Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

Giao an hoc ki 1 lop 10 chuan nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.08 KB, 73 trang )

Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Ngày soạn: 16/8/2019
Tiết: 1, 2

CHỦ ĐỀ ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*HS biết hóa trị, lập cơng thức hóa học, viết phương trình hóa học
* Biết khái niệm các hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
*Viết và cân bằng phương trình hố học.
3. Thái độ, năng lực:
* Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc.
* Năng lực hợp tác, tính tốn, năng lực cơng nghệ thông tin.
* Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
*GV: máy chiếu,
*HS: giấy A1, bút màu, nam châm.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Tiết 1:
a. Khởi động: GV cho HS xem vidEO What’s ion?
- https://www. youtube. com/watch?v=WWc3k2723IM
- Hãy cho biết ion dương được hình thành như thế nào? Như vậy đặt giả thuyết mọi hợp chất
đều tạo ra từ ion dương và âm có hợp lí khơng? Từ giả thuyết ta suy ra điều gì?
b. Triển khai bài
Hoạt động 1: Hố trị
Mục tiêu: HS nhớ hóa trị của các ion kim loại, ion âm thường gặp


Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy, ghi nhớ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
Chia lớp thành các cặp 2 em, dựa video đã xem các em hãy dùng bẳng tuần hoàn,
SGK lớp 9, các loại sách mà em có hãy ghi các ion và tên của chúng theo hình thức và quy
luật mà em mong muốn? Mỗi cặp ion tính điểm, 3 cặp có số ion hợp lệ cao nhất sẽ giành phần
thưởng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 4 phút
HS ghép thành các cặp ghi tên và CTHH của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận:
GV cho các nhóm tính kết quả chéo nhau bao cáo, chọn 3 nhóm có kết quả cao nhất, GV kiểm
tra kết luận trao phần thưởng.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét
cho các nhóm tự nhận xét tinh thần học tập trong hoạt động đầu tiên. GV hướng dẫn HS cùng
xây dựng sơ đồ chuẩn về hóa tri và tên gọi các ion
Cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1
Nhóm ion
Ion/ tên gọi
Ion dương hóa trị 1
Ion dương hóa trị 2
Ion dương hóa trị 3
Ion âm hóa trị 1
Ion âm hóa trị 2
Ion âm hóa trị 3
Hãy đề xuất phương án để nhớ hóa trị các ion dễ dàng
Hoạt động 2: Lập công thức hợp chất vô cơ

1


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên

Mục tiêu: HS vận dụng hóa trị ion kim loại, ion âm thường gặp lập cơng thức hóa học các
hợp chất vơ cơ
Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, sử dụng bảng phụ hoặc giấy A1
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3 phút
Chia lớp thành 6 nhóm thi lập cơng thức hóa học các hợp chất vơ cơ.
Phiếu học tập số 2
Biết rằng oxit là hợp chất của ion O 2-, hidroxit là hợp chất của ion OH -, axit là hợp
chất của ion H+, muối là hợp chất của ion dương với gốc axit.
Các hợp chất trung hòa về điện: số điện tích dương = số điện tích âm
Hãy lập cơng thức của các chất vơ cơ
Tiêu chí: có đủ loại hợp chất 5 điểm
Số lượng; mỗi hợp chất viết đúng 1 điểm
Nhóm nào có số điểm lớn nhất là nhóm chiến thắng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 10 phút
HS ghép thành các cặp ghi tên và cơng thức hóa học của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng GV chia cho các nhóm chấm chéo nhau, HS trong
lớp quan sát. Đối chiếu với tiêu chí để thẩm định, đặt câu hỏi phản biện nếu có.
HS thống nhất xếp loại cho các nhóm.
Bước 4:Đánh giá và nhận xét
HS nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, GV nhận xét, rút kinh nghiệm và cho điểm. HS
ghi ví dụ mỗi loại hợp chất 3 hợp chất vào vở,
GV mời HS lên gọi tên một số loại hợp chất. Các nhóm tiếp tục thảo luận rút ra cách lập công
thức và cách gọi tên các hợp chất vô cơ.
DẶN DỊ VỀ NHÀ: TÌM HIỂU CÁCH VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY?
CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG NHÓM?
VẬN DỤNG VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ HOẠT ĐỘNG NHÓM?
Tiết 2: VẼ SƠ ĐÔ TƯ DUY, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM HIỆU QUẢ

1. Khởi động: chấm điểm sơ đồ tư duy các em HS đã viết ở nhà. GV hướng dẫn HS nhận xét

bình chọn cho bạn có sơ đồ tư duy về hoạt động nhóm. Chọn sơ đồ đẹp, hấp dẫn người xem
nhất. HS chọn, GV cố vấn, biểu dương HS tích cực và có kết quả tốt.
2. Triển khai bài:
Hoạt động 3: Cách vẽ sơ đồ tư duy, cách thức tổ chức hoạt động của các thành viên
trong nhóm
- Mục tiêu: HS biết cách vẽ sơ đồ tư duy, hiểu ích lợi học theo sơ đồ tư duy,
- Phương pháp, phương tiện HT: Hoạt động nhóm, khăn trải bàn, phát vấn.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ (5 phút).
Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 06 HS, mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A1 theo
dạng khăn trải bàn. Trong 3 phút cá nhân viết những hiểu biết của mình về sơ đồ tư duy, về
hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, vai trị của từng thành viên trong nhóm.
Sau 3 phút các nhóm sử dụng tiếp 3 phút để tổng hợp kết quả: GV phân tích kĩ cho HS cách
tổng hợp kết quả. Các nhóm có thời gian 1 phút để di chuyển về vị trí. GV vẽ sơ đồ các nhóm
lên bảng cho HS dễ định hướng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (6 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, hoạt động cá nhân, GV phát lệnh chuyển sang
hoạt động tổng kết. Sau khi các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di
chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi vào vở các nội dung đặc sắc hoặc làm em thích
thú.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành tổng hợp vẽ một sơ
đồ tư duy chung trên bảng về hoạt động nhóm, cử nhóm thư ký vẽ trên bảng, HS dưới lớp
trình bày vào vở.
Bước 4:Đánh giá và nhận xét (10 phút).
2


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Hãy phát biểu suy nghĩ của em về hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy, em có cách nào để
hoạt động học tập dựa vào hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy hiệu quả hơn không? Theo em có

nên sử dụng sơ đồ tư duy và hoạt động nhóm trong học tập khơng? Vì sao?
GV cho HS bày tỏ ý kiến, sau đó GV nhận xét, hướng dẫn, thuyết phục HS.
Vận dụng 10 phút: hãy đóng góp ý kiến cho biết tính chất hóa học của axit? GV cử thư
ký viết trên bảng. Các em HS trong lớp hãy vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt các tính chất hóa học của
axit.
Hoạt động 4: Dặn dị
- Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tính chất hóa học của bazo, oxit, muối, kim loại.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày … tháng … năm 2019
Ký duyệt

3


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Ngày soạn: 28/8/2019
Tiết: 3, 4, 5, 6

CHỦ ĐỀ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ
HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
 Cấu tạo nguyên tử, lớp vở và hạt nhân nguyên tử; Kích thước, khối lượng của nguyên
tử.
 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, mối liên hệ giữa các đại lượng.
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kĩ năng:
 Mơ tả cấu tạo ngun tử, chế tạo mơ hình ngun tử.
 Tính tốn số lượng các hạt có trong ngun tử.

3. Thái độ, tình cảm, năng lực:
Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của HS.
Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực
tính tốn, năng lực cơng nghệ thơng tin và truyền thơng.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*GV: video, máy tính máy chiếu, phấn mầu, ….
*HS: đọc bài vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt bài học.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Khởi động: (5 phút) GV kiểm tra việc vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức ở nhà của HS.
Chọn bài có chất lượng tốt cho các HS khác cùng quan sát, thưởng điểm.
3. Bài mới:
Tiết 3
Hoạt động 1: Tổng hợp về nguyên tử, mô tả cấu tạo nguyên tử, đồng vị, các khái niệm,
định nghĩa, kí hiệu ngun tử.
- Mục tiêu: Biết tìm kiếm được thơng tin, phân tích được và quan sát. Biết tổng hợp và chọn
lọc thông tin biết mô tả cấu tạo của nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy.
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, dựa trên sơ đồ đã vẽ ở nhà hãy vẽ sơ đồ tư duy trong
nhóm thể hiện các đặc điểm về thành phần và cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị.
Thời gian mỗi nhóm là 15 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của
các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. Sau khi vẽ xong mỗi bạn thuyết
trình một lượt cho các bạn khác nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (21 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho
nhau. Hết 15 phút chuyển sang phần thuyết trình 6 phút. Các nhóm dán kết quả lên bảng
tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở
những phần ưu của nhóm bạn.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút).
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phả biện.
Áp dụng các nội dung trên sơ đồ, mô tả cấu tạo nguyên tử Na. Thư ký vẽ lại một sơ đồ chuẩn
dựa trên ý kiến của các bạn và điều chỉnh của GV.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).
GV nhận xét bài làm của HS, các em vẽ lại sơ đồ một lần nữa vào vở.
DẶN DÒ: VẼ sơ đồ mơ tả cấu tạo, thành phần, kí hiệu của nguyên tố Na? hoặc nguyên tử tùy
chọn. Mỗi nhóm 3-5 bạn thiết kế một mơ hình ngun tử (trừ nguyên tử H)?
Tiết 4: Cấu tạo nguyên tử. Đồng vị
- Khởi động: 5phút HS trao đổi sơ đồ tư duy (mơ tả câu tạo, thành phần, kí hiệu ngun tố,
đồng vị) đã chuẩn bị, hướng dẫn bạn hiểu ý tưởng của mình. Đơi bạn nào có ý tưởng giống
nhau nhất được thưởng.
4


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Kiểm tra và bình chọn sản phẩm mơ hình ngun tử.
Hoạt động 2: ôn tập cấu tạo nguyên tử, cấu tạo hạt nhân, kí hiệu nguyên tử, đồng vị
- Mục tiêu: Hiểu cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa các hạt vi mô trong nguyên tử.
- Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy.
Mảnh ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 06 nhóm, mơ tả cấu tạo của 1 ngun tử Na, Mg, S, O, Clo, Al, tính
số hạt có trong nguyên tử. Thời gian mỗi nhóm là 5 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1.
Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi
của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia mô tả cấu
tạo các nguyên tử, số hạt trong nguyên tử.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (15 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho

nhau. Hết 5 phút chuyển sang phần chia nhóm mới và di chuyển ở các vị trí, 1 phút di chuyển
1 lượt. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem
bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút)
GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phản
biện. Áp dụng làm bài tập 4 SGK p18.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút)
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi cách tính số hạt
trong nguyên tử vào vở.
Vận dụng; 10 phút: HS làm bài tập SGK ở nhà, hs hỏi các bài tập chưa làm được, GV chỉ đạo
các em giảng bài cho nhau, bài nào chưa làm được thực hiện làm theo nhóm.
Tiết 5, 6: Luyện tập
Khởi động (5 phút) thi đua giữa các nhóm, ghi được nhiều công thức và khái niệm nhất trong
thời gian 2 phút, các nhóm được phát một tờ giấy A4. Chia lớp thành các nhóm 3-4 HS. Các
nhóm chấm chéo cho nhau để tìm ra người chiến thắng.
Hoạt động 3: Luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng cấu tạo ngun tử tính tốn các đại lượng, biết khối lượng nguyên tử chủ
yếu tập trung ở hạt nhân.
Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm và Mảnh ghép
Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút).
GV chia lớp thành 08 nhóm. 4 nhóm thực hiện phiếu học tâp số 1, 4 nhóm thực hiện
phiếu học tập số 2. Thời gian mỗi nhóm là 10 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các
thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của
các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia của hai bên sẽ
giảng cho các bạn nhóm mới đến sao cho tất cả các thành viên đều biết cách làm bài tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút).
HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho
nhau. GV quan sát, khích lệ HS, trợ giúp nếu các em cần. Các nhóm dán kết quả lên bàn, GV
cho các nhóm mới di chuyển đến các sản phẩm, xem bài của nhóm bạn, thuyết tình và hướng

dẫn nhau giải các bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút).
HS tiếp tục giảng cho nhau những nội dung chưa rõ.
GV điều khiển cho HS nhận xét cách làm của các nhóm, HS đề xuất cách làm sang tạo
của các nhóm. Đặt câu hỏi phát vấn nếu có, giải đáp. GV kiểm tra 03 HS.
Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút).
HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi các công thức
quan trọng cách áp dụng vào vở.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Trong nguyên tử số proton bằng số electron
5


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Trong hạt nhân có hạt notron và proton nên số khối A = Z + N. hãy giải các bài tập sau:
1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A?
2. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt
mỗi loại trong nguyên tử? Vẽ hình thể hiện cấu tạo của nguyên tử X đó?
3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? Tính khối lượng hạt nhân và
khối lượng nguyên tử theo đơn vị Kg, so sánh và nhận xét
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các nguyên tố có nhiều đồng vị dùng nguyên tử khối trung bình:
A x  A2 x2  ...  An xn
A 1 1
100
35
37
1. Clo có 2 đồng vị: 17 Cl (chiếm 75, 77%) và 17 Cl (chiếm 24, 23%). Hãy tìm NTK TB của Cl?

2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu bằng 63, 546. Trong tự nhiên đồng có hai đồng
vị có số khối lần lượt là 63 và 65, hạt nhân nguyên tố Cu có 29 proton. Tính tỉ lệ % số nguyên
tử của đồng vị đồng 63 có trong tự nhiên?
HS có thời gian 5 phút ghi các nội dung bài làm hoặc cách làm các em tự lựa chọn vào vở
DẶN DÒ: vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ ngun tử, cấu hình electron
ngun tử.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Krơng Năng, ngày . . . tháng … năm 2019
Ký duyệt

6


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Ngày soạn: 30/8/2019
Tiết: 7, 8, 9, 10, 11

-

CHỦ ĐỀ 2: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ
Lớp vỏ nguyên tử gồm các electron phân bố theo quy luật: lớp, phân lớp.
HS biết trật tự phân bố mức năng lượng. Viết cấu hình electron.
Vận dụng cấu hình electron dự đốn tính chất hóa học của đơn chất.
Biết cách tổng hợp kiến thức, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, trình bày khoa
học, hấp dẫn.
GV sắp xếp lại các nội dung kiến thức để tổ chức các hoạt động học tập để học giải
quyết các vấn đề, phát triển năng lực cho HS.
Chủ đề gồm các nội dung chính sau:

Mơ tả cấu tạo lớp vỏ e. Cấu tạo vỏ nguyên tử, viết cấu hình electron, dự đốn tính chất của
các đơn chất.
Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế.
Thời lượng dạy chủ đề: 05 tiết.
Tiết theo KHDH
7
8
9
10
11

Nội dung
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT KHÁI QUÁT CẨU
TẠO LỚP VỎ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON
THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON
DỰ ĐỐN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA ĐƠN CHẤT
DỰA VÀO CẤU HÌNH ELECTRON
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG – MỞ RỘNG, BỔ XUNG Ý TƯỞNG
SÁNG TẠO

Thời gian
15 phút
30 phút
45 phút
45 phút
45 phút
45 phút


II. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ HỌC TẬP
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
- Kiến thức:
HS biết sự phân bố electron trong lớp vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron. Đặc điểm e
lớp ngồi cùng. Mối liên hệ giữa lớp vỏ electron và tính chất đơn chất.
- Kĩ năng: tổng hợp các nội dung kiến thức, chọn lọc các nội dung chính, biết đọc nhanh, biết
sử dụng sơ đồ tư duy để ghi các thơng tin và sắp xếp thơng tin.
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố, phân tích cấu tạo lớp vỏ, xác định số lớp e, số
e lớp ngoài cùng, dự đốn sự hình thành ion, dự đốn tính chất của đơn chất khi biết cấu tạo
lớp vỏ ngoài cùng.
-Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào thực tiễn cuộc sống, phục
vụ đời sống con người.
2-Định hướng và hình thành năng lực, phẩm chất: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác. Năng lực công nghệ thông tin. Rèn luyện phẩm chất trung thực, tự trọng, tự tin, nhân
ái, có trách nhiệm.
3-Dự kiến hoạt động sẽ tổ chức:
Tổ chức hoạt động nhóm, kết hợp phương pháp mảnh ghép, tổng hợp thành sơ đồ tư duy.
4. Chuẩn bị của GV và họcsinh
a. GV(GV)
- Mơ hình thí nghiệm mơ phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám
phá ra hạt nhân ngun tử
- Tranh ảnh, mơ hình ngun tử.
b. HS(HS)
- Ơn lại các kiến thức đã học có liên quan: vật lí (lớp 7); hóa học (lớp 8)

7



Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học
và phát cho HS ở cuối buổi họctrước).
III/ XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÁC YÊU CẦU:
Nội
Mức độ nhận thức
dung
Loại
kiến
câu hỏi Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thức
- Nêu được định - Xác định số - Tính được hóa
nghĩa lớp e, phân lớp lớp e trong vỏ trị của các kim
e, cách viết cấu hình một nguyên tử
loại và phi kim
Câu
e
- Viết được cấu trong các phản
Cấu tạo hỏi /bài - nêu được trật tự hình
electron ứng hóa học đơn
vở
tập định phân bố mức năng của các nguyên giản
nguyên
tính
lượng.
tố.
- Xây dựng thực
tử

- Biết các loại phân - xác định được hiện các thí
lớp electron
tính chất của nghiệm
kiểm
- số e tối đa trong đơn chất khi biết chứng tính chất
một phâ lớp, một cấu tạo lớp vỏ của kim loại.
lớp.
nguyên tử của - dự đoán được
- lớp vỏ ngồi cùng
ngun tố.
tính chất hóa
- cấu hình e bão hòa,
học của đơn
nửa bão hòa, chưa
chất, viết được
bão hịa.
sản phẩm.

Bài tập Tính được số e hóa Tính tốn sự Giải bài tập tìm
định
trị
phân bố electron kim loại
lượng
trong lớp vỏ
Bài tập
thực
hành/
Thí
nghiệm


tập số 1

Vận dụng cao
-vận dụng sơ
đồ mind map
tổng kết các
nội dung quan
trọng trong bài
học.
- Giải thích
hiện tượng các
kim loại hoặc
phi kim có
tính chất hóa
học tương tự
nhau
- hiểu cách
xây dựng bảng
hệ thống tuần
hồn
các
ngun tố hóa
học.
Bài tập xác
định
thành
phần của ion
đơn, ion đa
- Tìm kiếm
học liệu trên

mạng google,
tìm được ứng
dụng thực tế.

- Biết quan sát, tìm - Rút ra nhận xét - thực hiện các
ra điểm giống và và giải thích thí nghiệm kiểm
khác nhau của các được các hiện chứng tính chất
thí nghiệm.
tượng
thí của kim loại.
nghiệm
minh
họa
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4 ; Y: 1s22s22p63s23p64s2 ;
Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X B. Y C. Z D. X và Y
2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim loại gồm:
A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T.
3. Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:
(1). 1s22s22p63s23p4.
(4). [Ar]3d54s1.
2
2
6
2
6
2
2
(2). 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s .

(5). [Ne]3s23p3.
(3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
(6). [Ne]3s23p64s2.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6).
4. Cho các cấu hình electron sau:
a. 1s22s1.
b. 1s22s22p63s23p64s1.
c. 1s22s22p63s23p1
2
2
4
2
2
6
2
6
4
2
d. 1s 2s 2p .
e. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
f. 1s22s22p63s23p63d54s2
g. 1s22s22p63s23p5.
h. 1s22s22p63s23p63d104s24p5 i. 1s22s22p63s23p2
2
2
6
1
j. 1s 2s 2p 3s .
k. 1s22s22p3.

l. 1s2.
a. Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm:
A. (c, d, f, g, k)
B. (d, f, g, j, k)

8


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
C. (d, g, h, k)
D. (d, g, h, i, k).
b, Các ngun tố có tính kim loại:
A. a, b, e, f, j, l).
B. (a, f, j, l)
C. (a, b, c, e, f, j)
D. (a, b, j, l).
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
1. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d4
2. Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu+.
A. 1s22s22p63s23p63d94s1.
B. 1s22s22p63s23p63d10.
2
2
6
2
6
9
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d .

D. 1s22s22p63s23p63d104s1
3. Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau
đây ?
A. F, Ca
B. O, Al
C. S, Al
D. O, Mg
4. Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y2+ và Z- đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 là
A. Ne, Mg2+, FB. Ar, Mg2+, F- C. Ne, Ca2+, Cl- D. Ar, Ca2+, Cl+
5. Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p 6. Vậy cấu hình electron của ntử
R là
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
6. Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngồi cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là
A. 1s22s22p63s23p64s23d8
B. 1s22s22p63s23p63d64s2
2
2
6
2
6
8
2
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d D. 1s 2s22p63s23p63d54s24p1
7. Cấu hình e của ion Mn2+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình e của Mn là:
A. 1s22s22p63s23p63d7 C. 1s22s22p63s23p63d54s2
B. 1s22s22p63s23p64s24p5
D. 1s22s22p63s23p63d34s24p2
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
A. 23

B. 24
C. 25
D. 26
9. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d 7. Tổng số e trong
nguyên tử M là A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
10. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu
điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX3- là 32. Công thức phân tử M là
A. HNO3
B. HNO2
C. NaNO3
D. H3PO4
3+
11. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M có 37 hạt cơ bản. Nguyên tố M
là A. Al
B. Fe
C. Ca
D, Mg
n+
12. Một ion M có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3p 6, vậy cấu hình e của nguyên tố M
là A. 3p5 hay3p4
B. 4s1 4s2 hay 4p1
C. 4s24p3
D. 3s1hay 3s2
13. Đối với mức năng lượng của các phân lớp theo trật tự mức năng lượng, trường hợp nào
sau đây không đúng:
A. 2p>2s
B. 2p <3s

C. 3s <4s
D. 4s> 3d
14. Cấu hình lớp e ngồi cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện
tử. A. 3p6
B. 3s6
C. 3s23p6
D. 3s23p4
VẬN DỤNG CAO
15. Một hợp chất M2X (tạo từ ion M+ và X2-). Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M 2X là 140
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+
lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là
31 hạt.
Viết cấu hình electron của ion M+, X2- và nguyên tử M:
Xác định công thức phân tử M2X
16. Trong hợp chất MX tạo bởi ion M 2+ và X2-. Biết tổng hạt p, n, e trong phân tử MX là 84.
Số proton và nơtron trong các hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X 2- lớn hơn
số khối của M2+ là 8.
Viết cấu hình electron của M2+, X2- và X
Viết công thức của MX.
9


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
17. Phân tử MX3 có tổng hạt cơ bản (p, n, e) bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong ntử M ít hơn số hạt mang điện trong
nguyên tử X là 16 hạt.
Xác định hợp chất MX3.
Viết cấu hình electron của M và X.
IV: THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
Tiết 7

Hoạt động 1: Khởi động trải nghiệm- kết nối: 15’
1. Mục tiêu, chuẩn bị.
- Mục tiêu là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú
với học bài mới.
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trị chơi tìm cac ngun tố có tính chất giống nhau
Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng
dính, kéo.
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A1, bút dạ
màu, kéo.
- Thời gian: 10 phút
2. Phương thức tổ chức hoạt động
+ Chuyển giao: Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ
PHIẾU HỌC TẬP 1
Trong thực tế có những đơn chất có tính chất hóa học khá giống nhau, khoa học hiện đại xác
định được rằng cấu tạo lớp vỏ electron của chúng có sự tương tự. Ví dụ như ngun tố Mg và
ngun tố Ca có tính chất hóa học tương tự nhau, cùng tạo được ion hóa trị II, dựa vào kí hiệu
của 2 nguyên tố, hãy đề xuất phương án giải thích tại sao tính chất của chúng lại giống nhau?
+ Thực hiện: GV chiếu video phản ứng hóa học của Mg và Ca: Các nhóm quan sát, thảo luận
đưa ra giả thuyết và các luận điểm để bảo vệ giải thuyết?
*HS ngồi thành các nhóm được GV hướng dẫn (Tự chọn hoặc ngẫu nhiên), xem video, ghi
kết quả quan sát, thống nhất ý kiến (6 phút) ghi nội dung thống nhất vào bảng phụ hoặc giấy
A1.
+ Báo cáo: các nhóm dán kết quả hoạt động, các nhóm trình quan sát và bình chọn nhóm có
kết quả tốt nhất để thưởng.
GV Tổ chức tổng hợp kết quả- GV chọn thư ký tính điểm cho các nhóm.
HS các nhóm rà sốt sản phẩm của mình.
Sử dụng kĩ thuat phịng tranh.
Dựa trên sản phẩm của các nhóm, GV và HS quan sát, vote cho nhóm có kết quả xuất sắc
nhất. khen thưởng. Hs tự nhận xét thái độ làm việc của nhóm mình và các nhóm khác, GV
nhận xét rút kinh nghiệm.

3) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạtđộng:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thờiphát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí (ví dụ,
HS chưa quan sát kịp chưa tổng hợp kịp, khó khăn trong việc giải thích, GV gợi ý cho HS)
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được cần
phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo.
Hoạt Động 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới.
Nội dung 1: CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON. CẤU HÌNH ELECTRON
1. Mục tiêu: tổ chức các hoạt động học tập xây dựng kiến thức nhắm tích cực hóa hoạt động của
HS. Hoc sinh biết sự phân bố e trên các lớp, phân lớp, số e tối đa, quy luật phân bố e trên lớp
vỏ, viết cấu hình electron.
- Phương pháp, hình thức: Tổ chức trị chơi, hoat động nhóm, mảnh ghép, Tập làm chuyên
gia.
- Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng
dính, kéo.
10


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
- Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A0, bút dạ
màu, kéo.
- Thời gian: 120 phút
2. Phương thức tổ chức HĐ
+ Hoạt động thiết kế sơ đồ tư duy tập tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử và cấu
hình e nguyên tử (30 phút)
+ chuyển giao: GV chia lớp thành các nhóm 3-6 HS làm việc theo nhóm: (15 phút)
Thiết kế lại sơ đồ tư duy dựa trên sơ đồ đã thiết kế ở nhà.
+ Thực hiện: GV gợi ý cho từng nhóm bổ xung nội dung đã thực hiện ở nhà.

Trình bày kết quả vào bảng phụ (tự chọn hình thức trình bày).
HS thực hiện làm việc nhóm, tìm thơng tin, sửa thơng tin, lấy ví dụ, nhờ sự trợ giúp từ GV.
Ghi kết quả vào bảng phụ.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả (15 phút)
+ Báo cáo: Các nhóm treo kết quả, HS ngồi theo nhóm quan sát bài làm của các bạn. GV cử
tổ thư ký có 5 người, vẽ lại sơ đồ, tổng hợp các nội dung của các nhóm đã trình bày. Các bạn
dưới lớp cùng thực hiện vẽ sơ đồ vào vở. Sau khi hoàn thiện, GV nhận xét và bổ xung. Sau
khi vẽ xong đùng sơ đồ đó làm tiêu chí cho các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau, đề xuất
bổ xung thêm nếu cần
+ Đánh giá: HS các nhóm đánh giá, cho điểm bài làm của các nhóm trên bảng phụ
Tiêu chí đánh giá
Kiến
Mức độ hợp tác
TIÊU CHÍ
Minh họa
thức
(nhóm tự đánh giá)
Mỗi ý đúng 1 điểm
Lấy 1 ví dụ cho 1 điểm
Mỗi quy tắc quy luật trình bày 1đ
HÌnh thức trình bày đẹp nổi bật cho 3 điểm
- Sau khi các nhóm cho điểm, nhận xét bài làm, GV nhận xét bổ xung.
- GV giao nhiệm vụ về nhà:
Về nhà vẽ sơ đồ tư duy gồm 5 nhánh chính trong đó có một nhánh vừa thể hiện các lớp, phân
lớp và trật tự phân bố mức năng lượng. một nhánh thể hiện cấu hình e, một nhánh thể hiện số
electron bão hòa trong các phân lớp; một nhánh thể hiện các khái niệm quan trọng, một nhánh
thể hiện đặc điểm e lớp ngồi cùng. Hình thức làm việc nhóm, sản phẩm trình bày trên tờ A1.
Tiết 8: Nội dung 2: THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON (45’)
1. Mục tiêu: HS hiểu cách viết cấu hình electron, biết phân tích cấu hình electron, dự đốn
tính chất hóa học của ngun tử.

Phương pháp, HT, phương tiện: hoạt động nhóm, phịng tranh, băng dính, bút, phấn màu.
Dự kiến sản phẩm: Hiểu sự phân bố trên lớp vỏ, biết viết và phân tích cấu hình electron.
2. Phương thức tổ chức hoạt động:
Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 20 phút
Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay
+ Chuyển giao: Thực hiện từ buổi học trước, hãy dán kết quả lên tường. Các nhóm show kết
quả,
+ Thực hiện: các nhóm di chuyển quanh lớp quan sát bài làm của các nhóm khác, bổ xung và
chỉnh sửa nội dung của nhóm mình.
+ báo cáo: Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, chọn nhóm có bài làm tốt nhất.
+ Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, cho HS quan sát sản
phẩm của mình.
HS bổ xung vào sơ đồ cá nhân.
Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 1 (20 phút)
PHIÊU HỌC TẬP SỐ 1
1. Hãy nêu trật tự phân bố mức năng lượng?
2. Hãy cho biết số e tối đa trên các phân lớp, các lớp 1-4?
3. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu
11


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
ngun tử từ 11 đến 29
Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm
Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ
GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu.
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút)
GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn hình. Chọn ra nhóm có
điểm cao nhất thưởng điểm hoặc quà.
Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng

GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm
Dặn dị: Về nhà dựa vào cấu hình của Clo cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng, dự đoán ion
tạo thành khi Clo tham gia phản ứng hóa học.
Tiết 9: Dự đốn tính chất cơ bản của đơn chất dựa vào cấu hình electron
Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 15 phút.
Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay
+ Chuyển giao: 2 bạn ghép đôi với nhau, chia sẻ kết quả chuẩn bị ở nhà: Cấu hình và các yếu
tố liên quan đến Clo.
+ Thực hiện: các cặp hs nghiên cứu thảo luận chỉnh sửa nội dung của nhau.
+ Báo cáo: Tổ chức cho HS tự chấm điểm cho bài làm của mình, GV cho đáp án và hướng
dẫn chấm.
+ Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, HS rút ra quy luật
chung.
HS bổ xung vào vở.
Thực hành phân tích cấu hình electron ngun tử:
+ chuyển giao: Chia lớp thành các nhóm 4-6 HS,
Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 3
PHIÊU HỌC TẬP SỐ 3
1. Hãy cho biết đặc điểm electron lớp ngồi cùng, cách dự đốn tính chất của ngun tố?
2. Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu
nguyên tử từ 11 đến 20?
3. Cho biết số lớp e, số e ổ lớp ngồi cùng, dự đốn ion tạo thành khi nguyên tử tham gia
phản ứng hóa học
Thời gian làm bài: 15 phút
Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm. Nêu đặc điểm
đúng 1điểm
Số lớp e đúng tính 1 điểm, số e lớp ngồi cùng đúng tính 1 điểm, dự đốn đúng tính chất tính
1 điểm.
+ Thực hiện: Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ, viết câu trả lới vào phần trống
trong phiếu học tập.

GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu.
+ Báo cáo, thảo luận: GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn
hình. Chọn ra nhóm có điểm cao nhất.
Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng, GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút)
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 3
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được
HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các
HĐ tiếp theo.
Tiết 10
Hoạt động 3: Luyện tập
1. Mục tiêu
HS biết vận dụng các định nghĩa, quy tắc mô tả cấu tạo của nguyên tử và ion
12


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Biết hợp tác giải quyết vấn đề
Phương tiện: Giấy, bút, máy tính
2. Phương thức tổ chức hoạt động
Tổ chức hoạt động cá nhân, sau 3 phút hoạt động cá nhân, ghép cặp hẹn giờ vào khung 5 giờ,
GV chiếu nội dung phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP 4
+
Ion M có 2 lớp electron, tổng số hạt trong ion là 33 hạt. Viết kí hiệu ngun tố M?
Ion A- có 3 lớp electron, trong X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 17
hạt. Viết kí hiệu nguyên tố X?

3. Sản phẩm và đánh giá kết quả
GV và HS quan sát lời giải trên màn chiếu, HS tích những ý giống với đáp án, ghi bổ xung
nội dung chưa đủ.
Hs nhận xét, tính điểm cho các nhóm
GV nhận xét, rút kinh nghiệm
DẶN DỊ: về nhà làm bài tập SBT và SGK. Đóng vai tổ trưởng tổ sản xuất điện hạt nhân, hãy
chọn những nguyên liệu cần mua để sản xuất điện hạt nhân.
Tiết 11
Hoạt động 4: Vận dụng 15 phút
1. Mục tiêu
- HS hiểu được về nguyên lí từ thực tiễn đến tư duy và từ tư duy đến thực tiễn
- Phương pháp: nhóm, sơ đồ tư duy
- Sản phẩm dự kiến: Sơ đồ tư duy, khả năng thuyết trình của HS.
2. Phương thức tổ chức hoạt động 10 phút
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, HS nhận phiếu học tập, giấy bút màu, vẽ sơ đồ tư duy
tóm tắt nội dung bài đọc thêm Tr 14 trong thời gian 10 phút. Minh họa bằng các cấu hình e và
mơ hình.
- Các nhóm tiến hành thực hiện
- GV cho các nhóm trưng bày kết quả các nhóm khác di chuyển lần lượt xem bài của nhóm
bạn. HS ghi các nhận xét
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động 5 phút
Các nhóm tiến hành nhận xét và bình chọn nhóm có kết quả tốt nhất. GV nhận xét, trọng tài
Dặn dị: Về nhà tìm tài liệu trên google bổ xung nội dung, ví dụ, hình vào sơ đồ của mình.
Hoạt động 5: mở rộng, bổ xung ý tưởng sáng tạo 15 phút
1. Mục tiêu: HS biết hợp tác, biết tìm kiếm thơng tin và tổng hợp. Phát triển năng lực thẩm mỹ.
Biết các ứng dụng của nguyên tử, năng lượng hạt nhân nguyên tử trong đời sống.
Phương pháp, phương tiện, hình thức: hoạt động nhóm, làm poster, phịng tranh
Dự kiến sản phẩm: Poster
2. Phương thức tổ chức hoạt động
GV tổ chức cho HS chọn và đăng ký danh sách nhóm làm việc chung.

Giao phiếu học tập cho các em, HS đọc ở lớp, phân chia nhiệm vụ, có thể tìm sự trợ giúp của
GV nếu cần.
Sau khi phân chia xong các em về nhà thực hiện cơng việc
Phiếu học tập số 4
Tìm ra cấu trúc nguyên tử mở ra ngành khoa học hạt nhân, trong đó các đồng vị phóng xạ
được phát hiện và áp dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và sản xuất. Chính phủ nước ta
kí kết với phía Nga xây dựng nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận, tuy vậy do nợ công tăng cao
nên Quốc hội đã dừng dự án vào cuối năm 2016.
Hãy chọn một nhóm từ 4-6 bạn, với vai trò là viện trưởng viện trưởng viện năng lượng
nguyên tử Việt Nam và đội ngũ của mình thiết kế 1 poster giới thiệu các sản phẩm của viện và
sản phẩm dự định tiến hành nghiên cứu và sản xuất đáp ứng trong điều kiện hiện nay và chiến
lược 10 năm tới.
Các nhóm có thời gian 1 tuần để thực hiện, sau 1 tuần cử người thuyết trình, các nhóm đặt câu
hỏi phản biện với các nhóm khác
13


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Tiêu chí đánh giá
Thẩm mĩ đẹp, hài hịa ấn tượng: Tốt 3; khá 2, Bt 1đ
Đủ lĩnh vực sản phẩm: 3đ thiếu trừ 0, 5 đ
Có hình minh họa 1đ
Sản phẩm dự kiến thuyết phục: 2đ
Tự đánh giá đánh giá bằng nhận xét tuyệt vời, tốt, khá tốt, bình thường, chưa tốt
Tinh thần đoàn kết:……………. . . . ……. Tinh thần tự giác………………………
Link tài liệu tham khảo
http://www. chem4kids. com/files/atom_nucleus. html
http://www. baomoi. com/nang-luong-nguyen-tu-va-hang-loat-ung-dung-trong-doisong/c/20562749. epi
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả:
Các nhóm tiến hành lập kế hoạch. Sản phẩm hoàn thành và đánh giá vào đầu giờ tiết 12.

Kiểm tra 10 phút bằng phiếu học tập số 5
Phiếu học tập 5
1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s 22s22p63s23p4 ; Y: 1s22s22p63s23p64s2 ; Z:
1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ?
A. X B. Y
C. Z D. X và Y
2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim loại gồm:
A. Y, Z, T.
B. Y, T, R.
C. X, Y, T.
D. X, T.
3. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là
A. 1s22s22p63s23p64s2
B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d5
D. 1s22s22p63s23p63d4
+
4. Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngồi cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của ntử R là
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
5. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
A. 23
B. 24
C. 25
D. 26
6. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d 7. Tổng số e trong
nguyên tử M là A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
7. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu

điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX 3- là 32. Công thức phân tử M là A.
HNO3 B. HNO2
C. NaNO3
D. H3PO4
8. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M 3+ có 37 hạt cơ bản. Nguyên tố M là
A. Al
B. Fe
C. Ca
D, Mg
n+
9. Một ion M có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3p6, vậy cấu hình e của nguyên tố M là
A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1
C. 4s24p3
D. 3s1hay 3s2
10. Cấu hình lớp e ngoài cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện
tử. A. 3p6
B. 3s6
C. 3s23p6
D. 3s23p4
V. RÚT KINH NGHIỆM
Krông Năng, ngày . . . tháng 08 năm 2019
Ký duyệt

Ngày soạn: 12/8/2019
Tiết: 12

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU


14


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS về thành phần nguyên tử; hạt nhân nguyên
tử-nguyên tố hố học-đồng vị; cấu tạo vỏ ngun tử; cấu hình e nguyên tử
- Kiểm tra kĩ năng giải bài toán xác định loại hạt trong nguyên tử; điện tích hạt nhân; tính
ngun tử khối trung bình; số khối; viết cấu hình e nguyên tử
II. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA
1. Kiến thức
HS biết xác định thành phấn nguyen tử, khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. Biết cấu tạo vỏ
nguyên tử và Cấu hình e nguyên tử:
2. Kĩ năng
HS xác định số hạt p, e, n, số khối, điện tích hạt nhân, số đơn vị điện tích hạt nhân, Xác định
nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình, % các đồng vị. Viết cấu hình e nguyên tử suy ra
loại nguyên tố và tính chất của đơn chất.
3. Năng lực
HS hình thành năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực tự đánh giá.
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 40% nghiệm, 60% tự luận
VI. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Nhận biết

Nội dung

TN
Thành
phần
nguyên tử
Hạt nhân nguyên
tử -NTHH - Đồng

vị
Cấu tạo vỏ nguyên
tử
Cấu hình e nguyên
tử
Tổng

Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL

Thông hiểu

TL

TN

TL

1

1

1

2


2

1

1

1

1

1

1

1



3
1

2, 0 đ

1
4

5

2. 0


V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
1. Đề kiểm tra: (kèm theo)
2. Hướng dẫn chấm:
- Phần trắc nghiệm: 0, 25đ/1câu
- Phần tự luận:
Câu 1: Mỗi nguyên tử 0, 5đ
2
2
6
2
12 Mg :1s 2 s 2 p 3s  Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 2e
15

P :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 3  Phi kim vì lớp e ngồi cùng có 5e

17

Cl :1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 5  Phi kim vì lớp e ngồi cùng có 7e

Ni :1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 3d 8 4s 2 Kim loại vì lớp e ngồi cùng có 2e
Câu 2: Ta có: 2Z + N = 58 (1) (0, 5đ)
lại có: 2Z – N = 18 (2) (0, 5đ)
�2Z  N  58
�Z  19
Từ (1) và (2) ta có hpt: �
�
(0, 5đ)
�2Z  N  18
�N  20

Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 (0, 25đ)
Cấu hình e: 1s 2 2 s 2 2 p 6 3s 2 3 p 6 4 s1 (0, 25đ)
Câu 3:
Tính thành phần phần trăm:Gọi x là % 35Cl  % 37Cl là 100-x
35.x  37.(100  x)
 35,5 � x  75
Ta có: ACl 
100
28

15


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Vậy % 35Cl là 75%; % 37Cl là 25% (1đ)
12, 7
 0,1( mol ) (0, 25đ)
Số mol FeCl2 =
127
0, 1 mol FeCl2 có 2. 0, 1 = 0, 2 mol Cl (0, 25đ)
Tổng số nguyên tử Cl = 0, 2. 6, 02. 1023=1, 204. 1023 (nguyên tử) (0, 25đ)
1, 204.1023.75
Mà 35Cl chiếm 75% nên số nguyên tử 35Cl =
 903.1020 (nguyên tử) (0, 25đ)
100
VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM:
1. Kết quả kiểm tra:
Lớp
0<3
3<5

5<6, 5
6, 5<8
810
10G
10H
2. Rút kinh nghiệm:
............................................................................
............................................................................
............................................................................
..........................................................................
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 01 MƠN: HĨA HỌC
Họ và tên:……………………………. Lớp 10G……………. Điểm:
Phần 1 trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái A, B, C, hoặc D đứng trước đáp án đúng
Câu 1)
Số elecctron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 2, 8, 18, 32 B. 2, 4, 6, 8 C. 2, 6, 10, 14 D. 2, 8, 14, 20
Câu 2)
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. số khối B. số proton C. số notron D. số nơtron và số proton
Câu 3)
Oxit A có cơng thức X2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong A là 92, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 28. Biết O(Z=8), Na (Z = 11), K (Z = 39), Cl
(Z =17), N (Z = 7). Oxit A là:
A. Na2O
B. K2O
C. Cl2O
D. N2
2+
2
6

Câu 4)
ion X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 3s 3p . Cấu hình electron lớp ngồi
cùng của ngun tử X là
A. 3s23p6.
B. 4s2.
C. 3s23p4.
D. 3s23p5.
Câu 5)
Nguyên tử X có tổng các hạt cơ bản là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang
điện là 22. Số electron trong ion X2+ là
A. 24
B. 26 C. 30 D. 25
Câu 6)
Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học được phân biệt bởi đại lượng nào sau
đây:
A. Số proton . B. Số nơtron. C. Số electron hoá trị D. Số lớp electron
Câu 7)
Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về nguyên tử oxi?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi
mới có 8 nơtron.
C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới số khối bằng 16.
D. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có số proton bằng số nơtron.
63
65
Câu 8)
Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: 29 Cu; 29 Cu . Khối lượng nguyên tử trung bình của
63
Cu là 63, 54. Thành phần % về khối lượng của 29 Cu trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết
MCl=35, 5.
A. 73, 0 %

B. 27, 0 %
C. 32, 33 % D. 34, 18 %
Câu 9)
Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện là 128. Trong hợp chất, số p của nguyên tử
X nhiều hơn số p của nguyên tử M là 38. Công thức của hợp chất trên là
A. FeCl3
B. AlCl3
C. FeF3
D. AlBr3

16


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Câu 10)
Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d64s1 D. [Ar]3d34s2.
Câu 11)
Trong các cấu hình electron nào dưới đây không đúng:
2
A. 1s 2s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p54s2 B. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 12)
Điều khẳng định nào là sai? Trong Nguyên tử thì:
A. Số điện tích hạt nhân ln bằng số proton
B. Số proton luôn lớn hơn số nơtron
C. Số proton luôn bằng số electron.
D. Số nơtron luôn lớn hơn hoặc bằng số
proton

52
Câu 13) Có bao nhiêu hạt cơ bản (e, p, n) trong một nguyên tử 24 Cr ?
A. 28
B. 24
C. 76
D. 52
Câu 14)
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp
ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. oxi(Z = 8)
B. lưu huỳnh (z = 16)
C. Fe (z = 26)
D. Cr (z = 24)
Câu 15)
Tổng số hạt n, p, e trong một nguyên tử X là 52, trong đó số hạt mang điện bằng 1,
889 lần số hạt không mang điện. Kết ln nào khơng đúng:
A. X có 5 e ở lớp ngồi cùng
B. X là phi kim
C. X có số khối A = 35
D. X có điện tích hạt nhân Z = 17
Câu 16)
Tổng số hạt nguyên tử của một nguyên tố là 49. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại
nguyên tố nào?
A. nguyên tố s
B. nguyên tố p
C. nguyên tố dD. nguyên tố f
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Viết cấu hình e các nguyên tố12 Mg, 17 Cl, 28 Ni và 15P. Xác định loại nguyên tố
Bài 2: Nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 58. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang
điện là 18 hạt. Viết kí hiệu và cấu hình e của ngun tố?

Bài 3: Clo có hai đồng vị 37Cl và 35Cl có ngun tử khối trung bình là 35, 5. Tính số nguyên tử
35
Cl có trong 12, 7 gam FeCl2?
KÝ DUYỆT
Ngày / / 2019

Ngày soạn: 14/8/2019
Tiết: 13, 14

CHỦ ĐỀ 3: BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HỒN CÁC
NGUN TỐ HĨA HỌC

Giới thiệu chun đề
17


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học là một trong những kiến thức hóa học
đại cương rất quan trọng trong chương trình giáo dục THPT, sau chuyên đề cấu tạo nguyên tử.
Hiểu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học, học sinh có thể có kiến
thức tổng quát về các nguyên tố hóa học từ đó hiểu rõ tính chất cũng như quy luật biến đổi
tính chất của các ngun tố hóa học và hợp chất của các nguyên tố đó.
Trong chuyên đề này chúng tôi xây dựng nội dung cho bài 7: Bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học. Gồm những nội dung chủ yếu sau:Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học;
Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 2 tiết gồm 2 nội dung
Tiết 12: Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tiết 13: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; bài tập
I. Mục tiêu chuyên đề
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

Kiến thức
- Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Nêu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm: ơ ngun tố;
chu kì; nhóm.
- Biết được đặc điểm của các nguyên tố trong cùng một chu kì; cùng một nhóm.
Kĩ năng
- HS xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các ngun tố hóa
học: ơ ngun tố; chu kì; nhóm(nhóm A; nhóm B).
Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
II. Chuẩn bị của giáo viên và học viên
1. Giáo viên
- Máy chiếu; Bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Tư liệu liên quan đến sự phát minh ra bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
2. Học sinh
- Học bài cũ có liên cấu hình electron ngun tử. Bảng hệ thống tuần hồn các ngun
tố hóa học.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
Nội dung Bảng HTTH các nguyên tố hóa học có liên quan đến kiến thức về cấu tạo
nguyên tử và cấu hình electron nguyên tử. Mặt khác trong chương trình THCS ở lớp 9 các em
đã được giới thiệu qua về cấu tạo của Bảng HTTH các nguyên tố hóa học, nên được khai thác
trong hoạt động trải nghiệm kết nối.
Hoạt động trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): hoạt động được thiết kế dựa trên
nền tảng kiến thức học sinh đã được đã được học từ lớp 9 và kiến thức về cấu cấu tạo nguyên
tử, cấu hình electron nguyên tử. Nhằm gây hứng thú, tị mị cho học sinh tìm hiểu về nguyên

tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn; cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Quy tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng HTTH; cấu tạo bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm ơ ngun tố;
chu kì; nhóm. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các hoạt động học của học sinh.
Thông qua các kiến thức đã học, học sinh suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra
các kiến thức mới. Cụ thể học sinh tự rút ra được quy luật sắp xếp các nguyên tố trong bảng
hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; đặc điểm của ơ ngun tố; những ngun tố như
thế nào được sắp xếp vào một chu kì; bảng hệ thống tuần hồn gồm bao nhiêu chu kì; những
nguyên tố như thế nào được sắp xếp thành một nhóm; bảng hệ thống tuần hồn gồm những
nhóm nào.
18


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Hoạt động luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các
nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
HTTH các nguyên tố hóa học, cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố hóa học).
Hoạt động ứng dụng, tìm tịi, mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục
đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi,
bài tập nâng cao kiến thức và không bắt buộc tất cả HV đều phải làm, tuy nhiên GV nên động
viên khuyến khích HV tham gia, nhất là các HV say mê học tập, nghiên cứu, HV khá, giỏi và
chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu của hoạt động
Huy động các kiến thức về Bảng HTTH các nguyên tố hóa học mà học sinh đã được
học trong chương trình THCS, lớp 9 và CTCT, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của học sinh từ đó rút ra cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn.
Nội dung HĐ:Tìm hiểu lịch sử phát minh ra bảng hệ thống tuần hồn. Tìm hiểu cấu tạo

bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Phương thức tổ chức HĐ
- GV cho học sinh hoạt động nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo cáo kết quả,
các nhóm khác bổ sung; hồn thiện phiếu học tập.
- Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để hỗ trơ khó khăn của học sinh.
- Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tị mị tìm
hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả quyết ở hoạt động hình thành kiến
thức và hoạt động luyện tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
(GV giao cho HS chuẩn bị trước ở nhà)
HS dựa vào kiến thức đã học trong chương trình lớp 9; và sưu tầm tài liệu có liên quan
đến bảng HTTH các nguyên tố hóa học hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Ai là người phát minh ra bảng HTTH các nguyên tố hóa học?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Cho nguyên tố hóa học Natri; Magie; Kali, em hãy xem bảng HTTH và nêu vị trí của
ngun tố các ngun tố đó trong bảng HTTH các ngun tố hóa học (ơ ngun tố, chu kỳ,
nhóm)?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Câu 3: Dựa vào các thông tin ghi trên bảng HTTH em hãy nêu các đặc điểm của nguyên tố
Natri; Magie; Kali?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,

kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được
HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các
HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (15 phút): Giới thiệu sơ lược về sự phát minh ra bảng HTTH các nguyên
tố hóa học. Cấu tạo của bảng HTTH các nguyên tố hóa học: ô nguyê n tố.
a) Mục tiêu hoạt động:
Nêu được cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn gồm các ơ ngun tố; chu kì; nhóm.
19


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Nêu được cụ thể các đặc điểm của một nguyên tố.
Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 1, câu hỏi 3. Từ đó rút ra mối quan
hệ giữa số thự tự của ô nguyên tố và số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá
nhân.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ
sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được
phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về các đặc điểm của một nguyên tố ghi
trong một ô nguyên tố như số oxh, độ âm điện.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong PHT số 1.
I. Cấu tạo của bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học
1. Ơ ngun tố.

Số thứ tự của ô nguyên tố đúng bằng số hiệu nguyên tử của ngun tố đó.
Trong một ơ ngun tố có ghi các đặc điểm của nguyên tố như: tên nguyên tố; kí hiệu
hóa học; số hiệu ngun tử; ngun tử khối trung bình; độ âm điện; cấu hình electron nguyên
tử; số oxh.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về ô nguyên tố.
Hoạt động 2 (20 phút): Nghiên cứu đặc điểm của chu kì
a) Mục tiêu hoạt động:
Nêu được định nghĩa chu kì; cấu tạo bảng hệ thống tuần hồn gồm bao nhiêu chu kì;
mối liên hệ giữa số thứ tự chu kì và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó.
Rèn kĩ năng xác định chu kì của một nguyên tố dựa vào cấu tạo nguyên tử và ngược lại
biết cấu tạo nguyên tử xác định chu kì của nguyên tố. Kỹ năng sử dụng ngơn ngữ hóa học
b) Phương thức tổ chức HĐ:
HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 1, câu hỏi số 2 và 3. Nhận xét về
vị trí của nguyên tố Kali và Magie(chu kì). Mối liên hệ giữa số thứ tự chu kì và cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố.
Dựa vào sách giáo khoa cho biết bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm bao nhiêu chu
kì, đặc điểm của từng chu kì.
HĐ nhóm GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá
nhân.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung,
GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm
2. Chu kì:
a) Định nghĩa
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp
xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

b) Giới thiệu các chu kì:
 Chu kì 1: gồm 2 nguyên tố H(Z=1) đến He(Z=2)
 Chu kì 2: gồm 8 nguyên tố Li(Z=3) đến Ne(Z=18)
 Chu kì 3: gồm 8 nguyên tố Na(Z=11) đến Ar(Z=18)
 Chu kì 4: gồm 18 nguyên tố K(Z=19) đến Kr(Z=36)
 Chu kì 5: gồm 18 nguyên tố Rb(Z=37) đến Xe(Z=54)
20


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
 Chu kì 6: gồm 32 nguyên tố Cs(Z=55) đến Rn(Z=86)
 Chu kì 7: Bắt đầu từ nguyên tố Fr(Z=87), đây là một chu kì chưa đầy đủ.
c) Phân loại chu kì:
 Chu kì 1, , 2, 3 là các chu kì nhỏ.
 Chu kì 4, 5, 6, 7 là các chu kì lớn.
Nhận xét:
 Các nguyên tố trong cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau và bằng STT của chu
kì.
 Mở đầu chu kì là kim lọai kiềm, gần cuối chu kì là halogen (trừ CK 1); cuối chu kì là
khí hiếm.
 Dưới bảng có 2 họ nguyên tố: Lantan và Actini.
Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Một số vướng mắc dự kiến: học sinh nhầm lẫn số nguyên tố ở chu kì 6; 7; họ Lantan và
Actini.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
Thơng qua HĐ nhóm, quan sát sự hợp tác và phân công công việc giữa các thành
Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu tính về nhóm nguyên tố
a) Mục tiêu hoạt động:

- Nêu được định nghĩa nhóm nguyên tố, mối liên hệ giữa số electron hóa trị và số thứ tự
nhóm.
- Biết được số nhóm trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học.
- Kỹ năng: Xác định số thứ tự nhóm A, sử dụng ngơn ngữ hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
HĐ cá nhân: Nhận xét về số thứ tự nhóm của nguyên tố Na, K (dựa vào phiếu học tập
số 01).
Dựa vào sách giáo khoa, nêu định nghĩa nhóm, mối quan hệ giữa số thứ nhóm và số
electron hóa trị. Số nhóm trong bảng HTTH.
Dựa vào câu hỏi phiếu học tập số 1 về 2 nguyên tố Na; K. nêu mối quan hệ giữa số thứ
tự các nguyên tố nhóm A và số electron ở lớp ngoài cùng.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV lưu ý
HS một số ý.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
3. Nhóm nguyên tố:
a) Định Nghĩa: Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà ngun tử có cấu hình electron
tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau, sắp xếp thành một cột.
b) Phân loại: Gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B
- Nhóm A: gồm 8 nhóm từ IA  VIIIA (Mỗi nhóm 1 cột)
+ Nguyên tố s: Nhóm IA (nhóm kim loại kiềm, trừ H) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)
+ Nguyên tố p: Nhóm IIIA đến VIIIA (trừ He)
+ STT nhóm = Số e lớp ngồi cùng = Số e hố trị
- Nhóm B: gồm 8 nhóm từ IB  VIIIB (Mỗi nhóm là một cột, riêng nhóm VIIIB có 3
cột).
+ Nguyên tố d:
+ Nguyên tố f: Thuộc 2 hàng cuối bảng
+ Số TT nhóm = Số e hoá trị
- Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những

khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.

21


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Một số khó khăn dự kiến: Học sinh khơng biết được về số electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm B.
Hoạt động 4(10 phút) Tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH:
a) Mục tiêu hoạt động:
- Học sinh biết được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH.
b) Phương thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động cá nhân: Học sinh trả lời các câu hỏi: Học sinh dựa vào cấu tạo về ô nguyên
tố, chu kỳ, nhóm hãy nêu các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung,
GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức.
c) Sản phẩm và đánh giá:
- Sản phẩm: II/ NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG
TUẦN HÒAN:
 Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
 Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành
một hàng.
 Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được sắp xếp
thành một cột.
* Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học (e
lớp ngoài cùng hoặc phân lớp kế ngoài cùng chưa bão hồ)
- Đánh giá:
Thơng qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.

Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập(18 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về nguyên tố sắp xếp các nguyên tố
hóa học trong bảng HTTH, cấu tạo bảng HTTH gồm có: Ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm.
Kỹ năng: Xác định vị trí của một ngun tố dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử và
ngược lại.
Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải
quyết vấn đề thơng qua mơn học.
Nội dung HĐ: Hồn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS
HĐ cặp đơi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập
trong phiếu học tập số 2.
HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý,
bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương
pháp giải bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
- Viết cấu hình e của nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự 15, 17, 20, cho biết vị trí của
các nguyên tố trong bảng HTTH (ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm, giải thích). ?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
- Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong ngun tử là
A. 3

B. 5
C. 6
D. 7
22


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3
B. 3 và 4
C. 4 và 4
D. 4 và 3
Câu 3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18
B. 18 và 84
C. 8 và 8
D. 18 và 18
Câu 4. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các ngun tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
C. Các ngun tố có cùng số e hố trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
D. Cả A, B, C
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
Kiểm tra, đánh giá HĐ:
Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những
khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong
phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh
và chuẩn hóa kiến thức.

D. Hoạt động vận dụng, tìm tịi, mở rộng(2 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp
HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với
thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV
nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá,
giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet. . . và cho biết hiện nay có bao nhiêu nguyên tố
hóa học đã được tìm ra? Lấy một ngun tố mới được tìm ra chưa có trong bảng HTTH, nêu
một vài thơng tin về ngun tố đó?
c) Phương thức tổ chức HĐ:
GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet,
thư viện, góc học tập của lớp. . . ).
Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, khơng có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu
tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như
vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường.
Sản phẩn HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS
Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng vào đầu giờ của
buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS.
IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết
Câu 1. Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong ngun tử là
A. 3
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là
A. 3 và 3

B. 3 và 4
C. 4 và 4
D. 4 và 3
Câu 3. Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
A. 8 và 18
B. 18 và 84
C. 8 và 8
D. 18 và 18
Câu 4. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
B. Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành một hàng
C. Các nguyên tố có cùng số e hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột
D. Cả A, B, C
Câu 5. Bảng HTTH các nguyên tố hóa học gồm số nhóm là
A. 8 nhóm A; 8 nhóm B
B. 8 nhóm A; 10 nhóm B
23


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
C. 8 nhóm A; 9 nhóm B.
D. 9 nhóm A; 10 nhóm B
Câu 6. Nguyên tố nhóm s là các ngun tố:
A. Có cấu hình electron kết thúc bằng phân lớp s.
B. Electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp s
C. Electron có mức năng lượng cao nhất thuộc phân lớp f
D. Có cấu hình electron kết thúc bằng phân lớp s.
b. Mức độ thông hiểu
Câu 7. Cho các nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 20.
a. Viết cấu hình electron ngun tử

b. Xác định vị trí của các ngun tố trong bảng hệ thống tuần hồn(ơ ngun tố; chu kì;
nhóm). Giải thích.
Câu 8. Ngun tố Y thuộc chu kì 3, nhóm VA.
a/ Y có bao nhiêu lớp e? Y có bao nhiêu e hóa trị? Các e hóa trị này thuộc lớp e nào?
b/ Viết cấu hình e nguyên tử của Y?
c. Mức độ vận dụng
Câu 9. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp, tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân của A và B là 22. Viết cấu hình electron của A và B?(N, P).
Câu 10. Hai nguyên tố A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng htth,
tổng số proton của A và B là 28. Xác định vị trí và tính chất hóa học cơ bản của A, B.
Câu 11. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B là 58. Xác định vị trí của A và B trong
HTTH biết A và B thuộc cùng 1 nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau?
d. Mức độ vận dụng cao:
Câu 12. Viết cấu hình electron, xác định vị trí trong bảng HTTH: C(Z=6), O(Z=8), Ne(Z=10),
Mg(Z=12, P(Z=15), Cl(Z=17), Ca(Z=20), Ti(Z=22), Cr(Z=24), Fe(Z=26), Cu(Z=29),
Co(Z=27), Ge(Z=32).
Câu 13. Phân tử X2Y có tổng số hạt proton là 23, biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong 1 chu
kỳ. Xác định cấu hình electron của X, Y và cơng thức hợp chất? (NO2)
Câu 14. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hồn. B thuộc nhóm
VA, Ở trạng thái đơn chất A và B khơng phản ứng với nhau. Tổng số P trong hạt nhân của A
và B là 23. xác định cấu hình electron của A và B?.
Câu 15. Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân là 16. X và Y kế tiếp nhau trong
htth, tổng số electron trong ion [ XY3]- là 32. Xác định X, Y, Z? (H, N, O).
KÝ DUYỆT
Ngày / / 2019

Ngày soạn: 16/8/2019
Tiết: 15; 16; 17; 18; 19; 20

CHỦ ĐỀ 4: ĐỊNH LUẬT TUẦN HÒAN


24


Giáo án Hóa học 10 CB – GV Nguyễn Trung Kiên
Giới thiệu chung chủ đề:
Sự biến đổi tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hồn các ngun tố hóa học là một kiến
thức đại cương rất quan trọng trong chương trình giáo dục THPT. Sau khi tìm hiểu sơ lược về
bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, học sinh đã nắm được cấu tạo và nguyên tắc sắp xếp
các ngun tố trong bảng tuần hồn để từ đó giúp học sinh biết được sự biến đổi tuần hoàn
cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử các ngun tố là nguyên nhân tạo nên sự biến
đổi tuần hoàn tính chất của chúng
Trong chun đề này chúng tơi xây dựng nội dung cho bài 8, bài 9, bài 10 và bài 11
gồm những nội dung chủ yếu sau(thứ tự tiết theo ppct)
Tiết 14- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron ngun tử của ngun tố hóa học.
Tiết 15 - Sự biến đổi tuần hồn tính chất của các ngun tố hóa học. Định luật tuần
hồn.
Tiết 16- Hóa trị- thành phần của các hợp chất- định luật tuần hoàn
Tiết 17- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Tiết 18, tiết 19: Luyện tập
Thời lượng dự kiến thực hiện chuyên đề: 6 tiết
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
- Học sinh biết được cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học có sự biến đổi
tuần hồn.
- Biết được số electron lớp ngồi cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc
nhóm A.
- Học sinh hiểu được thế nào là tính kim loại, tính phi kim của ngun tố. Sự biến đổi tuần
hồn tính kim loại và tính phi kim.

- Hiểu khái niệm độ âm điện. Sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện. Sự biến đổi tuần hồn hóa trị
cao nhất với oxi và hóa trị với hiđro.
- Hiểu được sự biến thiên tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A.
Kĩ năng
- Học sinh vận dụng nhìn vào vị trí của ngun tố trong một nhóm A suy ra được số electron
hóa trị của nó. Từ đó, dự đốn tính chất của ngun tố.
- Giải thích sự biến đổi tuần hồn tính chất của nguyên tố.
- Học sinh vận dụng các quy luật tuần hồn để nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó
học được quy luật mới.
- Học sinh được rèn luyện giải các bài tập liên quan đến bảng tuần hồn: Quan hệ giữa vị trí
và cấu tạo; Quan hệ giữa vị trí và tính chất; So sánh tính chất của một nguyên tố với các
nguyên tố lân cận.
Thái độ
- Thông qua việc dạy học chương này, Giáo viên truyền đạt tới học sinh một định luật tổng
quát của tự nhiên là định luật tuần hồn.
- Trong hóa học, định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn vạch ra hướng nghiên cứu cho các nhà
khoa học, giúp học sinh học tập một cách hệ thống và biết suy luận quy luật. Từ đó, thêm
niềm say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Trong cuộc sống con người, trong thiên nhiên cũng có nhiều diễn biến tuần hồn.
- Về mặt tư tưởng, định luật tuần hồn góp phân hình thành thế giới quan duy vật biện chứng
cho học sinh.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức định luật tuần hoàn vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học viên
25



×