Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG KẾ TOÁN TSCĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.76 KB, 20 trang )

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG KẾ TOÁN TSCĐ
1.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM TSCĐ ,VAI TRÒ CỦA TSCĐ TRONG QUÁ TRÌNH SẢN
XUẤT KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm,đặc điểm TSCĐ ,tiêu chuẩn ghi nhận
- Khái niệm TSCĐ :
TSCĐ là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể và cũng có thể chỉ
tồn tại dưới hình thái giá trị được sử dụng để thực hiện một hoặc một chức năng
nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh , có giá trị lớn hơn 10.000.000 đồng
và thời gian sử dụng từ một năm trở lên.
-KN TSCĐHH :
TSCĐHH là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm
rõ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhân TSCĐHH.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam các tài sản được coi là TSCĐ HH phải
đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+ Chắc chắn thu đựơc lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
+ Thời gian sử dụng ước tính trên môt năm.
+ Đủ tiêu chuân giá trị theo quy định hiện hành .
- Khái niệm TSCĐ vô hình :
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng xác
định được giá trị do doanh nghiệp nắm giữ,sử dụng trong SXKD phù hợp với các
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Các tài sản vô hình do doanh nghiệp nắm giữ sử dụng trong SXKD thỏa mãn
đồng thời cả 4 tiêu chuẩn sau thì được coi là TSCĐ vô hình:
+chắc chắn thu đựơc lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại.

+Thời gian sử dụng ước tính trên môt năm.
+Nguyên giá tài ản phải được xác định một cách đáng tinn cậy
+Đu tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành .
-KN TSCĐ thuê tài chính:
TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê dài hạn trong


thời gian dài theo hợp đồng thuê . Đối với những TSCĐ này doanh nghiệp có
quyền quản lý và sử dụng tài sản , còn quyền sở hữu tài sản thuộc về doanh nghiệp
cho thuê.
*Đặc điểm TSCĐ HH và TSCĐ VH:
-Tham gia vào nhiều chu kì SXKD nhưng vân giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu.
-Giá trị hao mòn dần và chuyển dịch dần vào chi phí SXKD trong kì.
*Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ :
-Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH:
Đối với TSCĐ HH:mọi tư liệu lao động là từng tài sản hữu hình có kết cấu
độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận TS riêng lẻ liên kết với nhau đồng
thời cũng thực hiện một hay một số những chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kì
một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được,nếu thỏa mãn
đồng thời cả 4 tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là TSCĐ HH
+Chắc chắn thu đựơc lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
+Có thời gian sử dụng từ một năm trở lên
+Có giá trị từ 10.000.000 đồng trở lên.
Trường hợp 1 hệ thống gồm nhiều bộ phận TS riêng lẻ liên kết với nhau trong
đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu 1 bộ phận
nào đó là cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó là do
yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì
1 bộ phận tài sản đó được coi là 1 TSCĐ HH độc lập.Đối với súc vật làm việc, súc
vật cho sản phẩm thì từng con súc vật dược coi là 1 TSCĐ HH. Đối với vườn cây
lâu năm thì tưng mảnh vườn dược coi là 1 TSCĐ HH. Những tư liệu lao động
không hội đủ cả 4 tiêu chuẩn nêu trên gọi là CC-DC
-Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ VH:
Đối với TSCĐ VH: mọi khoản chi phí thực tế mà DN đã chỉ ra thỏa mãn đồng
thời 4 tiêu chuẩn nêu trên mà không hình thành TSCĐ HH thì dược coi là TSCĐ
VH .

Nếu những khoản chi phí này không đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn nêu trên
thì dược hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ vào CP KD của DN.
-Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thuê TC
TSCĐ thuê TC nếu HĐ thuê thỏa mãn 4 tiêu chuẩn sau:
+Khi kết thúc thời hạn cho thuê theo HĐ quyền sở hữu TSCĐ thuê dược
chuyển cho bên đi thuê.
+HĐ cho phép bên đi thuê được quyền mua lại TSCĐ thuê theo giá thấp hơn
giá trị thực tế của TSCĐ thuê tại thời điểm mua lại.
+Thời hạn thuê theo HĐ ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao
TSCĐ thuê.
1.1.2: Vai trò của TSCĐ trong quá trình SXKD
- Có vai trò đặc biệt cần thiết là giảm cường độ lao động và tăng năng suất lao
động.
-TSCĐ là những tư liệu lao động tham gia vào quá trình SXKD
-TSCĐ có vai trò quan trọng để tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho DN
1.2 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TSCĐ
Để có được những thông tin hưu ích nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý,
sử dụng TSCĐ , kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
-Ghi chép phản ánh chính xác , đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình tăng,
giảm TSCĐ của toàn DN cũng như ở từng bộ phận trên các mặt số lượng, chất
lượng, cơ cấu, giá trị đồng thời kiểm soát chặt chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử
dụng TSCĐ ở các bộ phận khác nhau nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng TSCĐ.
-Tính toán chính xác, kịp thời số khấu hao TSCĐ đồng thời phân bổ đúng đắn
phí khấuhao vào các đối tượng sử dụng TSCĐ
-Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ. tham gia dự
đoán về chi phí sửa chữa và đôn đốc đưa TSCĐ được sửa chữa vào sử dụng 1 cách
nhanh chóng
-Theo dõi, ghi chép, kiểm tra chặt chẽ quá trình thanh lý, nhượng bán TSCĐ
nhằm bảo đảm việc quản lý và sử dụng vốn dúng mục đích có hiệu quả.
-Lập các báo cáo về TSCĐ, tham gia phân tích tính hình trang bị, sử dụng va

bảo quản các loại TSCĐ.
1.3: CÁC CÁCH PHÂN LOẠI TSCĐ CHỦ YẾU VÀ NGUYÊN TẮC ĐÁNH GIÁ TSCĐ.
1.3.1: Các cách phân loại TSCĐ chủ yếu
TSCĐ trong 1 DN rất đa dạng, có sự khác biệt về tính chất kỹ thuật , công
dụng, thời gian sử dụng… do vậy phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác nhau
là công việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ trong DN, phụ vụ
phân tích đánh giá tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ cũng như để xác định các chỉ
tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ. Thông thường TSCĐ được phân loại theo các
tiêu thức sau:
1.3.1.1:Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này thì có 2 loại là TSCĐ HH và TSCĐ VH
TSCĐ HH gồm:
+Nhà cửa, vật kiến trúc
+Máy móc, thiết bị
+Phương tiện vận tải truyền dẫn
+Thiết bị dụng cụ, quản lý
+Cây lâu năm, gia súc cơ bản
+TSCĐ HH khác
TSCĐ VH gồm:
+Quyền sử dụng đất
+CP thành lập DN
+CP nghiên cứu phát triển
+Bằng phát minh sáng chế
+CP về lợi thế TM
+TSCĐ VH khác
1.3.1.2:Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Theo cách phân loại này TSCĐ bao gồm các loại sau:
-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn ngân sách cấp,cấp trên cấp
-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn tự bổ sung (nguồn khấuhao,quĩ xí nghiệp)
---TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh, liên kết

-TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay nợ dài hạn
1.3.1.3:Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
-TSCĐ tự có:là những TSCĐ được xây dựng , mua sắm hình thành từ nguồn
vốn ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp , bằng nguồn vốn vay ,nguồn vốn liên doanh ,
các quĩ của doanh nghiệp và các TSCĐ được biếu , tặng , viên chợ không hoàn lại
-TSCĐ thuê ngoài : là những TSCĐ của DN hình thành do việc DN đi thuê
sử dụng trong một thời gian nhất định theo HĐ thuê TSCĐ .TSCĐ thuê ngoài
gồm :TSCĐ thuê TC và TSCĐ thuê hoạt động
Phân loại theo cách này có tác dụng trong việc quản lý và tổ chức kế toán phù
hợp với từng loại TSCĐ theo nguồn hình thành để có giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng TSCĐ trong quá trình SXKD không chỉ với nhưng TSCĐ đi thuê mà có
những TSCĐ tự có của DN .
1.3.1.4:Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng
-TSCĐ dùng cho SXKD
-TSCĐ dùng cho phúc lợi , sự nghiệp ,an ninh quốc phòng .
-TSCĐ chờ sử lý
-TSCĐ bảo quản hộ,cất giữ hộ,cất giữ hộ cho nhà nước
1.3.2:Nguyên tắc đánh giá TSCĐ
•Nguyên giá TSCĐ HH :
*Nguyên giá TSCĐ HH mua sắm :
-Mua trong nước:Nguyên giá TSCĐ loại mua sắm(kể cả cũ và mới)bao gồm:
Giá thực tế phải trả ,tiền vay đầu tư cho TSCĐ khi chưa đưa TSCĐ vào sử dụng,
các chi phí vận chuyển , bốc dỡ, chạy thử,thuế và lệ phí trước bạ(nếu có )
Nguyên giá =
Giá mua
ghi trên HĐ
+
Các CP trước
khi sử dụng
-

Các khoản
giảm trừ
Trong đó :
Đối với các TSCĐ mua về sử dụng cho SXKD mặt hàng phải chịu thuế GTGT
và DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì giá mua không bao gồm
thuế GTGT được hoàn lại khi mua TSCĐ .Ngược lại đối với các TSCĐ mua ngoài
sử dụng cho SXKD sản phẩm ,dịch vụ không phải nộp thuế GTGT hoặc TSCĐ ở
các DN nộp thuế GTGT theo phương pháp tính thuế trực tiếp thì nguyên giá TSCĐ
bao gồm cả thuế GTGT mà DN phải trả khi mua TSCĐ .CP trước khi sử dụng bao
gồm :Các CP vận chuyển , bốc xếp ban đầu ,CP tân trang , lắp đặt,chạy thử,thuế
trước bạ (nếu có),CP chuyên gia và các CP liên quan trực tiếp khác .Các khoản phế
liệu thu hồi do chạy thử được trừ ra khỏi CP này
+Trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ HH mua săm được thanh toán theo phương thức trả chậm
được tính theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.Khoản chênh lẹch giữa giá mua
trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào cp theo kì hạn thanh toán, trừ
khi số chênh lẹch đó dược tính vào nguyên giá TSCĐ HH (vốn hóa) theo quy định
chuẩn mực" CP đi vay"
- Theo phương thức trao đổi với TSCĐ tương tự và TSCĐ không tương tự:
+Nguyên giá TSCĐ HH dưới hình thức trao đổi 1 TSCĐ HH không tương tự
hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ HH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của
tài sản đem đi trao đổi(sau khi + thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về) cộng(+) các khoản thuế( không bao gôm các khoản thuế được
hoàn lại), các CP liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng như:CP vận chuyển, bốc dỡ, cp nâng cấp, CP lắp đặt, chạy
thử, lệ phí trước bạ……..
+Nguyên giá TSCĐ HH dưới hình thức trao đổi với 1 TSCĐ HH tương tự
hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu 1 TSCĐ HH tương tự
la giá trị còn lại của TSCĐ HH đem trao đổi
- Mua nhập khẩu

Nguyên
giá
=
Giá
mua
+
Thuế
NK
=
Các CP
trước khi sd
+
Lãi tiền vay
được vốn hóa
Giá mua NK được căn cứ trên HĐ do bên bán lập trừ số tiền được giảm giá,
chiết khấu TM, đối với các TSCĐ mua NK về sử dụng cho SXKD mặt hàng phải
chịu thuế GTGT và DN tính thuế GTGT theo phương pháp KT thì giá trị mua
không bao gồm thuế được hoàn lại khi mua TSCĐ và ngược lại,đối với các TSCĐ
mua NK ngoài sử dụng cho SXKD sản phảm, dịch vụ không phải nộp thuế GTGT,
hoặc TSCĐ ở các DN nộp thuế GTGT theo phương pháp tính thuế trực tiếp thì
nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT mà DN phải trả khi mua TSCĐ. CP
trước khi sử dụng của TSCĐ NK bao gồm: các CP vận chuyển , bốc xếp ban
đầu ,CP tân trang, lắp đặt , chạy thử, thuế trước bạ(nếu có)CP chuyên gia va các CP
liên quan trực tiệp khác. các khoản phế liệu thu hồi do chạy thử được trừ ra khỏi
CP này.
-Được tài trợ, biếu tặng.
Nguyên giá TSCĐ HH được tài tợ, biếu tặng :là giá trị theo đánh giá thực tế
của hội đồng giao nhận cộng(+)các CP mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm

×