hợp số liệu để giúp kế tốn trưởng lập báo cáo tài chính,
đồng thời có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phát sinh trong quá trình kinh


doanh , giải quyết các vụ việc còn tồn đọng trước đây để tìm ra những chỗ sai của
cơng việc kế toán những năm trước.
-Kế toán thanh toán do một nhân viên trong phịng đảm nhiệm , có nhiệm
vụ theo dõi q trình thanh tốn các hoạt động kinh doanh của các phòng , mở l/c
theo yêu cầu của từng phịng khi có hợp đồng mua bán. Đồng thời theo dõi tiền gửi
, tiền vay của công ty , chiu trách nhiệm rút tiền khách hàng trả từ ngân hàng về
các phịng kinh doanh .
- Kế tốn tiền lương đảm nhiệm cả cơng ty theo dõi q trình nhập xuất
hàng hố trong cơng ty , tính lương cho cán bộ công nhân viên và phụ trách các
phần hành công việc của máy vi tính như soạn thảo các văn bản , lưu trữ tài liệu ,
số liệu kế toán trên máy , quản lý theo dõi tiến độ thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu.

- Thủ quỹ kiêm thủ kho có nhiệm vụ thu , chi tiền mặt cho các đối tượng sử
dụng theo phiếu thu, phiếu chi đã được người có thẩm quyền ký duyệt , trơng gửi
bảo quản hàng hoá, nguyên vật liệu ở kho , xuất và nhập kho hàng khi có phiếu
xuất , phiếu nhập kho .
- Phịng tài chính - kinh doanh của cơng ty chịu trách nhiệm hạch tốn tồn
bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trực tiếp tại công ty và tổng hợp toàn bộ số liệu
liên quan tới các hoạt động trong công ty - hiện nay chi nhánh của cơng ty tại thành
phố Hồ Chí Minh đã thực hiện hạch tốn độc lập .Vì vậy ở chi nhánh đó cũng đã
có một phịng kế tốn riêng , chịu trách nhiệm tồn bộ về hoat động của mình , đến
cuối kỳ kinh doanh kế tốn chi nhánh có trách nhiệm lập báo cáo quyết tốn gửi về
cơng ty
Như vậy cơng ty đã áp dụng hình thức kế tốn vừa tập chung vừa phân tán .
Hình thức này phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cơng ty vì chi nhánh của cơng
ty nằm tại thành phố Hồ Chí Minh .Chi nhánh phụ thuộc công ty nhưng lại nằm xa
công ty, còn các phòng kinh doanh lại được tổ chức trong phạm vi công ty , áp


đụng hình thức kế tốn này , bảo đảm cơng tác kế toán đầy đủ , kịp thời phục vụ
cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả


2/ Hệ thống sổ sách , chứng từ , báo cấo mà công ty đang sử dụng .
- Công ty ấp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch tốn hàng
tồn kho
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chứng từ.
- Hệ thống tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản
doanh nghiệp ban hành theo quy định 1141/TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của bộ
trưởng bộ tài chính, các tài khoản tổng hợp mở chi tiết thành các tài khoản cấp hai
phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
-Hệ thống sổ được sử dụng trong công ty là các sổ nhật ký chuyên dùng , sổ

Nhật ký chứng từ, sổ cái các tài khoản , sổ theo dõi các quá trình nhập -xuất, các sổ
chi tiết ...
Đối với kế toán chi tiết , hệ thống sổ sách kế tốn mà cơng ty đang sử dụng
khơng hồn tồn thồng nhất với mẫu biểu do bộ tài chính ban hành mà chủ yếu căn
cứ vào định khoản cụ thể và kinh doanh thực tế lâu năm mở các sổ chi tiết cho
công ty.
- Hệ thống báo cáo công ty đang sử dụng gồm :
. Báo cáo kết quả kinh doanh
. Báo cáo chi phí kinh doanh
. Bảng cân đối kế tốn
. Thuyết minh báo cáo tài chính


3/ Sơ đồ và trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ
CHỨNG TỪ GỐC

NHẬT KÝ

CHỨNG TỪ SỔ THẺ KẾ TỐN

CHI TIẾT

SỔ NHẬT KÝĐẶC BIỆT(NẾU CĨ)
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO

TÀI CHÍNH


ghi hàng ngày
ghi cuối tháng ,định kỳ
quan hệ đối chiếu

CHI TIẾT


B/ TÌNH HÌNH THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG AAA.
I/ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG

1. Đặc điểm kế tốn bán hàng và tình hình quản lý bán hàng ở công ty TNHH
Dịch vụ Phát triển thị trường AAA
2. a. Đặc điểm hàng hố ccủa cơng ty TNHH Dịch vụ và Phát triển thị trường
AAA
Hàng hố của cơng ty TNHH sx&dịch vụ Thương Mại HOÀNG GIA. bao
gồm nhiều loại như hàng thêu , xe máy , hoá chất , vịng bi , hàng dệt kim ...Vì là
một cơng ty xuất -nhập khẩu cho nên hàng hố của cơng ty rất đa dạng . Công ty
gia công hàng xuất khẩu theo các đơn đặt hàng của các hãng nước ngoài và cả các
hãng trong nước
Mặt khác trong các đơn đặt hàng lại có nhiều loại hàng , chính điều đó địi
hỏi kês tốn bán hàng phải nhanh nhạy nắm bất chi tiết từng loại mặt hàng
VD: Một hãng ở CANADA đặt hàng thêu Tiên Nguyên với các loại hàng
như :
Chăn, gối
Tạp dề, Túi thêu
Ở công ty TNHH Dịch vụ phát triển thị trường AAA quá trình sản xuất theo
cách khoán gọn . Khi khách hàng đặt hợp đồng , đồng thời họ đưa vật liệu gồm vải

kim chỉ ,....cho bên được đặt hàng sau đó từng phân xưởng đảm nhiệm từng công
việc cụ thể cho đến khi hàng được hồn thành .
Với cách khốn gọn hàng theo từng cơng đoạn như vậy giúp cho cơng ty sớm
hồn thành hàng hoá và giao hang hoá theo đúng thời gian quy định
Trong bài viết này tôi chỉ xin đề cập chủ yếu đến việc tổ chức cơng tác kế
tốn bán hàng và tiêu thụ hàng thêu xuất khẩu ở công ty TNHH Dịch vụ phát triển


thị trường AAA . Vì các mặt hàng xuất khẩu đa dạng nhiều chủng loại , nhiều mặt
hàng , vì thế toi chỉ xin đề cập đến một số loại hàng để làm cơ sở nghiên cứu cho
chuyên đề của mình
Như hàng thêu Tiên Nguyên -CANADA chủ yếu xuất khẩu phục vụ cho nhu
cầu tiêu dùng của các nước Anh , Pháp ,CANADA ,....do đó khi đén hạn giao hàng
theo hợp đồng của đơn đặt hàng , phòng bán hàng sẽ lập " hoá đơn (gtgt)" và
"phiếu xuất kho ", đánh thứ tự cho các hoá đơn từ đầu tháng đến cuối tháng và
chuyển đén phòng tài vụ duyệt thanh tóan
Sau khi lập "hố đơn (gtgt)"và "phiếu xuất kho"nhân viên phịng bán hàng có
nhiệm vụ đi cùng khách hàng xuống kho nhận hàng , đóng gói ....rồi chuyển giao
tới địa điểm giao hàng đã ký kết , thường là vận chuyển tới cảng Hải Phòng , Sân
Bay Nội Bài (Hà Nội ) hoặc sân bay Tân Sơn Nhất(TPHCM) giao cho ban đại
diện của Hãng tại bãi gửi đó .
(Hố Đơn (gtgt)gồm 3 liên
. Liên 1: Lưu
. Liên 2: Giao cho khách hàng
. Liên 3: Chuyển cho phịng kế tốn


HOÁ ĐƠN (GTGT)

MẪU SỐ 01GTKT-3LL


LIÊN 1:LƯU

BC/99-B

NGÀY 02 THÁNG 02 NĂM 2000
3. Đơn vị bán hàng :Công ty TNHH Dịch vụ phát triển thương mại AAA
Địa chỉ : 19B – Khu Cao Su Đường Sắt – Thành Cơng – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản: ……………..
Điện thoại : ……………….

MST: 0101329577

Họ tên người mua hàng :Khách CANADA Tiên Nguyên
Đơn vị : hđ3030( gia cơng )
Địa chỉ .......

Số tài khoản:......

Hình thức thanh tốn ......
STT

TÊN HÀNG HỐ DỊCH
VỤ

A

ms.......

B

Hàng thêu
Chăn,gối
Cộng tiền hàng

Thuế xuất GTGT:%

ĐVT

SỐ LƯỢNG

C
ch

1

ĐƠN GIÁ

2

3 =1*2

7,070.211

190

THÀNH TIỀN

1.343,340$
18.906.760


Tiền thuế GTGT

Tổng cộng tiền thanh toán:

0

18.806.760

Số tiền viết bằng chữ :Mười tám triệu tám trăm linh sáu ngàn bảy trăm sáu mưoi
đồng chẵn .
Người mua hàng
Ký tên

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Ký tên

Ký tên


4. Đơn vị : TNHH Dịch vụ Phát triển thị trường AAA
Địa chỉ : 19B – Khu Cao Su Đường Sắt – Thành Cơng – Ba Đình – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO

Mẫu số : 02-vt

Ngày 02tháng 02 năm 2000


(QĐ:1141-TC/QĐ/CĐKT)

Ngày 1 thán 11 năm 1995
Số : 23
Họ tên người nhận hàng : Tiên Nguyen
Địa chỉ : (bộ phận) CANADA
Lý do xuất kho : ....
Xuất tại kho : Công ty
Tên , nhãn hiệu quy cách
Stt

phẩm chất vật tư

A

(sp,hh)
B
Hàng thêu Elenka


số
C
3030

Số lượng
ĐVT
D
chiếc

Y.cầu


T.xuất

Đơn giá

1
gia

2

3

công

190

7070.211

Chăn,gối
Cộng

190

Thành tiền
4
1.343.340usd
1343,340 USD

Xuất ngày 02 tháng 02 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Phụ trách cung tiêu ngưịi nhận Thủ kho

(Ký,họ tên )

(Ký,họ tên )

(Ký,họ tên )

(Ký,họ tên ) (Ký,họ tên )

* Phương pháp lập :Hoá đơn (gtgt) và phiếu xuất kho.
-Cột số lượng: Căn cứ vào số lượng hàng thực tế công ty giao bán cho(bộ
phận) CANADA và đóng theo kiện tuỳ theo yêu cầu .


-Cột đơn giá :ghi số tiền công gia công mà công ty và (bộ phận )
CANADA đã ký hợp đồng
-Cột thành tiền : Được tính bằng :Thành tiền =Số lượng x đơn giá .
Khi giao hàng cho khách hàng theo hợp đồng đã ký kết ,thr kho lập "Hoá đơn
(gtgt)" và" phiếu xuất kho" để theo dõi số lượng hàng hố mà khách
hàng đã đặt hàng và đơn giá chính là gia cơng cho một sản phâm đã hồn thành
.Đây chính là căn cứ để tính ra số tiền khách hàng phải thanh tốn cho cơng ty.
Đồn thời hàng ngày căn cứ vào "Hoá đơn (gtgt)" và" phiếu xuất kho",thủ kho ghi
vào "thẻ kho" và"sổ xuất hàng hoá "của từng hàng
Định kỳ từ 5-7ngày thủ kho chuyển "hoá đơn (gtgt)" và"phiếu xuất
kho" lên cho phịng kế tốn và đối chiếu với "sổ chi tiết hàng hố "ở phịng kế tốn
Biểu 01- Sổ chi tiết hàng hoấ
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 02 năm 2006
ngày
tháng
1/2


diễn giải

nợ tk156

có tk331

có tk111

có156

22/2
2/2
3/2
3/2
22/2

290.568.600

Xuất hàng đi Pháp Leblane
Tg 14.727,50 $

2/2

Xuất hàng thêu đi CANADA
Tiên
Tg 23.110,35$
Xuất hàng đi CANADA Tiên
Tg1.343.34 $


172.366.354

Xuất
hàng
Pháp
D'unjourlautre
Tg 6300 $
Nhập áo sơ-mi nữ - Xn May
Xk
Thanh trì
Nhập kho hàng thêu xuất ấn
Độ
Salilex
- - - -mẫu hồng t.hợp thêu
An hoà

80.600.000

Nhập kho hàng thêu Pháp

16.827.000

33.832.387

33.382.387

90.158.200

90.158.200


69.444.400

69.444.400

632


HD-1B- 121F tuyên tổ hợp
Thành Công
Cộng

80.600.000
274.034.987

193.434.987

80.600.
.000
80.600. 000

560.361.954

Căn cứ vào sổ chi tiết hàng hoá kế toán định khoản :
Nợ TK 156 : 274.034.987
Có TK331 :193.434.987
Có TK1111: 80.600.000
Nợ TK632 : 560.361.954
Có TK165 : 560.361.954
Đồng thời cuối tháng bộ phận kế toán tiêu thụ hàng hoá cũng ghi vào sổ cái tài
khoản 156 .

Biểu 02 - Sổ cái 156
SỔ CÁI
Tài khoản 156 ( 1561 )
Tháng 2/2006
Số dư đầu năm
Nợ

305.166.533
STT

Ghi có các tài khoản
đối úng nợ tài khoản này

Tháng 2

1111
331

80.600.000
193.434.987

Cộng phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Số dư
Nợ
cuối tháng


274.034.987
565.495.482

45.485.325

Tháng ...

Tháng 12


Cùng với hố đơn bán hàngcịn có phương án kinh doanh , chi tiết phươg án kinh
doanh , giấy uỷ quyền , phụ lục hợp đồng, xác nhận bán đi kèm theo.

PHƯƠNG ÁN KINH DOANH XUẤT KHẨU
(theo hợp đồng xuất khẩu Tiên Nguyên số 30/30 ngày 12/10/2005)
A:Tên hàng , trị giá :1769.60USD.Điều kiện giao hàng:FOB Hải Phịng, gia cơng
Hợp đồng ngoại
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Tên pháp nhân
Người ký , chức vụ
Địa chỉ(tel ,fax)
Sổ đăng ký kinh doanh
Mã số thuế
Sốlượng * Đơn giá
Thời hạn giao hàng


8. Địa điểm giao hàng
9. ĐK thanh toán thời hạn

Hợp đồng nội

Tiên Nguyên
Tổ hợp thêu xuất khẩu thanh bình
Helene Springld
Lê văn thuyết- Tổ trưởng
Anh
0351.880.312
1.769,60 USD
22.170.000đ
sau 45 ngàykể sau 40 ngày kể từ ngày nhận vải
từ ngày nhận vải
Cảng HP/ sân Cảng HP/ Sân bay nội bài
bay nội bài
l/c at sight
Sau 30 ngày kể từ ngày có PNK
Bên A

B \Tổng chi phí :24.478.795Đ
1. Tổng giá thành:22.520.000Đ
-Trị giá thu mua, gia cơng 22.170.000đ( có bảng kê chi tiết từng loại hàng)
-Chi phí ngân hàng 200.000 Đ
-Chi phí hạn ngạch :150.000Đ
2.Chi phí quản lý kinh doanh8%:1.967.795Đ
C. Lãi ròng.
1.Trị giá xuất khẩu:1769,60USD, Tỷ giá 13900đ/USD ; T. Tiền 24.597.440đ
2.Lãi (A-B) : 109.645Đ



Tôi xin cam kết phương án kinh doanh trên khả thi an tồn.
GĐ duyệt

Phịng TC-KH

Trưởng phịng NV6

Phịng NV6
CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN KINH DOANHSỐ 39/2005
Số lượng
Tên hàng
Chăn 137x200
200x200
230x220
260x220
Gối
50x75(ốplê)
Cộng

Trắng Kem

Tổng

20
20
30
25


20
20
50
25

120
215

20

20

120
235

T.hố
Nl,cơng
đóng
thêu,m
gói
ay,...
......
92.300 1700
144.780 2220
172.200 2800
197.100 2900
29.600

400


Giá thành
Đơn
giá(Đ)

T.tiền
(Đ)

94000
147.000
175.000
200.000

1.880.000
2.940.000
8.750.000
5.000.000

30.000

3.600.000
22.170.000

Ngày 28 tháng 11 năm 2005
Giám đốc

Phòng TCKH

Trưởng phòng Nv6



AAA co.ltd
19B – Khu Cao Su - Đường Sắt – Thành Cơng – Ba Đình – Hà Nội
Tel / Fax : 84.4 .6241222
XÁC NHẬN BÁN
Date : 21/10/2005
No : 3030
Tiên Nguyên Ltd
Burnt ash road, Quarrywood Industrial estate , Aglesford,
ME207XB
Thiết kế : Elyzabeth làm trên vải 50/50 polycarton của Anh

Hàng hố

Chăn

Kích cỡ(cm) Trắng Kem
137/200
200/200
230/220
260/220

Gối có riềm 50/75
Tổng số

20
20
30
25
120


20

maidstone, Kent

Tổng
số
20
20
50
25

Đơn giá
USD fob
7.52
11.79
13.98
16.00

Trị giá
USD fob
150.40
235.80
699.00
400.00

120

2.37

284.40

1769.40


Bằng chữ :Một nghìn bảy trăm chín sáu đơla Mỹ và sáu mươi cent chẵn
Giao hàng : Sau 45ngày kể từ khi nhận được vải
Thanh tốn : L/C khơng huỷ ngay trả ngay

GIẤY UỶ QUYỀN
Số 650 TLC/GĐ

Chức vụ ; Phó giám đốc , Quyền giám đốc
Đơn vị : Công ty TNHH Dịch vụ phát triển thị trường AAA (AAA.
co.ltd)
UỶ QUYỀN CHO
Bà : Vũ thị Tuệ
Chức vụ : Trưởng phòng nghịêp vụ 6
Phạm vi được uỷ quyền
Ký và thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng thêu Elenka số 3030 ngày 12/10/2005
Mặt hàng : Chăn , gối thêu
Số lượng : 235 chiếc


Trị giá : 1769.60 USD
Theo phương án kinh doanh Giấm đốc đã duyệt
Bà Tuệ có trách nhiệm hoạt động trong phạm vi được uỷ quyền và chấp hành
nghiêm chỉnh các quy đinhj của pháp luật hiện hành . nếu có hoạt động ngồi phạm
vi được uỷ quyền thì phải chịu hồn tồn trách nhiệm trước Giám đốc cơng ty và
pháp luật .
Giấy uỷ quyền có giá trị từ ngày 12/10/1999 đến ngày thanh ký hợp đồng
TUQ- Giám đốc



b/ Đặc điểm bán hàng tại công ty.
Các mặt hàng mà công ty kinh doanh bao gồm nhiều loại như hàng thêu ,xe
máy ,hố chất,...Do đó các phương thức bán hàng của công ty cũng hết sức phong
phú
Trong nền kinh tế thị trường với nhiều loại hàng như thế đòi hỏi doanh nghiệp
phải có biện pháp tổ chuức bán hàng sao cho thuận tiện và có hiệu quả ,nghĩa là
hàng của công ty phải tiêu thụ được trên thị trường và được thị trường tiếp nhận về
phương diện giá cả,chất lượng ,mẫu mã...
Qúa trình bán hàng của cơng ty là q trình thực hiện trao đổi thơng qua
phương diện thanh tốn để thực hiện giá trị của sản phẩm.Trong đó công ty
chuyển giao sản phẩm cho khách hàng (theo các đơn đặt hàng ) cịn khách hàng
phải trả cho cơng ty khoản tiền gia công tương ứng để sản xuất ra số sản phẩm theo
giá thoả thuận giữa công ty và bên đặt hàng đã ký kết trên hợp đồng .
Trong q trình bán hàng ,cơng ty có quan hệ với rất nhiều khách hàng do
vậy việc phân loại khách hàng để có phương thức thanh tốn tiền hàng hợp lý là
việc rất cần thiết .
* Đối với khách hàng có quan hệ thường xun lâu dài có tín nhiệm thì trong
việc ký kết hợp đồng cơng ty có thể cho họ thanh tốn tiền cơng gia cơng sau khi
giao hàng ,tức trả dần theo phương thức trả chậm .
*Đối với khách hàng đặt hàng không thường xuyên ,hoặc không có tín nhiệm
với cơng ty thì trước khi nhận hàng ,khách hàng phải thanh tốn tiền cơng gia cơng
đầy đủ theo hoá đơn . Nhưng trường hợp này xảy ra chủ yếu với hàng nội địa .
2/ Quản lý bán hàng và thủ tục bán hàng tại công ty TNHH AAA việc gia công
hàng xuất khẩu của công ty luôn phải giữ chữ tín với khách hàng ,mặt khác để đẩy
nhanh được tiến độ hàng hoá bán ra nhằm đạt được kết quả cao nhất trong kinh
doanh ,công tác bán hàng ở công ty đã chú ý đúng mức đến các mặt sau.



* Về khối lượng hàng hoá xuất bán :phải hạch tốn chi tiết để đảm bảo cho
phịng bán hàng nắm chắc được tình hình hàng hố hiện có từng loại từng hàng
đúng thời hạn .
* Về quy cách phẩm chất hàng hố .
Khi hàng đã hồn thành phải qua bộ phận kiểm tra của từng phân xưởng một
cách nghiêm ngặt về chất lượng ,quy cách ,....Vì trước khi giao hàng cho khách
,các sản phẩm ,hàng hố này cịn qua một lần giám định nữa ,sau đó mới đóng gói
và giao cho phòng phục vụ bán hàng chuyển hàng đến điểm ký kết trong hợp đồng
*Về giá bán :Do công ty chỉ nhận gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng nên
giá bán sản phẩm hàng hoá ghi trên hoá đơn thực chất là tiền công gia công cho số
sản phẩm ,hàng hố mà cơng ty đã nhận gia cơng
Tiền cơng gia công được xác định dựa trên sự thoả thuận của hai bên khách
hàng của công ty , song phải đảm bảo tiền công phù hợp với thị trường sao cho số
tiền gia cơng vừa đảm bảo được chi phí , và có lãi , vừa đảm bảo giá cả của khách
hàng chấp nhận được
* Phương thức giao hàng :
Tuỳ theo việc ký kết hợp đồng giữa công ty và khách đặt hàng mà việc giao
của công ty diễn ra ngay tại kho hàng hố của cơng ty hay một địa điểm nào đó của
khách hàng quy định trong hợp đồng, thường thì việc giao hàng diẽn ra tại kho
cơng ty hay cảng Hải Phòng , Sân Bay Nội Bài.....lúc này một hợp đồng đặt hàng
coi như kết thúc
*Về phương thức thanh tốn
Cơng ty sẵn sàng chấp nhận mọi phương thức thanh toán của khách hàng ,
thanh toán bằng tiền mặt , séc, chuyển khoản, ngoại tệ ,.....
Với hàng gia công xuất khẩu theo đơn đặt hàng , công ty áp dụng hình thức
thanh tốn thư tín dụng (l/c)


×