TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
LÊN HỆ TẠO MÁU
Bài giảng pptx các mơn chun ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916
ĐẠI CƯƠNG
• Tác dụng phụ của thuốc là vấn đề thường gặp
trên lâm sàng và là nguyên nhân làm bn phải nhập
viện.
• Tác dụng phụ của thuốc lên hệ huyết học là 0,71/100.000 dân.
• TD phụ lên hệ huyết học chiếm 5 % trong tất cả
các TD phụ, nhưng tỷ lệ tử vong khi bị TDP là
40%.
NGUYÊN NHÂN
Sai lầm trong chỉ định điều trị ,thường xảy ra ở người già
Tác dụng đồng thời của 2 thuốc: aspirin và heparin
Tác dụng phụ quá mức của thuốc: thuốc hạ áp
Phản ứng độc tế bào: hoại tử gan do dùng acetaminophen
Do cơ chế miễn dịch: Quinidine gây giảm tiểu cầu
Bn khiếm khuyết trong cơ thể Thiếu men G6PD
Phản ứng đặc ứng Chloramphenicol gây suy tuỷ
Cách nhận biết tác dụng phụ của thuốc
1.
2.
3.
4.
Tiền sử có dùng thuốc
Thuốc tự mua , thuốc gia truyền ,thuốc nam ,bắc
Tiền căn dị ứng với thuốc
Khi giảm hoặc ngưng thuốc thì tác dụng phụ giảm
theo
5. Giảm HC , BC, TC
6. Các bất thường về sinh học:Thiếu G6PD
Components of Whole Blood
Plasma
(55% of whole blood)
Buffy coat:
leukocyctes and
platelets
(<1% of whole blood)
1 Withdraw blood
and place in tube
2 Centrifuge
Formed
elements
Erythrocytes
(45% of whole blood)
Figure 17.1
Sơ đồ tế bào máu
Các tế bào máu
Hồng cầu và bạch cầu
Tác dụng phụ lên hệ tạo máu
1.Thiếu máu đại nguyên bào
•
•
•
•
Phết máu ngoại biên thấy hồng cầu to (MCV tăng)
Lâm sàng: lưỡi đỏ, mất gai, viêm lưỡi, đau, khó ăn.
Nguyên nhân do rối loạn tổng hợp DNA
Thuốc: ngừa thai dạng uống.
2.Tán huyết
Là hiện tượng vỡ hồng cầu, làm đời sống hồng cầu
ngắn lại.
•Gồm 2 loại :
- Tán huyết nội mạch: HC vỡ ngay trong lịng
mạch máu
- Tán huyết nội mơ: HC bị vỡ ở gan ,lách .
Tán huyết
Cơ chế gây tán huyết
• Cơ chế Hapten mạnh :Cephalosporin,
PNC, tetracycline.
• Cơ chế Hapten yếu: Acetaminophen,
chlopromazine,chlorpropamide, INH,
Rifampin, quinine.
• Phản ứng miễn dịch : do thuốc
kích thích sản xuất kháng thể
kháng hồng cầu. Gây tán huyết
nội mô: Methyldopa, levodopa
Tán huyết nội mạch
• HC vỡ trong lòng mạch máu
• Bn sẽ bị tử vong do thiếu oxy mô, suy
thận cấp do xác HC , Hb lắng đọng ở
ống thận
• Lâm sàng :BN bứt rứt , vật vã , đau
thắt lưng,chóng mặt, tiểu đen như xá
xị.
• CLS:huyết tương có màu nâu đỏ do Hb
tự do
•
Haptoglobin giảm, có Hb niệu.
Tán huyết nội mô
• Vỡ HC tại gan và lách
• Lâm sàng : Vàng da trên nền xanh
xao
thiếu máu
lách to
có thể có gan to
• CLS :HC giảm
HC mạng tăng cao
bilirubin gián tiếp tăng
•
Thuốc gây tán huyết
•
•
•
•
•
•
•
•
Cephalosporin
Insulin
Isoniazide, Rifampicine
Melphalan
Methyldopa
PNC
Quinidine
BN thiếu G6PD mà uống tác nhân
Oxy hoá
THUỐC GÂY TÁN HUYẾT Ở
BN THIẾU G6PD
•
•
•
•
•
•
•
Acetanilid
Dapson
Methylen bleu
Acide nalidixide
Nitrofurantoin
Primaquin
Sulfamethoxazone
Giảm bạch cầu
hạt(neutrophile)
• Khi số lượng BC hạt <1500/mm3.
• Giảm nặng :< 500 /mm3
• BC hạt <200/mm3 :hầu hết là tử
vong
BC di chuyển về mô tổn
thương
Cơ chế giảm BC hạt
1. Miễn dịch: Sulfamide, kháng giáp,
Phenylbutazone
2. Tác dụng độc lên tuỷ xương:
gây suy tuỷ
carbamazepine,
thuốc hoá trị ung thư,
chloramphenicol
3.Đặc dị :captopril
Bạch cầu hạt
Bc hạt xuyên mạch
Tăng BC ái toan
(eosinphile)
• Số lượng BC ái toan tăng >7 % (>
400 /mm3)
• Cơ chế:BC ái toan sản xuất ra Ig E ,
chất này gắn vào dưỡng bào (mast
cell ) phóng thích chất gây nổi mề
đay , đỏ bừng mặt, choáng phản vệ.
• Kháng sinh :PNC, cephalosporin , acide
salicylic.,
sulfonamide,procarbazine,erythromycin,
methotrexate
BC aùi toan
Rối loạn đông máu
• Do ức chế tổng hợp các yếu tố
đông máu , do giảm tổng hợp
prothrombine
• LS : BN chảy máu không cầm được ,
chỉ khi nào truyền các yếu tố
đông máu thì mới cầm máu được.
• Thuốc : Heparin ,
•
Anti-vitamine K (sintrom ,warfarin
).