Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Giao an hoc ki 2 lop 11 chuan nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.57 KB, 91 trang )

Ngày soạn: 18/12/2017
Tiết: 37, 38, 39

Hoa Lư, ngày ...... tháng ..... năm 2017
Duyệt GA
Nguyễn Mạnh Hà
Chủ đề: ANKAN

Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề ankan gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm
cấu tạo; tính chất vất lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế.
Ở đây tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành
chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết
trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ
chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực,
chủ động, sáng tạo.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 03 tiết.
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Nêu được:
Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
Tính chất vật lí: Trạng thái tồn tại, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước.
Tính chất hố học: Tính tương đối trơ về mặt hóa học. Dưới tác dụng của ánh sáng xúc
tác,nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế,phản ứng tách và phản ứng oxi hóa
Phương pháp điều chế, ứng dụng của ankan.
Kĩ năng
Lập dãy đồng đẳng, viết các đồng phân và danh pháp, xác định bậc Cacbon
Quan sát thí nghiệm, mơ hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
Dự đốn được tính chất hố học của ankan.
Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học.


Giải bài tập liên quan
Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankan vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
Năng lực tính tốn hóa học;
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, bình cầu đáy
trịn, ống sinh hàn, bộ dụng cụ đo khả năng dẫn điện.
- Hóa chất: CH3COOH, NaOH, ZnO, CaCO3, Mg, C2H5OH, giấy quỳ tím, nước cất.
2. Học sinh (HS)
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và
phát cho HS ở cuối buổi học trước).
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:
Do trước khi học bài ankan HS đã được học về đại cương hữu cơ, nên GV cần chú ý khai thác
triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc
điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này
-1-


được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, xem và thực
hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần cấu trúc phân

tử hợp chất hữu cơ, GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, dãy đồng đẳng ankan.
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến
thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của ankan).
HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn,
thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất
cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê
học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
Nội dung HĐ:Tìm hiểu khái niệm, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV khơng chốt kiến thức mà chỉ liệt kê
những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành
kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thơng tin đã cho trong phiếu học tập, HS có thể nêu được dãy đồng đẳng ankan và
suy ra CTTQ. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại trên mơ hình, bài
cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, khái niệm đồng đẳng.
Khi viết đồng phân, đọc tên; HS có thể gặp khó khăn khi viết. Tuy nhiên đây là HĐ trải
nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải
trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm
hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá kết quả hoạt động:

+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (35 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được đồng đẳng, dồng phân, danh pháp của ankan.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1
và gọi tên các axit cacboxylic sau theo danh pháp thay thế:
- HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý
mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng
và HS sẽ được rút kinh nghiệm thơng qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về dồng đẳng, đồng phân, danh pháp;khi đó GV
nên lưu ý HS là các chất cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH 2, các đồng phân
đảm bảo đúng hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số bắt đầu từ nguyên tử C gần
nhánh(nhiều nhánh) nhất.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
-2-


* Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và
gọi tên một số ankan theo yêu cầu của GV:
1. Đồng đẳng:
- Ankan là những hidrocacbon no,mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
- CTTQ CnH2n+2 (n >= 1)

2. Đồng phân(SGK):
- Có đồng phân mạch C
- Cách viết đồng phân: Viết theo TT giảm dần số nguyên tử C trong mạch chính.
- Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan băng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó
3. Danh pháp:
Chọn mạch cacbon dài nhất nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần nhánh hơn.
Số thứ tự nhánh + tên nhánh (ankyl) + tên mạch chính + an
* Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên ankan.
Hoạt động 2 (45 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước).
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Tìm hiểu tính chất vật lí (10 phút):
- HĐ cá nhân: Từ đặc điểm ankan trong tự nhiên, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS
nêu một số tính chất vật lý.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung.
Tìm hiểu tính chất hóa học (35 phút):
- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của ankan, kết hợp với các kiến thức đã học , GV u cầu các
nhóm dự đốn tính chất hóa học chung của ankan.
- Hoạt động chung cả lớp:
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đốn tính chất hóa học của ankan, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
GV thơng báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và
đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đốn của ankan.

Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình
thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của
ankan, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa
học của ankan.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
+ Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (SGK).
+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN được trình chiếu):
TT Tên
thí Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích, viết PTHH
nghiệm
(nếu có)
1
2
3

+ Rút ra được các tính chất hóa học chung của ankan:
• Phản ứng thế bởi halogen:
CH3-CH2CH2Cl + HCl
as
C3H8 + Cl2
CH3CHClCH3 + HCl
-3-


• Phản ứng đề hidro hóa:
CH3-CH3 xt,t→ CH2=CH2 + H2
• Phản ứng crackinh:

CH4 + CH3-CH=CH2

C4H10
ng
xt
C2H6 + CH2=CH2
• Oxi hóa hồn tồn:
t0
CnH2n+2+()O2 →
nCO2
+ (n+1)H2O
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Các video có thể nhanh, giáo viên cần giới thiệu kĩ hóa chất, chú ý an tồn của thí nghiệm.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tường trình thí nghiệm xem được, kịp
thời phát hiện những thắc mắc và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá bản
tường trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh
giá chung.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế ankan
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế ankan và metan
- Nếu được một số ứng dụng chủ yếu của ankan.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ nhóm:
+ Nghiên cứu SGK nêu cách điều chế ankan; làm thí nghiệm điều chế
- HĐ chung cả lớp: GV u cầu một số nhóm trình bày các phương pháp điều chế trongCN,
trong PTN; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.
- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của ankan (HS ghi
các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung

lẫn nhau).
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp điều chế trong CN, tường trình thí
nghiệm điều chế PTN.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm làm thí nghiệm điều chế metan trong
PTN để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về thí nghiệm và tường trình điều chế
PTN, các pp trong CN, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 5 (45 phút): Luyện tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí,
tính chất hóa học, điều chế ankan.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết
vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp
giải bài tập.
GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm
bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang
tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến
thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
0

-4-



c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu
học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến
thức.
V. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Đọc thông tin:
Cho các ankan sau: CH 4, C3H8, C3H6, C2H6,C4H10,…..
Trả lời các câu hỏi sau:
1. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của ankan.
b) xây dựng thêm các CTPT trong dãy đồng đẳng ankan.
………………………………………………………………………………….
…………………….
………………………………………………………………………..............................
2. cho biết mỗi đồng phân có CTPT C 5H10 có những bậc C nào? Viết CTCT cùng bậc C
tương ứng trên mỗi C trong machj
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………
3. Cách gọi tên ankan như thế nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:

Câu 1. Các nhận xét dưới đây nhận xét nào sai?
A. tất cả các ankan đều có cơng thức phân tử CnH2n+2
B. tất cả các chất có cơng thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan
C. tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử
D. tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan
. Ứng với cơng thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch Cacbon?
A. 3
C. 5
B. 4
D. 6
Câu 2. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu?
A. 11
B. 10
C. 3
D. 8
Câu 3. Chọn câu đúng
A. Ankan có đồng phân mạch cacbon
B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau
C. Xicloankan làm mất màu dung dịch brom
D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hidrocacbon trong phân tử có các liên kết đơn là ankan
B. Những hợp chất trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan
C. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ có các liên kết đơn là ankan
D. Những hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa ít nhất 1 liên kết đơn là ankan
Câu 5. Tìm cau sai trong cac mệnh đề sau:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
B. Ankan là hiđrocacbon no mạch cacbon không vịng
C. Hiđrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro
D. Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon

Câu 6. Số đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10 là
A.2
B. 3
C.4
D. 5
-5-


Câu 7.Cho chuỗi phản ứng sau:
A. CH4
B. CH3CH3

C. CH2 = CH2

B là
D. CH3CH2OH

Câu 8. Hợp chất có CTCT:
A. 2,2,3,3-tetra metyl propan
B. 2,4-dimetyl pentan
C. 2,4-dimetyl butan
D. 1,1,3-trimetyl butan
Câu 9. Trong phương pháp điều chế etan (CH3 – CH3) ghi dưới đây, phương pháp nào sai?
A. Đun natri propionat với vôi xút
B. Cộng H2 vào etylen
C. Tách nước khỏi rượu etylic
D. Cracking n-butan
Câu 10. Xác định công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi đối với khơng khí bằng 2. Ankan này
có bao nhiêu đồng phân?
A. C2H6 có 1 đồng phân

B. C3H8 có 2 đồng phân
C. C4H10 có 2 đồng phân
D. C4H10 có 3 đồng phân
Câu 11. Ankan A có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 29 và mạch cacbon phân nhánh. Tên của A là
A.Iso butan
B. Iso pentan
C. Hexan
D. Neo pentan
Câu 12. Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo
chiều tăng số nguyên tử cacbon trong dy đồng đẳng
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không đổi D. Tăng, giảm không theo quy luật
Câu 13. Trong phịng thí nghiệm cĩ thể điều chế metan bằng cách nào trong những cách sau đây?
A. Nhiệt phân natri axetat với vôi tôi xút
B. Crackinh butan
C. Thủy phân nhôm cacbua trong môi trường axit
D. Cả A và C đều đúng
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dy đồng đẳng thu được
22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Hai hiđrocacbon thuộc dy đồng đẳng nào?
A. Ankan
B. Anken
C. Ankin
D. Aren
Câu 15. ankan hoa tan tốt trong dung môi nào?
A. Nước
B. Benzen
C. dd HCl
D. Dd NaOH
Câu 16. Có các cơng chức cấu tạo sau:

CH3–CH2–CH2–CH3
Bốn công thức cấu tạo trên biểu diễn mấy chất?
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvc
ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Cơng thức của hai hiđrocacbon là
A. C2H4 và C4H8
B. C2H6 và C4H10
C. CH4 và C3H8
D. C2H2 và C4H6
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Vậy A là
A. Ankan
B. Ankin
C. CH4
D. C2H6
Câu 19. Trong số các đồng phân có cơng thức phân tử C 6H14, số đồng phân có chứa cacbon bậc ba

A. 1
C. 3
B. 2
D. 4
Câu 20. Tỉ khối hơi của hỗn hợp hai khí đồng đẳng thứ 2 và thứ 3 của dãy đồng đẳng metan so với
hiđro là 18,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp là
A. 33,3 và 66,7
B. 40 và 60
C. 50 và 50
D. 30 và 70
Rút kinh nghiệm:


-6-


Ngày soạn: 20/12/2017
Tiết: 40

Hoa Lư, ngày ...... tháng ..... năm 2018
Duyệt GA

Nguyễn Mạnh Hà
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức Học sinh biết:
- Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm cụ thể.
- Phân tích định tính các nguyên tố C và H.
b) Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mơ tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hố học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
c) Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
- Phát huy tinh thần làm việc tập thể của học sinh, học sinh thực hành cẩn thận..
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
- Năng lực thực hành hố học;
- Năng lực tính tốn hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Thí nghiệm 1: Xác định định tính cacbon và hiđro
- Mục tiêu của bài thực hành thí nghiệm: HS hiểu cách xác định định tính 2 ngun tố C và H, từ
đó có thể đưa ra hướng làm định tính thêm 1 số các nguyên tố khác như Cl, N…
- Hướng dẫn tiến hành thí nghiệm trong bài thực hành:
+ Định tính C: chuyển C trong HCHC về CO2, Sau đó nhận biết CO2 bằng nước vơi trong.
+ Định tính H: chuyển H trong HCHC về H 2O , Sau đó nhận biết H 2O bằng CuSO4 khan.
- Hình thức tổ chức hoạt động giờ thực hành: Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm nghiên cứu bài
thực hành trong sách và qua thầy/cô hướng dẫn. Từ đó tiến hành, quan sát và giải thích các hiện
tượng thí nghiệm. Mỗi nhóm hồn thành bản báo cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu.
Phiếu thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỊNH TÍNH CACBON VÀ HIĐRO
Thứ……ngày…… tháng…….năm 2018
1.1. Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm
- Lấy 0,2 gam saccarozơ trộn với 1-2 gam CuO, cho vào ống nghiệm khô + 1 gam CuO phủ kín lên
mặt
- Lắp dụng cụ như hình vẽ:
Hỗ
n hợp
0,2g C12H22O11
và1-2 g CuO


ng tẩ
m bộ
t
CuSO4 khan

Ban đầ
u là
nướ

c vô
i
trong

c định định tính C, H trong saccarozơ

1.2. Những gợi ý của giáo viên khi tiến hành thí nghiệm
+ Để nhận biết được H2O, cần làm với ống nghiệm sạch, khô.
-7-


+ Sau khi làm xong thí nghiệm phải rút ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH) 2 ra trước sau đó mới
tắt đèn cồn.
1.3. Dự đoán của học sinh về hiện tượng, kết quả thí nghiệm.
..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
......................1.4. Giải thích hiện tượng và rút ra kết luận
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
1.5. Câu hỏi
Câu 1: Tại sao khi tiến hành thí nghiệm người ta dùng CuO ? thay CuO bằng oxit khác có được
khơng? ...................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.............
Câu 2: Qua thí nghiệm này em hãy đưa ra hướng định tính nguyên tố N và Cl trong HCHC.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Chuẩn bị dụng cụ hóa chất cần dùng.
Hố chất: Saccarozơ, CuO, CuSO4 khan, nước vơi trong

Dụng cụ: Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, nút cao su, ống dẫn khí, diêm
2. Học sinh:
- Ơn lại các kiến thức đã học có liên quan
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
- Do HS đã được học sơ lược về phân tích định tính nguyên tố nên bài thực hành này giúp
các em hoàn thiện hơn về mặt kiến thức kỹ năng khi làm thức tế thí nghiệm.
- Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): tìm hiểu sơ qua về saccarozo,
định hình việc thay thế saccarozo bằng một hợp chất khác như tinh bột…
- Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: HS làm thí nghiệm và hồn
thành phiếu thực hành.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút)
+ Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của HS.
- Nội dung hoạt động: Tìm hiểu saccarozo và các hợp chất khác có liên quan.
+ Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS xem hình ảnh saccarozo (đường kính) u cầu học sinh cho biết CTPT,
thành phần nguyên tố trong HC đó, giới thiệu thêm một số HC khác cùng loại(kiến thức liên quan
mơn sinh học)
- Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp bắng cách mời một HS báo cáo, các HS khác
góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà
chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt
động hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể nêu
được cấu hình và vị trí của nitơ trong bảng tuần hồn. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể
gợi ý cách viết cấu hình và xác định vị trí của ngun tố trong bảng tuần hồn
- Tuy nhiên đây là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa

biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất
cả các câu hỏi các HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm hoạt động: HS cho biết CTPT Saccarozo C12H22O11,thành phần nguyên tố có
C,H,O.Một số HC khác cùng loại với Sacarozo như Tinh bột…
-8-


- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp
theo.
b. Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)
+ Mục tiêu hoạt động
HS hiểu và biết cách định tính một số nguyên tố trong HCHC
+ Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt
động cá nhân.
- Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ
sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong
phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thơng qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, nhiều khi kết quả thí nghiệm
khơng như mong muốn.
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hồn thành được phiếu thực hành và giải thích được hiện tượng
thí nghiệm.
- Đánh giá kết quả hoạt động:

+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp
theo.
c) Hoạt động vận dụng và tìm tịi mở rộng (8 phút)
+ Mục tiêu hoạt động
HĐ vận dụng và tìm tịi mở rộng thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở
rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả các HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên
khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết
quả với lớp.
+ Nội dung hoạt động
HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1: Tại sao khi tiến hành thí nghiệm người ta dùng CuO? Thay CuO bằng oxit khác có được
khơng?
Câu 2: Qua thí nghiệm này em hãy đưa ra hướng định tính nguyên tố N và Cl trong HCHC.
Rút kinh nghiệm:

-9-


Ngày soạn: 21/12/2017
Tiết: 41, 42

Hoa Lư, ngày ...... tháng ..... năm 2018
Duyệt GA
Nguyễn Mạnh Hà

Chủ đề: ANKEN

Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề anken gồm các nội dung chủ yếu sau: Khái niệm, phân loại, danh pháp; đặc điểm
cấu tạo; tính chất vất lí; tính chất hóa học; ứng dụng, điều chế.
Ở đây tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành
chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết
trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ
chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực,
chủ động, sáng tạo.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 02 tiết.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết được :
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.
- Cách gọi tên thơng thường và tên thay thế của anken.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng riêng,
tính tan) của anken.
- Tính chất hố học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc
Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hố.− Phương pháp điều chế anken trong
phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp. ứng dụng.
- Tính chất hố học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc
Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hố.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, mơ hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
- Viết được cơng thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân
tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
- Viết các phương trình hố học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.
- Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.
3. Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.

4. Định hướng phát triển các năng lực
Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
Năng lực tính tốn hóa học;
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: - Mơ hình đồng phân hình học của but-2-en; etilen. Máy chiếu.
- Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brơm và dd KMnO4.
Hoá chất: Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brơm.
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Phương pháp
- PP thuyết trình, hỏi đáp.
- PP nhóm.
III. Chuỗi các hoạt động học
- 10 -


1. Giới thiệu chung:
Trước khi học bài anken học sinh đã được tìm hiểu về dãy đồng đẳng ankan. Do đó hs đã phần
nào quen với cách tìm hiểu về RH mạch hở nên việc nghiên cứu bài học dễ dàng hơn.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc
điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này
được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, xem và thực
hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần cấu trúc phân
tử hợp chất hữu cơ, GV hướng dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, dãy đồng đẳng anken.
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến
thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của anken).

HĐ vận dụng, tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn,
thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất
cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê
học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
Nội dung HĐ:Tìm hiểu khái niệm, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hồn thành phiếu học tập số 1.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê
những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành
kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, HS có thể nêu được dãy đồng đẳng anken và
suy ra CTTQ.
Khi viết đồng phân, đọc tên; HS có thể gặp khó khăn khi viết. Tuy nhiên đây là HĐ trải
nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải
trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm
hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp
thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.

B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của anken.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1
và gọi tên các anken sau theo danh pháp thay thế:
- HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý
mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng
và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình).
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về dồng đẳng, đồng phân, danh pháp; khi đó GV
- 11 -


nên lưu ý HS là: các chất cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH 2, các đồng phân
đảm bảo đúng hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số bắt đầu từ nguyên tử C gần
nhánh(nhiều nhánh) nhất.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
* Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và gọi
tên một số ankan theo yêu cầu của GV:
1. Đồng đẳng:
- Anken là những hidrocacbon no,mạch hở, có 1 liên kết đơi trong phân tử.
- CTTQ CnH2n (n ≥ 2)
2. đồng phân(SGK):
- Có đồng phân mạch C và đp vị trí lk đơi.
3. Danh pháp:
- Chọn mạch cacbon dài nhất nhiều nhánh nhất làm mạch chính.

- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần liên kết đơi.
- Gọi tên: Số thứ tự nhánh + tên nhánh (ankyl) + tên anken mạch chính.
* Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời
phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt
được các kiến thức về định nghĩa, phân loại, cách gọi tên ankan.
Hoạt động 2 (35 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được một số tính chất vật lí của ankan (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tan trong nước).
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
Tìm hiểu tính chất vật lí (5 phút):
- HĐ cá nhân: Từ đặc điểm anken trong tự nhiên, kết hợp với nghiên cứu SGK, GV yêu cầu HS
nêu một số tính chất vật lý.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung.
Tìm hiểu tính chất hóa học (30 phút):
- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của anken, kết hợp với các kiến thức đã học , GV u cầu các
nhóm dự đốn tính chất hóa học chung của anken.
- Hoạt động chung cả lớp:
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đốn tính chất hóa học của anken, các nhóm khác
góp ý, bổ sung.
GV thơng báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và
đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đốn của ankan.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo q trình
thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của
anken, các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa
học của anken.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:

+ Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau (các TN được trình chiếu):
TT
Tên thí
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích, viết PTHH
nghiệm
(nếu có)
1
2
3

+ Rút ra được các tính chất hóa học chung của anken:
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ Các video có thể nhanh, giáo viên cần giới thiệu kĩ hóa chất, chú ý an tồn của thí nghiệm.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
- 12 -


+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tường trình thí nghiệm xem được, kịp
thời phát hiện những thắc mắc và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá bản
tường trình thí nghiệm của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh
giá chung.
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế anken
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế anken và etilen
- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của anken.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV cho HS HĐ nhóm:

+ Nghiên cứu SGK nêu cách điều chế anken; làm thí nghiệm điều chế
- HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số nhóm trình bày các phương pháp điều chế trongCN,
trong PTN; các nhóm khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.
- GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của ankan (HS ghi
các ứng dụng đó vào vở, buổi sau GV có thể kiểm tra hoặc cho các nhóm kiểm tra chéo và bổ sung
lẫn nhau).
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm về các phương pháp điều chế trong CN, tường trình thí
nghiệm điều chế PTN.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm làm thí nghiệm điều chế metan trong
PTN để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các nhóm về thí nghiệm và tường trình điều chế
PTN, các pp trong CN, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
V. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Cách gọi tên anken như thế nào?
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
……………………………………
2. a) Nêu định nghĩa và viết công thức chung của anken.
b) Viết CTCT và gọi tên các anken C4H8.
………………………………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………………………….…………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1:Anken là hiđro cacbon có :
a.cơng thức chung CnH2n
b.một liên kết pi.

c.một liên kết đôi,mạch hở.
d.một liên kết ba,mạch hở
Câu 2: CH2= CH-CH2-CH3 có tên gọi thơng thường là:
a.butilen
b.α-butilen c.β-butilen
d.but-1-en
Câu 3: CH3-CH=CH-CH3 có tên gọi “thay thế “ là
a.butilen
b.α-butilen
c.β-butilen
d.but-2-en
Câu 4: β-butilen có cơng thức cấu tạo là:
a.CH2= CH-CH2-CH3
b.CH3-CH=CH-CH3 c.CH(CH3)=CH- CH3 d.CH2 =C(CH3)- CH3
Rút kinh nghiệm:

- 13 -


Ngày soạn: 24/12/2017
Tiết: 43, 44

Hoa Lư, ngày ...... tháng ..... năm 2018
Duyệt GA
Nguyễn Mạnh Hà

Chủ đề: ANKAĐIEN - LUYỆN TẬP: ANKEN - ANKAĐIEN
Giới thiệu chung chủ đề:
Chủ đề ankađien gồm các nội dung chủ yếu sau: định nghĩa, công thức chung, phân loại, đặc
điểm cấu tạo, đồng đẳng, đồng phân, danh pháp của ankađien.Tính chất hố học của buta-1,3-đien

và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa. Phương pháp điều chế và ứng
dụng của buta-1,3-đien và isopren.
Ở đây tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành
chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết
trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ
chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực,
chủ động, sáng tạo.
Kết hợp: Củng cố kiến thức về tính chất hố học của anken, ankađien
Biết cách phân biệt ankan, anken và ankađien
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 02 tiết
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Nêu được:
Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
Tính chất vật lí: Nhiệt độ sơi, độ tan trong nước
Tính chất hố học: Tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren: phản ứng cộng, phản ứng trùng
hợp, phản ứng oxi hóa.
Phương pháp điều chế và ứng dụng của buta-1,3-đien và isopren.
Kĩ năng
Từ công thức cấu tạo để khái quát nên định nghĩa và dự đốn tính chất hóa học đặc trưng của
ankađien, kiểm tra và kết luận.
Viết phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và isopren.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng.
Giải các bài tập liên quan đến buta-1,3-đien và isopren.
Thái độ
Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về ankađien vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống
con người.
2. Định hướng phát triển các năng lực

Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
Năng lực thực hành hoá học;
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thơng qua mơn hố học;
Năng lực tính tốn hóa học;
Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
Giáo án.
Chuẩn bị hệ thống kiến thức và bài tập, phiếu học tập, laptop, máy chiếu.
2. Học sinh (HS)
- 14 -


Ôn tập kiến thức lí thuyết, phương pháp giải bài tập về anken
Xem trước bài ankađien.
III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung:
Do trước khi học bài ankađien HS đã được học về anken. Vì sao anken hoạt động hóa học
hơn hẳn ankan?
Liên kết đơi C=C trong anken bao gồm 1 liên kết σ và một liên kết π. Liên kết π kém bền
vững hơn nên dễ bị dứt ra để tạo thành liên kết σ với các nguyên tử khác; cịn ankan thì khơng có
liên kết π nên hoạt động hóa học kém hơn so với anken. Do đó:
1. CH3 –CH=CH2 + Br2 → CH3 –CHBr -CH2Br
2. CH3 –CH=CH2 + H2O →CH3 –CHOH-CH3 +CH3 -CH2-CH2OH
(spc)
(spp)
3. CH3 –CH=CH2 + HBr→ CH3 –CHBr –CH3 + CH3 –CH2 –CH2Br
(spc)
(spp)

4. 3CH3 –CH=CH2 + 2KMnO4 +4H2O → 3CH3 –CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động
những kiến thức đã được học của HS về khái niệm, phân loại, cách gọi tên của anken để vận dụng
sang bài ankađien. Tuy nhiên phần cách gọi tên ankađien HS sẽ gặp khó khăn và phải chuyển sang
hoạt động hình thành kiến thức.
HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, phân loại, danh pháp; Đặc
điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này
được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận để rút ra các
kiến thức mới. Cụ thể như: thông qua phần khái niệm, phân loại, cách gọi tên của anken, GV hướng
dẫn HS suy ra khái niệm, phân loại, cách gọi tên ankađien.
HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến
thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của
ankađien).
HĐ vận dụng, tìm tịi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận
dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn,
thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất
cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê
học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a) Mục tiêu hoạt động:
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của HS.
Nội dung HĐ: Tìm hiểu tìm hiểu phần định nghĩa và phân loại ankađien.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để tìm hiểu phần định nghĩa và phân loại ankađien.
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp
ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV khơng chốt kiến thức mà chỉ liệt kê
những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành
kiến thức và HĐ luyện tập.

- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
Dựa vào tên gọi của dãy đồng đẳng và kiến thức đã học ở bài anken, HS có thể nêu được định
nghĩa, cách phân loại ankađien. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại
định nghĩa, phân loại, cách gọi tên của anken.
HS cũng có thể gặp khó khăn về nêu cách gọi tên ankađien. Tuy nhiên đây là HĐ trải
nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải
trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm
hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- 15 -


- Sản phẩm: HS hình thành 1 số kiến thức về ankađien.
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ GV cần quan sát kĩ các em, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu định nghĩa, phân loại, danh pháp ankađien
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được định nghĩa, cách phân loại, danh pháp của axit cacboxylic.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
1. Định nghĩa.
-GV giới thiệu cho HS một số công thức cấu tạo thu gọn:
CH2=C=CH2
CH2=CH-CH=CH2
CH2=C-CH=CH2
CH3

CH2=CH-CH2-CH=CH2
Yêu cầu HS:
+Quan sát các công thức cấu tạo trên rồi rút ra nhận xét về điểm chung giữa chúng. Từ đó
rút ra định nghĩa về ankađien.
+Yêu cầu HS xác định CTPT của các chất trên, từ đó rút ra cơng thức tổng qt của
ankađien
-GV giới thiệu cách gọi tên của ankađien:
Số chỉ vị trí – Tên nhánh Tên mạch chính+ a – Số chỉ vị trí – đien
-GV gọi mẫu tên 1 chất CH2=C=CH2 ⇒ propađien (anlen).
-Yêu cầu HS gọi tên các chất còn lại trên bảng.
-GV chỉnh sửa, bổ sung một số tên thường và kết luận lại vấn đề.
2. Phân loại
- Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và xác định vị trí tương đối của nối đơi trong các
cơng thức trên⇒ rút ra cách phân loại ankađien: có bao nhiêu loại, đó là những loại nào?
- GV kết luận lại và nhấn mạnh: Trong các loại ankađien thì ankađien liên hợp có nhiều ứng
dụng trong kĩ thuật tiêu biểu là buta- 1,3-đien và isopren. Tiết học hôm nay, chúng ta tập trung tìm
hiểu về tính chất hóa học của 2 chất này. Chúng ta qua phần tiếp theo
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời để hoàn thành các câu hỏi về ankađien theo yêu cầu của GV.
1. Định nghĩa
Hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
Công thức chung: CnH2n-2 (n ≥ 3)
2. Phân loại: có 3 loại:
+Ankađien có hai liên kết đơi cạnh nhau.
Ví dụ: CH2=C=CH2: propađien.(anlen)
+Ankađien liên hợp.
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien)
CH2=C-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien
CH3
(isopren)

+Ankađien :khơng liên hợp.
Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về định nghĩa và phân
- 16 -


loại ankađien.
Hoạt động 3 (20 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học
a) Mục tiêu hoạt động:
- Nêu được tính chất hóa học của ankađien; so sánh với tính chất của anken đã học.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực liên kết hóa học.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
-GV yêu cầu HS so sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của etilen và butađien. Từ đó, dự
đốn tính chất hóa học của butađien.
- GV bổ sung: trong phân tử butađien 2 liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn tạo nên hệ liên kết π
liên hợp chung cho toàn phân tử cho nên về tính chất hóa học ankađien cũng có những điểm khác so
với anken. Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ nghiên cứu từng phản ứng cụ thể của butađien. Trước hết
chúng ta cùng tìm hiểu về phản ứng cộng.
1. Phản ứng cộng
- GV dựa vào công thức cấu tạo của butađien u cầu HS phân tích: butađien có thể cộng với các
tác nhân theo tỉ lệ mol như thế nào? Vì sao?
- GV bổ sung theo tỉ lệ 1:1 thì phản ứng cộng của butađien có 2 hướng: cộng 1,2 và cộng 1,4.
a. Cộng hiđro
- Tương tự anken GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng của butađien với H 2, trong
điều kiện có xúc tác là Ni.
- GV nhấn mạnh: Sản phẩm thu được khi cho ankađien phản ứng với H 2 (xúc tác Ni) là
ankan.Vậy butađien sẽ cộng với brom như thế nào. Sang phần

b. Cộng brom:
-GV thông báo:Xét phản ứng cộng Br theo tỉ lệ 1:1 tì tùy theo điều kiện phản ứng mà Br có thể tấn
cơng vào 2 hướng
→Hướng 1: Br tấn cơng vào C số 1 và C số 2
→Hướng 2: Br tấn công vào C số 1 và C số 4 hình thành liên kết đơi ở C số 2 và C số 3
-Gọi HS đọc tên chất sản phẩm..
-Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cộng butađien với brom theo tỉ lệ 1:2 và gọi tên sản phẩm.
Sang phần
c. Cộng hiđro halogenua
-Tương tự cộng với Br2 gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng của buta-1,3-đien với HBr theo
tỉ lệ mol 1:1 và xác định tên sản phẩm chính.
Lưu ý HS viết sản phẩm chính theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
- GV cho HS biết:
Tỉ lệ % sản phẩm cộng Cộng 1,2 Cộng 1,4
-800C
80%
20%
400C
20%
80%
-GV yêu cầu HS rút ra nhận xét từ bảng thông tin trên.
- GV tổng kết lại:
+Ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2.
+Ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4.
+Nếu dùng dư tác nhân thì sẽ cộng vào 2 nối đôi.
2. Phản ứng trùng hợp
-GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Khái niệm phản ứng trùng hợp,
+Điều kiện để có phản ứng trùng hợp.
-Nhắc lại nếu HS quên

+Phản ứng trùng hợp là quá trình kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương
tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime)
+Điều kiện để có phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội.
-Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng trùng hợp của buta-1,3- đien và gọi tên sản phẩm.
-Yêu cầu HS so sánh phản ứng trùng hợp 1,4 với phản ứng cộng 1,4
-GV bổ sung: sản phẩm trùng hợp của buta-1,3-đien và isopren đều có tính đàn hồi cao nên được
- 17 -


dùng để điều chế cao su tổng hợp. Nếu trùng hợp butađien có xúc tác la Na thì thu được cao su buna
có nhiều ứng dụng trong đời sống.
3.Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hồn tồn
-Gọi HS lên bảng viết phương trình phản ứng cháy của butađien
-Gọi HS nhận xét số mol H2O với số mol CO2 trong phản ứng.
b. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
-GV thơng báo: buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự như anken.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm:
+ Nêu được Nêu được tính chất hóa học của ankađien.
+ So sánh với tính chất của anken đã học
1. Phản ứng cộng
a. Cộng hiđro
t 0 , Ni
CH2=CH-CH=CH2 +2H2 
→ CH3-CH2-CH2-CH3
b. Cộng brom
1,4
400C
H 2C


CH

CH

CH2

+Br2
1,2
- 800C

CH 2

CH

CH

Br

C H2

80%

Br

1,4-d ibrombut-2-en
H 2C

CH


CH

C H2

Br

Br

80%

3,4-d ibrombut-1- en

CH2=CH-CH=CH2 + 2Br2 → CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br
1,2,3,4-tetrabrombutan
c. Cộng hiđro halogenua
-800C
H 2C

CH

CH

H 2C

CH

CH

CH 2


Br

H

( 80%)

CH 2 + HBr

400C

CH 2 CH
H

CH

CH2
Br

( 80%)

Kết luận:
+Nhiệt độ cao: ưu tiên hướng cộng 1,4.
+Nhiệt độ thấp: ưu tiên hướng cộng 1,2.
+Dùng dư tác nhân thì cộng vào cả 2 liên kết đơi.
2. Phản ứng trùng hợp
nCH2 = CH – CH = CH2 t0,xt, P
(-CH2 –CH=CH-CH2-)n
Polibutađien
3.Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hồn toàn

2C4H6 + 11O2 → 8CO2 + 6H2O
b. Phản ứng oxi hóa khơng hồn tồn
Làm mất màu dung dịch KMnO4
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm HS nghiên cứu tính chất của ankađien
kịp thời phát hiện những kiến thức khó, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV nhận xét, đánh giá chung về năng
lực nghiên cứu của HS.
Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu ứng dụng của ankađien
- 18 -


a) Mục tiêu hoạt động:
- Nếu được một số ứng dụng chủ yếu của ankađien.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
-Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo khoa và kiến thức thực tế trên các phương tiện thông tin rồi rút
ra một số ứng dụng quan trọng của ankađien.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi về ứng dụng quan trọng của
ankađien theo yêu cầu của GV:
IV. Ứng dụng (SGK)
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát: GV đánh giá sự nghiên cứu của HS và sự tìm hiểu từ thực tế của HS.
Hoạt động 5 (45 phút): Luyện tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháptính chất hóa học,
ứng dụng chủ yếu của ankađien.
- Củng cố kiến thức về tính chất hố học của anken
- Biết cách phân biệt ankan, anken và ankađien
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngơn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết

vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1;2;3.
b) Phương thức tổ chức HĐ:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đơi hoặc
trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1;2;3.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ
sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp
giải bài tập.
GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm
bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang
tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến
thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc.
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1;2;3.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu
học tập số 1;2;3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa
kiến thức.
IV. Phụ lục
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Dựa vào kiến thức đã học tổng kết các nội dung trong phiếu học tập sau đây:
ANKEN
1) Công thức phân tử
2) Đặc điểm cấu tạo

ANKAĐIEN

................................................... ...................................................

.................................................... ....................................................
..................................................... .....................................................
................................................... ...................................................
.................................................... ....................................................
................................................... ...................................................
............................................................................................................
............................................................................................................
.............................................................................................................
- 19 -


3) Tính chất hố học đặc .............................................................................................................
trưng
............................................................................................................
............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
4) Sự chuyển hố ankan, .............................................................................................................
anken và ankađien
............................................................................................................
............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Sự chuyển hóa giữa ancol và ............................................................................................................
anken
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Bài tập
Nội dung đáp án
Câu 1: Viết công thức cấu tạo của những chất ...........................................................................

sau:
..........................................................................
a) etilen
b) propilen
..........................................................................
c) but-1-en
d) isopren
...........................................................................
e) but-2-en
f) 2-metylbut-2-en
..........................................................................
g) buta-1,3-đien
...........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
Câu 2: Viết PTHH của các phản ứng thực hiện ...........................................................................
sơ đồ chuyển hóa sau:
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
C2H5Cl
..........................................................................
(3) (4) C2H6
...........................................................................
(1)
a) C2H5OH
C2H4 (5) C2H4Br2
...........................................................................
(2)
..........................................................................

(6)
P.E
..........................................................................
...........................................................................
C3H6Br2
..........................................................................
..........................................................................
(1)
..........................................................................
b) C3H7OH (3) propilen (4) 2-brompropan
...........................................................................
(2)
..........................................................................
..........................................................................

polipropilen (P.P)

Câu 3:
a)
Trình bày phương pháp hóa học để
tách lấy khí metan tinh khiết từ hỗn hợp
metan và etilen.
b)
Viết phương trình hóa học minh họa:
Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy
màu của dung dịch nhạt dần, có kết tủa nâu
đen xuất hiện.
c)
Trình bày phương pháp hóa học để
phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là

metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình
hóa học minh họa.

...........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
- 20 -


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau:
Bài tập
Câu 4: Viết phương trình hóa học của các phản
ứng điều chế: polietilen (P.E), polipropilen
(P.P), polibutađien (cao su buna) từ butan

Câu 5: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và
etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung
dịch nhạt màu và cịn 1,12 lít khí thốt ra. các

thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính
thành phần phần trăm của khí metan trong hỗn
hợp?
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,40 g ankađien
liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO 2 (đktc).
Cơng thức nào sau đây là công thức cấu tạo
của X?
A. CH2=CH-CH=CH2
B. CH2=CH-CH=CH-CH3
C. CH2=C-CH2-CH3

CH3
D. CH2=C=CH-CH3

Nội dung đáp án
...........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
.........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
...........................................................................

...........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
...........................................................................
...........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
...........................................................................

Rút kinh nghiệm:

- 21 -


Ngày soạn: 26/12/2017
Tiết: 45, 46, 47

Hoa Lư, ngày ...... tháng ..... năm 2018
Duyệt GA
Nguyễn Mạnh Hà
ANKIN- LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức Học sinh biết:
− Định nghĩa, công thức chung, đặc điểm cấu tạo, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí (quy
luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, khối lượng riêng, tính tan) của ankin.
−Tính chất hố học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh

động của ank-1-in ; phản ứng oxi hố).
− Điều chế axetilen trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp.
b) Kĩ năng
− Quan sát được thí nghiệm, mơ hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của
ankin.
−Viết được cơng thức cấu tạo của một số ankin cụ thể.
− Dự đốn được tính chất hố học, kiểm tra và kết luận.
−Viết được các phương trình hố học biểu diễn tính chất hoá học của axetilen.
- Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.
c) Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về axetilen vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống
con người.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Phát triển năng lực sáng tạo
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hố học;
- Năng lực thực hành hố học;
- Năng lực tính tốn hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi, bài tập có liên quan, phiếu học tập, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Ơn lại các kiến thức đã học có liên quan: viết đồng phân, đọc tên, quy tắc cộng
maccopnhicop
- Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1
và phát cho HS ở cuối buổi học trước).
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...

III. Chuỗi các hoạt động học
1. Giới thiệu chung
- Do HS đã được học về axetilen ở lớp 9 và anken nên GV cần chú ý khai thác triệt để các
kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới.
- Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động
những kiến thức đã được học của HS sang bài ankin. Tuy nhiên, HS sẽ gặp khó khăn trong việc từ
- 22 -


cấu tạo phân tử ankin dự đốn tính chất vật lý, tính chất hóa học của ankin nên phải chuyển sang
hoạt động hình thành kiến thức.
- Hoạt động hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: đồng đẳng ankin, đồng phân,
danh pháp, tính chất vật lí; tính chất hóa học; điều chế; ứng dụng. Các nội dung kiến thức này được
thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hiện thí
nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới
2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học
a) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (2 phút)
+ Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
của HS.
- Nội dung hoạt động: cấu tạo axetilen.
+ Phương thức tổ chức hoạt động:
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu hỏi 1 phiếu học tập số 1.
- Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp bắng cách mời một HS báo cáo, các HS khác
góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà
chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt
động hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ Dựa vào thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học. HS có thể nêu
được cấu tạo của axetilen.

- Tuy nhiên đây là hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa
biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất
cả các câu hỏi các HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức.
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động:
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 1 trong phiếu học tập số 1.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS
đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp
theo.
b) Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỒNG ĐẲNG (5 phút)
+ Mục tiêu hoạt động
- Nêu được đặc điểm cấu tạo chung, CTPT chung, của ankin.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
+ Phương thức tổ chức hoạt động
- GV Lấy thí dụ một số cơng thức cấu tạo của ankin.
CTPT
CTCT
C2H2
CH ≡CH
C3H4 CH3 - C≡CH
C4H6 CH3-CH2 - C≡CH
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành câu hỏi 2 phiếu học tập số 1.
- Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số học sinh trình bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về cơng thức phân tử chung ankin, GV có thể
gợi ý giúp HS đưa ra câu trả lời đúng dựa vào CTPT tổng quát ankan
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động

- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 2 trong phiếu học tập số 1:
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:
1. Dãy đồng đẳng ankin:
- Axetilen (CH ≡CH) và các chất đồng đẳng (C 3H4 , C4H6 ) có tính chất tương tự axetilen lập thành
dãy đồng đẳng gọi là ankin.
- 23 -


- CTTQ: CnH2n – 2, n ≥2
Nhận xét: Ankin là hiđrocacbon khơng no, mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.
Chất tiêu biểu: C2H2
H-C ≡C-H
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ GV cần kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của HS khác, GV biết được HS đã có được
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: TÌM HIỂU ĐỒNG PHÂN (10 phút)
+ Mục tiêu hoạt động
- Biết cách viết đồng phân ankin
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
+ Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi 3 phiếu học tập số 1
- Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt
động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ.
- Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so
sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận.
- Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
+ HS có thể gặp khó khăn khi viết thiếu đồng phân khi đó GV chỉ ra cho HS bổ sung
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động

- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 3 trong phiếu học tập số 1:
2. Đồng phân:
* Ankin từ C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội, từ C 5 trở có thêm đồng phân mạch
cacbon ( tương tự anken).
* Thí dụ:
- C4H6: CH≡C–CH2–CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3
- C5H8: CH≡C–CH2–CH2 –CH3,
CH3–C≡ C–CH2 – CH3,
HC C CH CH3
CH3

- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong q trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để
kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thơng qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn
HS chốt được các viết CTCT đồng phân ankin.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU DANH PHÁP ANKIN (10 phút)
+ Mục tiêu hoạt động
- Biết cách đọc tên ankin.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
+ Phương thức tổ chức hoạt động
- GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để tiếp tục hoàn thành câu hỏi 3 phiếu học tập
số 1.
- Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt
động cá nhân.
- Hoạt động chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ
sung.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động

- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 3 trong phiếu học tập số 1:
3. Danh pháp:
- 24 -


a) Tên thông thường:
Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc theo thứ tự A, B, C) liên kết với nguyên tử C của
liên kết ba + axetilen.
Thí dụ:
CH≡C–CH2–CH3 propylaxetilen
CH3–C≡C– CH3 đimetylaxetilen
CH3–C≡ C–CH2 – CH3 Etylmetylaxetilen
b) Tên thay thế ( Tên IUPAC).
* Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.
* Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch ( dạng R - C≡CH) gọi chung là các ank -1-in.
Thí dụ:
CH≡C–CH2–CH3 but -1-in
CH3–C≡C– CH3 but-2 -in
CH3–C≡ C–CH2 – CH3 pent-2-in
HC C CH CH3
CH3

3-metylbut -1-in
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thơng qua quan sát: Trong q trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm,
kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thơng qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
+ Phương thức tổ chức hoạt động

- Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi 4, 5, trong phiếu học tập số 1.
- Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt
động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ.
- Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so
sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận.
- Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 4, 5 trong phiếu học tập số 1
Hoạt động 4: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA ANKEN (3 phút)
+ Mục tiêu hoạt động
- Biết các tính chất vật lý của Ankin.
- Biết cách thu khí ankin.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
+ Phương thức tổ chức hoạt động
- Hoạt động cá nhân: nghiên cứu SGK hoàn thành câu hỏi 6 phiếu học tập số 1
- Hoạt động nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt
động cá nhân và ghi kết quả chung vào bảng phụ.
- Hoạt động chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so
sánh và chọn kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận.
- Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
+ HS có thể gặp khó khăn khi xác định phương pháp thu khí ankin, khi đó GV cung cấp cho
HS phương pháp thu khí là đẩy nước .
+ Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi 6 trong phiếu học tập số 1:
II. Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường:
-Các ankin có nhiệt độ sơi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối
- Nhiệt độ sôi, khối lượng riêng cao hơn anken tương ứng
- Không tan trong nước, nhẹ hơn nước
- Đánh giá kết quả hoạt động:

- 25 -


×