Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CPXD VÀ TM BẮC 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.01 KB, 86 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
THC T CễNG TC K TON BN HNG V XC NH KT
QU BN HNG TI CễNG TY CPXD V TM BC 9.
2.1 Đặc đIểm chung của doanh nghiệp:
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên doanh nghiệp: Cụng ty CPXD v TM Bc 9.
Trụ sở chính: S 9 Ngừ 66 V Xuõn Thiu Si ng
- Long Biờn H Ni.
Công ty CPXD v TM Bc 9 đợc thành lập từ năm 2000 đến nay với 2 chi nhánh và 1 showroom
giới thiệu sản phẩm.
Năm 2000 đơng là thời kỳ mở cửa của xã hội, khi đó nhu cầu xây dựng cũng nh nhu cầu chung của toàn
xã hội có nhiều xu hớng thay đổi theo hớng đi lên. Nắm bắt đợc nhu cầu chung của xã hội, Công ty CPXD v
TM Bc 9 đợc thành lập với nhiều khó khăn và thuận lợi ban đầu.
Công ty CPXD v TM B c 9 là đơn vị đi tiên phong về cung cấp các sản phẩm bê tông trên toàn
miền Bắc Việt Nam, qua hn 5 năm hoạt động, Công ty CPXD v TM B c 9 cùng với các thành viên trực
thuộc đã không ngừng duy trì và phát triển, cung cấp hàng trăm ngàn m các sản phẩm bê tông và tham gia thi
công hàng trăm công trình công nghiệp và dân dụng trên khắp Việt Nam, tạo lập đợc những thành công đáng kể
và sự tin tởng hợp tác của đối tác trong và ngoài nớc.
Công ty có 24.620 m đất sản xuất công nghiệp và đất ở, đất công trình công cộng với đầy đủ cơ sở có hệ
thống thiết bị, nhà xởng phục vụ sản xuất công nghiệp và thi công xây dựng công trình với quy mô lớn.
Lĩnh vực kinh doanh: Công ty CPXD v TM Bc 9 chuyên xây dựng các công trình công nghiệp và
hạ tầng cơ sở, công nghiệp và dân dụng, kinh doanh và sản xuất các sản phẩm cấu kiện bê tông và vật liệu xây
dựng khác.
Do đặc thù của công ty là hoạt động xây lắp nên hoạt động sản xuất diễn ra
ở nhiều nơi và thời gian dài. Vì vậy những công trình thi công tại các địa phơng
thì công ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm, hoặc ký các hợp đồng
để quá trình sản xuất đợc thuận tiện hơn. Với những hoạt động xây lắp của công
ty đợc thực hiện tại các đơn vị cơ sở nh tổ, đội và cuối mỗi tháng nghiệm thu công
việc đã làm đợc.
1
Nguyễn Thị Thu Hiền


1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty :
Công ty có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch phát triển của nhu cầu xã hội và theo
đơn đặt hàng của các doanh nghiêp khách hàng bao gồm các sản phẩm:
- Sản xuất các sản phẩm bê tông (cột điện, ống nớc, cấu kiện, bê tông thơng phẩm), sản xuất vật liệu
xậy dựng, kết cấu thép trong xây dựng, sản xuất chế tạo và gia công các mặt hàng cơ khí.
- Thi công công trình dân dụng và công nghiệp, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi.
- Xây dựng lắp đặt các trạm biến thế và đờng dây tải điện.
- Xuất khẩu và nhập khẩu các loại vật t, thiết bị thi công xây dựng.
- Đầu t phát triển kinh doanh nhà, vật t, thiết bị và vật liệu xây dựng.
- Nghiên cứu khoa học công nghệ ứng dụng công nghệ bê tông nhiệt đới.
- Thiết kế chế tạo thực nghiệm thiết bị chuyên dùng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ
bê tông.
- T vấn chất lợng các sản phẩm bê tông.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của luật pháp.
- Ngoài việc sản xuất các sản phẩm bê tông là chính Công ty sẽ kinh doanh các mặt hàng khác để không
ngừng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên và thúc đẩy sự lớn mạnh của Công ty.
- Ngoài các nhiệm vụ nói trên Công ty CPXD v TM Bc 9 còn thực hiện một số nhiệm vụ sau:
+ Thực hiện nhiệm vụ, nghĩa vụ với Nhà nớc.
+ Thực hiện phân phối theo lao động, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần nâng cao trình độ chuyên môn
cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty Cho đến nay Công ty vẫn hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ
trên.
2.1.3 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý -sản xuất :
Công tác quản lý là một khâu quan trọng để duy trì hoạt động của bất kỳ một
doanh nghiệp nào, nó thực sự cần thiết và không thể thiếu, nhất là trong nền kinh tế
thị trờng hiện nay. Bộ máy quản lý của Công ty đã nhiều lần tinh giảm, đến nay
Công ty đã tổ chức một bộ máy gọn nhẹ, hiệu quả với chế độ quản lý một thủ trởng.
Đứng đầu là Giám đốc-ngời điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm trớc mọi hoạt

động của Công ty, 2 Phó Giám đốc, 8 Phòng ban- mỗi Phòng ban có một chức năng
cụ thể tạo thành một thể thống nhất chặt chẽ, 2 Chi nhánh tại Quảng Ngãi và Hải
Phòng và các phân xởng trực thuộc đợc bố trí hợp lý đảm bảo từ khâu đa vật liệu
2
Nguyễn Thị Thu Hiền
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
vào sản xuất đến khâu tạo ra sản phẩm cuối cùng. Sau đây là cơ cấu tổ chức của
Công ty: (sơ đồ kèm theo)
3
Nguyễn Thị Thu Hiền
3
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp K39–A3
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
KẾ TOÁN
Phòng
dự án
và kế
hoạch
Văn
Phòng
Phòng
Kinh
Tế

Phòng
tclđ Thanh
tra Bảo vệ
Phòng Tài
Chính Kế
Toán
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Tổng
Hợp
Phòng
Quản

Chất
Xưởng
bê tông
thương
phẩm
Xưởng
bê tông
đúc sẵn
chèm
Xưởng
vật tư

dịch vụ
Xưởng
cơ khí

sửa chữa và
điện nước
Các px:
-Cốt thép
-Tạo hình
-Trộn I
-Trộn II
44
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Nguyên tắc hoạt động của công ty dựa theo quy định của pháp luật nhà nớc
Việt Nam, lấy hiệu quả kinh tế làm lợi ích quốc gia làm mục tiêu hoạt động chính
vì thế các phòng ban của công ty đều làm viêc có tinh thần trách nhiệm cao và
hiệu quả.Chức năng nhiệm vụ của một số phòng ban chính:
* Phòng dự án và kế hoạch:
Đây là phòng có nhiều chức năng nhiệm vụ rất quan trọng nh lập và giao kế
hoạch sản xuất kinh doanh chung cho các phòng ban chức năng của công ty điều
phối sắp xếp, quản lý nguồn lực lao động, lập chiến lợc và kế hoạch đầu t dựa vào
báo cáo về nhu cầu thị trờng, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và chiến lợc
phát triển của doanh nghiệp.
* Phòng tài chính kế toán:
Có nhiệm vụ ghi nhận phản ánh giám sát toàn bộ tình hình hoạt động tài
chính của đơn vị.Cung cấp các thông tin khi cần thiết để quản lý có hiệu quả.Theo
dõi xuất nhập vật t, tài sản quản lý điều tiết các nguồn sản xuất kinh doanh sao
cho có hiệu quả, vay vốn ngân hàng khi đợc uỷ quyền, thu chi tiền mặt theo yêu
cầu và sự cho phép của ngời có thẩm quyền.Cuối năm phòng lập báo cáo tài
chính, đánh giá về những mặt tích cực và hạn chế, khó khăn trong hoạt động của
công ty.....từ đó lập kế hoạch cho năm tới.
* Phòng kinh doanh:
Đây là phòng đa chức năng với nhiều nhiệm vụ tích cực trong hoạt động
các lĩnh vực về xây dựng.

Giao dịch tìm kiếm các thị trờng, tham mu ký kết các hợp đồng và tổ chức thực
hiện các hợp đồng này theo đơn đặt hàng của các khách hàng
Tham gia thực hiện và phối hợp thực hiên các dự án đã lập
* Phòng quản lý chất:
Nguyễn Thị Thu Hiền
55
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Quản lý và kiểm tra các vật t nhập vào cũng nh xuất ra với chất lợng đúng
tiêu chuẩn.Có nhiệm vụ phản ánh nhu cầu nguyên liệu sản xuất cho mặt hàng theo
đơn đặt hàng.
Hệ thống tổ chức sản xuất gồm:
+ Xởng bê tông đúc sẵn chèm: Chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp nh: cột điện ly tâm, ống nớc ly
tâm, panel các loại, cấu kiện cọc, sàn, móng, dầm, dải phân cách và bê tông thơng phẩm.
+ Xởng xây dựng và chống thấm chuyên ngành: Chuyên chống thấm các công trình dân dụng và công
nghiệp, xây dựng các công trình dân dụng và xây dựng các cơ sở hạ tầng.
+ Xởng cơ khí vật liệu xây dựng: Chuyên kinh doanh các dịch vụ vật liệu xây dựng, sản xuất các cấu kiện
kim loại, khuôn mẫu bằng thép, mở các cửa hàng đại lý.
+ Trung tâm nghiên cứu công nghiệp bê tông nhiệt đới: Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật và công nghệ trong lĩnh vực bê tông nhiệt đới. Thực hiện các dịch vụ khoa và công nghệ về thử nghiệm vật
liệu, t vấn chất lợng sản phẩm bê tông và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực có liên quan.
Nh vậy bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất của Công ty khá hoàn thiện, việc phân công chức năng và các
nhiệm vụ quản lý sản xuất đợc quy định rõ ràng.
Bộ phận trực tiếp sản xuất bao gồm: xởng tạo hình, xởng cốt thép, xởng trộn I, xởng trộn II, xởng trộn III,
xởng gạch Blook.
Sơ đồ 2: Quy trình sản xuất bê tông.
Nguyễn Thị Thu Hiền
GIA CễNG
THẫP
TRN
NHP

KHO
DNG
H, BO
DNG
SN
XUT
TO
HèNH Bấ
TễNG
THO
D SP
V
HON
THIN
CT, XI
MNG,
ST,
PH
GIA
NGUYấN
VT
LIU
KCS
66
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Sản phẩm chính của Công ty là bê tông thơng phẩm và bê tông đúc sẵn:
* Đối với bê tông thơng phẩm: sau khi xi măng, cát, đá, đợc mua về, đợc kiểm tra đa vào từng kho. Cát và
đá sẽ đợc sàng, rửa sạch sau đó đợc trộn với xi măng và nớc theo tỷ lệ nhất định. Bê tông qua kiểm tra sẽ đợc vận
chuyển đến nơi giao hàng.
* Đối với bê tông đúc sẵn: ngoài bê tông thơng phẩm đã đợc trộn sẵn còn cần đến sắt, sắt sau khi mua về

qua kiểm tra đợc nhập kho, sau khi cắt nối đợc tạo thành tổ hợp khung cốt thép, tiếp đến cốt thép và bê tông th-
ơng phẩm đợc lên khuôn, tĩnh định, dỡng hộ, tháo khuôn, kiểm tra chất lợng rồi nhập kho và giao hàng.
Do đặc tính của bê tông nh tính định hình và tuổi thọ sản phẩm nên mỗi giai đoạn công nghệ cần có một
giới hạn về mặt thời gian nhất định nh bê tông thơng phẩm thời gian vận chuyển tối u là 1h, bán kính tối u là
20km; đối với bê tông đúc sẵn cần một khoảng thời gian để tĩnh định và dỡng hộ mới đợc tháo khuôn
Ưu điểm:
- Tính toàn khối: sản phẩm có thể tạo hình theo ý muốn, bê tông đúc sẵn là một khối vững chắc có thể
chịu đựng đợc dới sự tác động của lực rất lớn. Tính chất này có ý nghĩa quan trọng đối với những vùng có
động đất, thời tiết khắc nghiệt Ngoài ra bê tông cốt thép còn có khả năng ngăn đ ợc chất phóng xạ, đặc điểm
này giúp bê tông đợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
- Tính bền lâu, giá thành bảo quản thấp: bê tông có độ bền đặc biệt, kết cấu cốt thép có thể phục vụ trong
thời gian dài không hạn định (khoảng trăm năm) mà khả năng chịu lực không giảm thấp, chi phí về sử dụng và
bảo quản thấp vì ít h hỏng.
- Tính chống lửa trong phạm vi cháy 2h: đặc trng tính chống lửa của bê tông cốt thép là khi có nhiệt độ
bên ngoài vào khoảng 1000
0
C, nếu lớp bê tông bảo vệ dày 2,5 cm thì sau 1h nó chỉ bị nung nóng đến khoảng
500
0
C.
Nhợc điểm:
+ Trọng lợng bản thân lớn, quá trình thao tác nặng nhọc.
+ Bê tông có hệ số truyền âm, truyền nhiệt cao nên cần chi phí lớn để sử lý cách âm, cách nhiệt.
2.1.4 Tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của công ty:
ở Công ty CPXD v TM Bc 9, đơn vị khối lợng sản phẩm của bê tông thơng phẩm là m
3
còn với sản phẩm
bê tông: cột điện, ống nớc, cấu kiện khi tiêu thụ đơn vị tính không phải là m
3
mà là cột, ống, tấm, mét Tuy nhiên

để dễ tổng hợp tính toán và so sánh kết quả tiêu thụ sản phẩm cũng nh công tác lập kế hoạch, căn cứ vào định mức
nguyên vật liệu, tất cả các sản phẩm bê tông đều qui về đơn vịm
3
. Có điều đáng chú ý ở đây là giá thành cho 1m
3
bê tông cấu kiện thờng lớn hơn rất nhiều so với bê tông thơng phẩm.
Nguyễn Thị Thu Hiền
77
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Những năm gần đây, tốc độ phát triển kinh tế của nớc ta là khá cao, nhu cầu đầu t xây dựng cơ bản rất lớn đã
tạo ra sự phong phú, đa dạng về chủng loại vật liệu xây dựng nói chung và các sản phẩm bê tông nói riêng trên thị tr-
ờng.
Trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trờng các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng nói chung cũng nh sản xuất bê tông nói riêng, thì vấn đề sống còn hiện nay không chỉ là lo chạy vật t,
nguyên vật liệu nh trớc đây, mà chính là khâu tổ chức tiêu thụ sản phẩm của mình. Cũng nh bao Công ty khác,
Công ty CPXD v TM Bc 9 đã và đang phấn đấu hết sức mình nhằm không ngừng củng cố và thúc đẩy tiêu thụ
sản phẩm của mình, chính vì thế mà sản phẩm của Công ty đã tiêu thụ rất tốt thể hiện ở bảng sau:
Bảng1: Tình hình tiêu thụ theo sản phẩm.
Chỉ tiêu
Khối lợng tiêu thụ (m
3
) So sánh(%)
2002
(1)
2003
(2)
2004
(3)
2005
(4)

KH
2006
(5)
2/1 3/2 4/3 5/4
Tổng khối lợng
tiêu thụ
52.625 63.507 67.026 76.604 94.390 121 105 114 123
1. Cột điện 4.247 5.048 4.841 3.775 5.550 119 96 78 147
2. ống nớc 3.798 5.007 2.575 4.724 9.130 130 51 183 193
3. Panel .540 76 6 0 0 14 8 0 -
4. Cấu kiện 3.687 3.436 8.971 8.122 9.420 93 261 90 116
5. Bê tông th-
ơng phẩm
40.353 49.940 50.633 59.983 70.290 123 101 118 117
Bảng kết quả tiêu thụ theo sản phẩm bên trên của Công ty cho ta thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của
Công ty biến động rất rõ trong 3 năm trở lại đây. Các chỉ tiêu biến động liên tục, tình hình cụ thể nh sau:
Tổng khối lợng bê tông tiêu thụ các loại năm 2003 so với năm 2002 tăng 21% .Đến năm 2004 chỉ còn là
5% và đến năm 2005 là 14% .Sản phẩm cột điện năm 2003 tăng so với năm 2002 là 19% t ơng ứng với số tuyệt
đối là 801 m
3
, đến năm 2004 và năm 2005 sản lợng tiêu thụ giảm 0,4% và 22% là do nhu cầu cột điện đã bão
hoà, xu thế hiện nay là lắp cáp ngầm thay thế cột điện ly tâm bởi lắp cáp ngầm có nhiều u điểm vợt trội nh: độ
an toàn cao, không bị ảnh hởng bởi thiên tai Đối với ống nớc, năm 2004 giảm 49% tức giảm khoảng 2.432 m
3
so với năm 2003 và đến năm 2005 lại tăng trở lại, tăng 83% tức khoảng 2.149 m
3
. Cấu kiện có xu hớng tăng rõ
rệt cả về quy mô và tốc độ tăng trởng.
Sản phẩm bê tông thơng phẩm vào năm 2003 tăng 23% so với năm 2002 tơng ứng với số tuyệt đối là
9.587 m

3
. Nếu nh năm 2003 nhu cầu tiêu dùng tăng vọt thì đến năm 2004 có xu h ớng chững lại mức tăng chỉ có
1%, và đến năm 2005 tốc độ tăng trởng lại đạt 18% tơng ứng 9.350 m
3

và kế hoạch năm 2006 tốc độ tiêu thụ
tăng 17%.
Nh vậy có thể kết luận rằng tình hình tiêu thụ của Công ty là khả quan, có chiều hớng đi lên đặc biệt là
sản phẩm cấu kiện và bê tông thơng phẩm.
Nguyễn Thị Thu Hiền
88
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
2.1.5 Cơ cấu các yếu tố trong giá bán sản phẩm:
Là một Công ty kinh doanh sản phẩm bê tông và xây dựng, khâu nghiên cứu giá cả là một khâu không thể
thiếu đợc trong quá trình kinh doanh của Công ty, nó ảnh hởng đến cả hoạt động tiêu thụ cũng nh lợi nhuận của
Công ty. Nếu định giá bán cao thì sản phẩm sẽ khó tiêu thụ, ngợc lại nếu định giá bán quá thấp thì Công ty sẽ bị
thua lỗ, có thể đi đến phá sản. Do đó, vấn đề quan trọng đặt ra với Công ty trong việc định giá làm sao vừa thu
hút đợc nhiều khách hàng vừa đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của Công ty.
Hiện nay giá cả của sản phẩm của Công ty nh sau: *Giá bán = Giá thành toàn bộ
+Thuế doanh nghiệp + Lợi nhuận mong muốn
*Giá thành toàn bộ = Giá thành công xởng + Chi phí gián tiếp
Trong giá thành công xởng gồm giá trị nguyên vật liệu nh xi măng, sắt thép, cát, đá sỏi, phụ gia, giá
điện nớc cho sinh hoạt của công nhân, ngoài ra còn có lơng cho công nhân, khấu hao máy móc...
Trong chi phí gián tiếp gồm: chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí vận chuyển...
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay, giá cả là một vũ khí cạnh tranh để Công ty duy trì và phát
triển thị phần của mình. Ta quan sát cơ cấu giá sau:
Bảng 3 : Cơ cấu giá bán Cột điện, ống nớc năm 2005.
Đvt: 1000đ/m3.
Chỉ tiêu
Năm 2005 Tỷ trọng (%)

Cột điện ống nớc Cột điện ống nớc
1. Giá bán 4.080 1.264 100 100
2. Giá thành công xởng 3.721 1.158 91,2 91,9
3. Chi phí gián tiếp 306 95 7,5 7,5
4. Lợi nhuận 53 11 1,3 0,9
Qua bảng trên ta thấy, tỷ trọng lợi nhuận/ doanh thu thấp, cột điện 1,3%, ống nớc 0,9%, trong khi đó giá
thành công xởng chiếm tỷ trọng lớn hơn 90% giá bán làm ảnh hởng không nhỏ đến giá bán sản phẩm.
Theo ý kiến của khách hàng, chất lợng sản phẩm của Công ty tốt, tuy nhiên giá bán khá cao làm giảm tốc
độ tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, trong thời gian tới Công ty cần chú trọng hơn nữa công tác quản lý nguyên vật
liệu, sử dụng hợp lý nhân công... phấn đấu hạ giá thành công xởng để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ phẩm.
Nh nhiều doanh nghiệp khác, Công ty áp dụng hình thức giảm giá đối với khách hàng tiêu thụ khối l ợng
lớn, khách hàng truyền thống giúp Công ty đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, ngoài ra tuỳ vào thị tr ờng
tiêu thụ Công ty tăng giá bán khi nhu cầu về tiêu thụ sản phẩm của Công ty tăng lên.
Qua đó, việc tăng (giảm) giá bán sản phẩm của Công ty là hợp lý, thể hiện sự năng động, sáng tạo, linh
hoạt trong công tác tiêu thụ của Công ty, góp phần nâng cao doanh thu và đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm.
2.1.6 Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật:
Nguyễn Thị Thu Hiền
99
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Do yêu cầu của sự phát triển, khoa học công nghệ sản xuất ngày càng hiện đại. Do vậy Công ty phải
không ngừng đầu t mua sắm mới máy móc thiết bị để sản xuất ra các sản phẩm có chất lợng cao, giá thành hạ,
tăng khả năng cạnh tranh nhằm thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm nh sản phẩm:
+ Bê tông nhẹ.
+ Bê tông dự ứng lực.
+ Các dạng bê tông đặc biệt khác có thể chống va đập, chống mài mòn.
Thực tế, năng lực thiết bị đợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1: Năng lực thiết bị hiện có.
tt
Tên thiết bị
SL Nớc SX Công suất

1 Trạm trộn bê tông C1 1 Pháp-ViệtNam 45m /h
2 Trạm trộn bê tông C2 1 Việt Nam 45m /h
3 Trạm trộn bê tông C3 1 Trung Quốc 20m /h
4 Trạm trộn di động ORU-LINTEC 1 Singapor 60m /h
5 Trạm trộn bê tông BM-60 1 Việt Nam 60m /h
7 Xe trộn VC bê tông KAMAZ 4 Liên Xô 4m /h
8 Xe trộn VC bê tông Hyundai 6 Hàn quốc 6m /h
9 Xe trộn VC bê tông Ssangyong 6 Hàn quốc 6m /h
10 Xe bơm cần 1 Nhật 100m /h
11 Xe bơm cần 1 Nhật 60m /h
12 Dây chuyền ly tâm sản xuất cột điện số I 1 Việt Nam 60m /h
13
Dây chuyền ly tâm sản xuất cột điện
dự ứng lực số III
1 Việt Nam 60m /h
14 Dây chuyền ly tâm sản xuất ống nớc 1 Việt Nam 60m /h
15 Dây chuyền ly tâm sản xuất ống nớc 1 Việt Nam 60m /h
16 Dây chuyền sản xuất ống nớc cao áp 1 Pháp
ONCA400
-1000
17
Dây chuyền sản xuất cột điện & cọc
móng ly tâm
1 Hàn quốc
Cột, cọc
4-20m
18
Dây chuyền ly tâm sản xuất ống
thoát nớc
1 Việt Nam

áp lực sử
dụng 6 bar
19
Dây chuyền sản xuất các loại panel
dân dụng
1 Việt Nam -
20
Dây chuyền sản xuất các loại cấu
kiện bê tông đúc sẵn
1 Việt Nam -
Ngoài ra còn có các thiết bị chính sản xuất bê tông sau:
- Hai dây chuyền sản xuất ống thoát nớc chịu cấp tải lớn nhất
H30, XB80 tấn.
- Các loại thiết bị nâng (từ 3-15 tấn): 25 chiếc.
Nguyễn Thị Thu Hiền
1010
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
- Một xởng cơ khí nhiều thiết bị chuyên dùng phục vụ sửa chữa thiết bị của Công ty và chế tạo các thiết bị
sản xuất bê tông.
- Hai trạm biến áp: 400-630 KVA.
- Bốn máy phát điện di động công suất từ 10-240 KVA.
- Bảy nồi trộn bê tông dung tích từ 80-320 .
- Hai giếng khoan công suất 70-160m /h.
- Nhờ thực hiện đổi mới kỹ thuật, công nghệ đa nhanh các tiến bộ khoa học vào sản xuất, Công ty đã trải
qua các bớc thăng trầm đến nay vẫn giữ đợc vai trò đầu ngành sản xuất bê tông trên thị trờng miền Bắc
và miền Trung và là đơn vị làm ăn có hiệu quả.
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm đầu ra.
Đó không phải là vấn đề quá phức tạp song lại đòi hỏi phải cung ứng kịp thời, đủ, đúng chủng loại để đảm bảo
cho chất lợng bê tông. Trong quá trình sản xuất để tăng năng suất, tăng hiệu quả thì chúng ta phải giảm thiểu chi
phí phấn đấu hạ giá thành. Chính vì vậy các đợt cung ứng nguyên vật liệu đều phải thông qua hợp đồng kinh tế

để biết đợc nguồn gốc xuất xứ, chất lợng sản phẩm, giá thành sản phẩm từ đó trao đổi về phơng thức thanh
toán, có thể thanh toán trọn gói hoặc theo tiến độ hợp đồng. Chủng loại nguyên vật liệu chính của Công ty gồm
cát, đá, xi măng và sắt. Hoạt động cung ứng nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất là nhiệm vụ của xí nghiệp
kinh doanh vật t và dịch vụ, đơn mua nguyên vật liệu căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và lệnh của Giám
đốc.
Công nghệ sản xuất bê tông đòi hỏi rất chặt chẽ về loại nguyên vật liệu, mặt khác bê tông cốt thép là một
loại vật liệu hỗn hợp, chủng loại nguyên vật liệu trên thị trờng rất đa dạng và phong phú chính vì vậy việc tìm
nguồn mua cũng rất quan trọng.
Nguồn cung cấp vật t cho sản xuất bê tông:
+ Xi măng:
- Nhà máy xi măng Chifon - Hải Phòng: đợc ký với các đại lý hoặc với Công ty vận tải thuỷ I.
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch - Hải Dơng.
- Nhà máy xi măng Bỉm Sơn - Thanh Hoá.
- Nhà máy xi măng Bút Sơn - Ninh Bình, mua chủng loại mặt hàng sau:
PCB 30 ở dạng bao.
PCB 40 ở dạng rời.
- Nhà máy xi măng Hoàng Mai: cung ứng theo phơng thức bên bán mang đến theo hợp đồng.
+ Đá: - Lơng Sơn - Hoà Bình.
- Thống Nhất - Hng Yên.
- Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
+ Cát: - Việt Trì - Vĩnh Phúc.
Nguyễn Thị Thu Hiền
1111
K TON TRNG
K toỏn tng hpK toỏn thanh toỏn cụng nK toỏn ngõn hng ti sn c nhK toỏn vt t hng hoỏK toỏn tp hp v tớnh giỏ thnh kiờm TQ
Nhõn viờn kinh t cỏc i
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
+ Thép: - Công ty thép Thái Nguyên.
- Liên doanh VSC - POSCO.
- Liên doanh VINAUSTELL.

+ Sắt, thép: do doanh nghiệp tự khai thác đầu vào hoặc do đơn vị đặt hàng yêu cầu.
Cùng với những tiến bộ của khoa học công nghệ, chất lợng sản phẩm ngày càng đợc quan tâm và coi
trọng, cùng đó là hiệu quả, giá thành sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu chiếm hơn
một nửa. Do đó việc giảm chi phí nguyên vật liệu đóng một vai trò quan trọng trong mục tiêu hạ giá thành sản
phẩm. Đặc biệt sản phẩm bê tông, sản phẩm chủ yếu đợc tạo ra từ các nguyên vật liệu nh: Cát, đá, sỏi, xi măng,
sắt, thép, phụ gia. Tuy nhiên các sản phẩm bê tông các loại thì không thể giảm chi phí nguyên vật liệu d ới mức
thông số kỹ thuật cho phép hoặc giảm chất lợng nguyên vật liệu, khi đó sản phẩm sẽ kém chất lợng, không thể
tiêu thụ đợc. Thay vào đó, để giảm chi phí thì chỉ thực hiện bằng cách tiết kiệm tối đa hao hụt và lãng phí
nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, vận chuyển và bảo quản. Để tiết kiệm nguyên vật liệu hao hụt doanh
nghiệp cần phải:
Tổ chức kiểm tra chặt chẽ công tác bảo quản nguyên vật liệu, cân đong theo công thức kỹ thuật.
Tổ chức sản xuất theo một dây chuyền khép kín đồng bộ.
Nâng cao công tác thăm dò và kiểm tra nguyên vật liệu, đổi mới công nghệ sản xuất.
Quy định định mức hao phí nguyên vật liệu cho phép
2.2 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Do đặc thù của công ty là hoạt động xây lắp nên hoạt động sản xuất diễn ra ở nhiều nơi và thời gian dài. Vì vậy
những công trình thi công tại các địa phơng thì công ty có thể sản xuất theo hợp đồng khoán sản phẩm, hoặc ký
các hợp đồng để quá trình sản xuất đợc thuận tiện hơn. Với những hoạt động xây lắp của công ty đợc thực hiện
tại các đơn vị cơ sở nh tổ, đội và cuối mỗi tháng nghiệm thu công việc đã làm đợc.
A. tổ chức công tác kế toán:
1. đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty:
Do đặc điểm cơ cấu tổ chức của công ty để phù hợp với yêu cầu quản lý bộ máy kế toán của xí nghiệp đ-
ợc tổ chức theo hình thức tập trung. Theo đó toàn bộ công tác kế toán của xí nghiệp đều tập trung tại phòng kế
toán tài chính Dới phân xởng đội đợc bố trí các nhân viên thống kê làm nhiệm vụ hớng dẫn kiểm tra hạch toán
ban đầu, thu thập chứng từ gốc gửi về phòng tài chính kế toán. Sau đó, kế toán viên tập hợp các chứng từ lại và
vào sổ sách.
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty đợc thể hiện theo mô hình sau:
Nguyễn Thị Thu Hiền
1212
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3

Bộ máy kế toán bao gồm 6 ngời,
2. Nhiệm vụ của Phòng kế toán.
Tham mu giúp việc cho Giám đốc công ty. Là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong công ty.
Quản lý và phân bổ tài chính đúng quy định trong pháp lệnh kế toán thống kê.
Lậo dự trù kế hoạch tài chính hàng tháng, quý năm theo quy định của xí nghiệp và của bộ tài chính. Có trách
nhiệm xây dựng, trình, đăng ký kế hoạch hàng năm.
Thng kê đợc số lợng và giá trị tài sản, vật t, tiền vốn, công nợ và lao động dùng trong quá trình sản
xuất kinh doanh cùng số lợng vật t hàng hoá mua vào và bán ra.
Tập hợp đầy đủ chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ .
Cuối tháng, quý, năm phòng kế toán phải tiến hành quyết toán tức là cộng sổ, tính doanh thu hàng hoá
của sản phẩm bán ra các hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao. Đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán với
sổ thực tế.
Làm báo cáo nộp cho Giám đốc duyệt sau đó nộp lên cơ quan thuế Nhà nớc.
3. Nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế toán
3.1. Kế toán trởng
Là ngời chỉ đạo công tác của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về tất cả các số liệu báo cáo
kế toán tài chính của xí nghiệp, kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán, kịp thời đảm bảo cuối kỳ hạch
toán phải có báo cáo kế toán lên lãnh đạo cũng nh các cấp, các ngành có liên quan. Tham mu cho Giám đốc sao
cho việc sử dụng đồng vốn có hiệu quả nhất.
3.2. Kế toán tổng hợp.
Nguyễn Thị Thu Hiền
1313
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Thực hiện phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tổ chức lu trữ tài liệu kế toán. Kiểm tra tình hình thực
hiện nhiệm vụ hạ giá thành.
3.3. Kế toán thanh toán công nợ.
Theo dõi công tác thanh toán các khoản phải thu, các khoản phải trả cho từng đối tợng việc nhập xuất tồn
quỹ tiền mặt. Giám đốc tình hình sử dụng vốn, tình hình thi hành chế độ thanh toán.
3.4. Kế toán ngân hàng và tài sản cố định.
Theo dõi cơ cấu vốn về tài sản cố định, hiêu quả kinh tế của tài sản cố định, từng bớc hoàn thiện cơ cấu

và nâng cao hiệu quả của vốn cố định. Theo dõi tình hình tăng hoặc giảm tài sản cố định. Theo dõi lợng tiền của
xí nghiệp tại ngân hàng, lợng tiền gửi vào và rút ra tại tài khoản ngân hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ vay dài hạn và vay ngắn hạn tại ngân hàng.
3.5. Kế toán vật t hàng hoá .
Tiến hành kiểm tra chứng từ, ghi sổ theo dõi vật t hàng hoá nhập xuất.
Cung cấp toàn bộ số liệu cho kế toán trởng để tổng hợp.
3.5. Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành và kiêm thủ quỹ
Theo dõi việc ghi chép ban đầu và tập hợp chi phí sản xuất. Cách phân bổ chi phí cơ bản và chi phí không
cơ bản nhằm đảm bảo xác định chính xác giá thành công trình nâng cao chất lợng công tác hạch toán giá thành
công trình.
Quản lý các loại tiền hiện có của xí nghiệp. Thực hiện việc nhập xuất tiền khi có lệnh của Giám đốc thông
qua phiếu thu chi.
Lập bảng thanh toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
4. Mối quan hệ giữa kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm với kế toán khác
Với kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm khấu hao tài sản cố định có trách nhiệm cung
cấp số liệu về chi phí sử dụng vật t chi phí khấu hao tài sản, kế hoạch khấu hao tài sản cố định. Khi xuất kho vật
t kế toán Nguyên vật liệu thông báo với kế toán giá thành để bộ phận kế toán này tính ra đợc chi phí xây dựng
công trình hết bao nhiêu từ đó có đợc giá thành cụ thể. Căn cứ vào số lợng tiêu thụ sản phẩm hoàn thành và chất
lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ đợc cung cấp kế toán giá thành căn cứ để tính giá thành sản phẩm.
Với kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng bộ phận kế toán này làm nghiệm vụ tính lơng bảo hiểm
xã hội,... để cung cấp số liệu cho kế toán giá thành từ đó kế toán làm cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
Với kế toán vồn bằng tiền lơng và thủ quỹ tiến hành việc theo dõi qua ngân hàng trả tiền, tền nợ, tiền vay,
lơng tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ hạch toán cung cấp thông tin cho kế toán gia thành làm nhiệm vụ tính toàn bộ
những chi phí dùng trong từng hạng mục công trình, từng đơn vị sản phẩm và cùng nhau thực hiện nhiệm vụ kế
toán tài chính.
5. Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban khác.
Với Giám đốc: Thông qua việc tính toán chi phí để tính đợc giá thành sản phẩm từ đó báo cáo với Ban
Giám đốc về tình hình lãi lỗ để có biện pháp điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Với Phó giám đốc phụ trách xây dựng và Phó giám đốc phụ trách kinh doanh thì phòng kế toán làm báo
cáo để báo cáo tình hình chi phí sử dụng vật t trang thiết bị chi phí bỏ ra để sử dụng máy thi công báo cáo tình

hình thực hiện kế hoạch các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tình hình về mức d bán thành phẩm trong sản
xuất.
Nguyễn Thị Thu Hiền
1414
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Với phòng kế hoạch: Phòng kế hoạch có nhiệm vụ cung cấp kế hoạch sản xuất theo tháng, quý, năm theo
từng mặt hàng cùng với vật liệu xây dựng dự toán cho chi phí sản xuất kế hoạch giá thành.
Cung cấp cơ sở dự toán cho từng khoản mục chi phí để kế toán giá thành có cơ sở so sánh phân tích số
liệu thực tế cung cấp cho kế toán có kế hoạch mua sắm dự trữ vật t.
Đối chiếu, kết hợp với phòng kế hoạch để đánh giá kết quả hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch nh chỉ tiêu về
nguyên vật liệu thực tế sử dụng so với định mức kế hoạch. Đồng thời cùng với phòng kế hoạch nghiên cứu tổ
chức những phơng pháp tiên tiếnvề kế hoạch hoá hạch toán xác định giá thành sản phẩm.
Với phòng tổ chức hành chính: Phòng tổ chức hành chính cung cấp cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm những tài liệu cần thiết về quỹ lơng, tiền lơng và những cơ sở chi tiết cấu thành nên tổng quỹ l-
ơng, tiền thởng cũng nh định mức thời gian lao động, đơn giá, tiền lơng để kế toán có cơ sỏ đối chiếu , so sánh
với thực tế để phân bổ chi phí sản xuất, quản lý và xác định bán thành phẩm, sản phẩm dở dang cuối kỳ, ...
b. tổ chức hệ thống sổ kế toán
1. Hình thức kế toán
Do có sự tiến bộ của khoa học công nghệ quản lý để giảm bớt công việc của kế toán viên và thuận tiện
cho công tác quản lý xí nghiệp đã sử dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán vè ghi chép của kế toán.
Hình thức sổ kế toán mà xí nghiệp áp dụng dựa trên hình thức nhật ký chứng từ có sự thay đổi về mẫu sổ để
thuận tiện cho công tác kế toán trên máy vi tính. Đây là hình thức kết hợp giữa việc ghi chép theo thứ tự thời
gian với việc ghi sổ theo hệ thống giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi tiết, giữa ghi chép hàng ngày với việc
tổng hợp số liệu báo cáo cuối tháng.
2. Hệ thống sổ kế toán và các loại chứng từ
Trên cơ sở lựa chọn hệ thống tài khoản, việc xây dựng nên hình thức sổ sách kế toán thích hợp sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc hệ thống hoá và xử lý thông tin ban đầu.
Với hình thức tổ chức là nhật ký chứng từ, các sổ sách kế toán sử dụng đều là những sổ sách theo kiểu
mẫu quy định bao gồm:
- Các sổ kế toán chi tiết.

- Nhật ký chứng từ số 1 11
- Các bảng kê từ 1 10.
- Sổ cái dùng cho hình thức nhật ký chứng từ.
- Đối với chứng từ liên quan đến kho hàng hoá vật t tài sản cố định còn có các thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng
hợp.
Nguyễn Thị Thu Hiền
1515
Chng t gc v cỏc bng phõn b
Bng kờ
S chi tit
S qu kiờm bỏo cỏo quý
Bng tng hp chi tit
S cỏi
BO CO K TON
Nht ký chng t
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Ghi chú
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Hệ thống báo cáo kế toán.
Xí nghiệp có hai hệ thống báo cáo
Báo cáo tháng
o Báo cáo thu chi
Nguyễn Thị Thu Hiền
1616
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
o Báo cáo nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Báo cáo quý
o Bảng cân đối kế toán.

o Báo cáo kết quả kinh doanh
o Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
Các loại báo cáo này đợc lập định kỳ 6 tháng 1 lần khối lợng sản phẩm hoàn thành... đợc lập theo yêu cầu quản
lý của xí nghiệp.
Cụng ty CPXD v TM Bc 9 hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên ,
tính giá vật liệu xuất kho theo phơng pháp thực tế đích danh, tính giá vốn thành phẩm theo phơng pháp giá bình
quân cuối kỳ và tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ . Tình hình đầu tháng 4/2006 tại xí nghiệp
nh sau :
Đơn vị tính : VNĐ
D đầu kỳ:
STT Mã TK Tên tài khoản D nợ D có
1 111 Tiền mặt 174 428 982
2 112 Tiền gửi ngân hàng 1 973 477 699
3 121 Đầu t chứng khoán ngắn hạn 172 670 099
4 131 Phải thu khách hàng 1 515 290 250
5 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ 24 771 152
6 136 Phải thu nội bộ 425 128 500
7 138 Phải thu khác 939 747 034
8 141 Tạm ứng 109 615 883
9 142 Chi phí trả trớc ngắn hạn 348 984 746
10 152 Nguyên vật liệu 232 403 500
11 154 Chi phí SXKD dở dang 684 147 000
12 155 Thành phẩm tồn kho 1 283 669 379
13 211 Tài sản cố định hữu hình 7 425 633 651
14 214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 1 426 377 359
15 241 Chi phí XDCB dở dang 741 952 197
16 311 Vay ngắn hạn 6 029 414 614
17 331 Phải trả ngời bán 619 110 736
18 336 Phải trả nội bộ 18 689 665
19 338 Phải trả ,phải nộp khác 1 795 351 882

20 341 Vay dài hạn 1 784 303 885
21 411 Nguồn vốn kinh doanh 3 665 706 389
22 414 Quỹ đầu t phát triển 157 049 695
23 421 Lợi nhuận cha phân phối 154 779 808
24 431 Quỹ khen thởng phúc lợi 45 136 000
25 441 Quỹ đầu t xây dựng cơ bản 356 000 000
Cộng 16 051 920 033 16 051 920 033
Số d chi tiết các tài khoản:
TK 131 : Phải thu của khách hàng
STT Tên TK Tên khách hàng Số tiền
1 131.1 Công ty Phơng Nam 272 406 250
2 131.2 Công ty Quang Minh 125 850 000
3 131.3 Công ty TNHH Nam Thành 165 000 000
Nguyễn Thị Thu Hiền
1717
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
4 131.4 Công ty Tâm Lu 125 000 000
5 131.5 Ông Hoàng Vân 98 000 000
6 131.6 Công ty xây dựng số1 360 175 000
7 131.7 Công ty cỏ phần xây lắp phát triển nhà số1 120 065 000
8 131.8 Công ty Nam Thiên Sơn 84 394 000
9 131.9 Công ty Thành Lập 75 000 000
10 131.10 Công ty Thanh Niên 89 400 000
Cộng 1 515 290 250
TK 152 : Nguyên vật liệu .
Tên TK Tên vật liệu Số lợng ĐV Đơn giá Thành tiền
152.1 Xi măng 102.6 Tấn 579 000 59 405 400
152.4 Thép
152.42 D =4 0.3 Tấn 5142 000 1 542 600
152.43 D =6.8 5.5 Tấn 6900 000 37 950 000

152.44 D =12 3.6 Tấn 5670 000 20 412 000
152.45 D =14 0.105 Tấn 5670 000 5 953 500
152.46 D =16 18.6 Tấn 5670 000 105 462 000
152.48 D =20.28 0.105 Tấn 5000 000 525 000
152.7 Dầu chống dính 500 Lít 2 200 1 100 000
Cộng 232 350 500
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
STT Tên TK Tên công trình Số tiền
1 154.1 Trờng tiểu học Hoà Bình 352 912 200
2 154.2 Nhà văn phòng công ty Nam á 150 891 432
3 154.3 Kho vật t nhà máy kết cấu thép Đông Anh 180 343 368
Cộng 684 147 000
TK 155 : Thành phẩm
Tên TK Tên sản phẩm ĐV SL Đơn giá Thành tiền
155.1 Cọc bê tông
155.11 D = 200 m 2660 50 057 133 151 620
155.12 D = 250 m 2 945 65488 192 862 160
155.13 D = 300 m 1 185 102 152 121 050 120
155.2 Cống ly tâm
155.21 D = 300 m 1 200 62 114.5 74 537 400
155.22 D = 400 m 1 010 78 699.5 79 486 495
155.23 D = 600 m 500 150 636.2 75 318 100
155.24 D = 758 m 600 257 151 154 290 600
155.25 D = 1000 m 300 365 343 109 602 900
155.26 D = 1250 m 200 561 147.5 112 229 500
155.28 D = 1750 m 300 770 468.28 231 140 484
Cộng 1 283 669 379
TK 331 : Phải trả ngời bán
Tên TK Tên ngời bán Số tiền
331.1 Công ty xi măng Hoàng Thạch 82 439 000

331.2 Công ty thép Thái Nguyên 86 337 502
331.3 Công ty Hà Thành 58 230 000
331.4 Nhà máy xi măng Hải Dơng 21 590 000
331.5 Công ty Ngọc Thu 346 777 250
331.6 Công ty đá Minh Cơng 23 736 984
Cộng 619 110 736
THC T CễNG TC K TON CễNG TY:
Nguyễn Thị Thu Hiền
1818
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp K39–A3
Đơn vị:...Công ty CPXD và TM Bắc 9... Mẫu số: 01-TT
Địa chỉ:.Long Biên - Hà Nội ...... Ban hành theo quyết định số:1141-
TC/QĐ/CĐKT
Số đăng ký Doanh nghiệp (môn bài): Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính
.............................................
Telefax:................................
Quyển số:.........2.................
Số:..............130...................
PHIẾU THU
Tháng ...04... năm...2006...
Nợ:.....111....................
Có:.......311..................
Họ tên người nộp tiền.......Nguyễn Thị Mai Lan........................................................
Địa chỉ:..........Phòng kế toán............................................................................................
Lý do nộp:.....vay ngắn hạn về nhập
quỹ................................................................................
Số tiền:........180 000 000.........Viết bằng chữ:....Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn.
Kèm theo:........ ............Chứng từ gốc:..... ..........
....................................................................................................................................................
Kế toán trưởng Người lập phiếu

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn
1919
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp K39–A3
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):.....Một trăm tám mơi triệu đồng
chẵn...................................................
Ngày...01.tháng...04...năm...2006...
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):...................................................................
+ Số tiền quy đổi:.....................................................................................................
Đơn vị:...Công ty CPXD và TM Bắc 9... Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ:.. Long Biên - Hà Nội.... Ban hành theo quyết định số:1141-
TC/QĐ/CĐKT
Số đăng ký Doanh nghiệp (môn bài): Ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính
.............................................
Telefax:................................
Quyển số:.......... 02.............
Số:............128.....................
PHIẾU CHI
Tháng ...04... năm...2006...
Nợ:...........621..............
Có:.........111................
Họ tên người nhận tiền:........Nguyễn Hữu Huân................................................................
Địa chỉ:..........Phòng kế hoạch...............................................................................................
Lý do chi:.........Mua máy trộn bê tông.................................................................................
Số tiền:........20 000 000......Viết bằng chữ:.....Hai mươi triệu đồng chẵn.................
Kèm theo:........01............Chứng từ gốc:..... giấy đề nghị tạm ứng........
....................................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):........ Hai mươi triệu đồng chẵn.....
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn
2020
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp K39–A3
...........................................................................................
Ngày..01..tháng...04...năm...2006...
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):..................................................................
+ Số tiền quy đổi:.....................................................................................................
Đơn vị:...Công ty CPXD và TM Bắc 9... Mẫu số: 03-TT
Địa chỉ:.. Long Biên - Hà Nội.... Ban hành theo QĐ số: 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài Chính
Số:.................................
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày.02...tháng...04...năm...2006...
Kính gửi: ...Giám đốc xí nghiệp............................................................................
Tên tôi là:...Nguyễn Hữu Huân.....Địa chỉ:... Phòng kế .hoạch.......................
Đề nghị tạm ứng cho số tiền:....20 000 000....Viết bằng chữ:... Hai mươi triệu đồng
chẵn...........................................................................................................
Lý do tạm ứng:....................... Để Mua máy trộn bê tông.........................................
Thời hạn thanh toán:.......29/04.......................................................................................
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn
2121
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp K39–A3
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
tạm ứng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng AR/2003B
Liên 2: Giao khách hàng

Ngày..02..tháng...04...năm...2006...
Đơn vị bán hàng:...Công ty CPXD và TM Bắc 9.........................................
Địa chỉ:.... Long Biên - Hà Nội.................................................................................
Số tài khoản:...0123568755.............................
Điện thoại:..................................................... MS: :     
Họ tên người mua hàng:... Ông Quang.................................................................................
Tên đơn vị:...............................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Số tài khoản:.....................................................
Hình thức thanh toán:....tiÒn mÆt................... MS: :     
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cọc bê tông D=200 m 50 65 000 3 250 000
2 Cọc bê tông D=250 m 50 84 500 4 225 000
3 Cọc bê tông D=300 m 45 143 000 6 435 000
C ộng ti ền h àng: 13 910 000
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 695 500
Tổng cộng tiền thanh toán: 14 605 500
Số tiền viết bằng chữ:.......................
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,
ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn
2222
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp K39–A3
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng AR/2003B
Liên 1: Lưu

Ngày..02..tháng...04...năm...2006...
Đơn vị bán hàng:...Công ty CPXD và TM Bắc 9.....................................
Địa chỉ:...... Long Biên - Hà Nội.............................................................................................
Số tài khoản:...0123568755...................................................
Điện thoại:........................................... MS: :     
Họ tên người mua hàng:... Ông Quang.................................................................................
Tên đơn vị:.........................................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số tài khoản:.......................................................
Hình thức thanh toán:...tiÒn mÆt................ MS: :     
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cọc bê tông D=200 m 50 65 000 3 250 000
2 Cọc bê tông D=250 m 50 84 500 4 225 000
3 Cọc bê tông D=300 m 45 143 000 6 435 000
C ộng ti ền h àng: 13 910 000
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 695 500
Tổng cộng tiền thanh toán: 14 605 500
Số tiền viết bằng chữ:......
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họtên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn
2323
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp K39–A3
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL

Giá trị gia tăng AR/2003B
Liên 2: Giao khách hàng

Ngày...03...tháng...04...năm...2006...
Đơn vị bán hàng:...Công ty Ngọc Thu.................................................................................
Địa chỉ:...Khối 2 thị trấn Đông Anh.....................................................................................
Số tài khoản:.............................................
Điện thoại:................................................. MS: :     
Họ tên người mua hàng:...........................
Tên đơn vị:... Công ty CPXD và TM Bắc 9..............................................
Địa chỉ:.. ........ Long Biên - Hà Nội................................................................
Số tài khoản:.. 0123568755.........................................
Hình thức thanh toán:.Tiền gửi ngân hàng..MS: :     
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Thép D=4 tấn 0,6 5 142 000 3085 200
2 Thép D=6,8 tấn 8 6 900 000 55 200 000
C ộng ti ền h àng: 58 285 200
Thuế suất GTGT 5 % Tiền thuế GTGT: 2 914 260
Tổng cộng tiền thanh toán: 61 199 520
Số tiền viết bằng chữ:......
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Giá trị gia tăng AR/2003B
Liên 2: Giao khách hàng

Ngày...03...tháng...04...năm...2006...
Đơn vị bán hàng:...Công ty đá Minh Cương......................................................................

Địa chỉ:...Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội..............................................................................
Số tài khoản:...
Điện thoại:......... MS: :     
Họ tên người mua hàng:...Trần Hữu Thi..............................................................................
NguyÔn ThÞ Thu HiÒn
2424
Báo cáo thực tập tốt nghiệp K39A3
Tờn n v:... Cụng ty CPXD v TM Bc 9....................................................
a ch:.. ......... Long Biờn - H Ni................................................................
S ti khon:.. 0123568755.........................................
Hỡnh thc thanh toỏn:..tiền mặt................ MS: :
STT Tờn hng hoỏ, dch v n v tớnh S lng n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3=1x2
1 ỏ + Si M3 250 97619 24 404 750
C ng ti n h ng: .24 404 750
Thu sut GTGT 5 % Tin thu GTGT: 1 220 238
Tng cng tin thanh toỏn: 25 624988
S tin vit bng ch:......
Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, ghi rừ h tờn) (Ký, úng du, ghi rừ h tờn)
(Cn kim tra, i chiu khi lp, giao, nhn hoỏ n)
n v:...Cụng ty CPXD v TM Bc 9... Mu s: 02-VT
a ch:... Long Biờn - H Ni... Ban hnh theo Q s: 1141-
TC/Q/CKT
Ngy 1-11-1995 ca B Ti Chớnh
S:...
PHIU XUT KHO
Ngy..05..thỏng...04...nm...2006...
H tờn ngi nhn hng:...Trần Văn Thành........a ch (b phn):...bán hàng
Theo....H.... s ... 033223.... ngy. 05..thỏng...04...nm...2006...ca... Cụng ty CPXD

v TM Bc 9..............................................................................................
Lý do xut kho:........bán hàng.........
Xut ti kho:..01..............................
STT Tờn, nhón hiu,
quy cỏch, phm cht
vt t

s
n
v
tớnh
S lng n
giỏ
Thnh tin
Theo
yờu cu
Thc
xut
Nguyễn Thị Thu Hiền
2525

×