Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.34 KB, 29 trang )

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Trong hai tháng thực tập tại Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ em đã học thêm
được rất nhiều điều bổ ích và mới mẻ. Em đã được biết cách phân công công việc
trong phòng kế toán tại một đơn vị Hành chính sự nghiệp, cụ thể đó là Trường
Trung học cơ sở Thủ Sỹ. Ngoài ra, em còn biết được những công việc cần làm của
kế toán viên và thủ quỹ tại một trường học; việc ghi chép vào các chứng từ kế toán;
ghi chép vào các mẫu sổ kế toán trong đơn vị; thời gian lập và cách lập các báo cáo
kế toán như: Bảng cân đối tài khoản, Phụ biểu chi tiết kinh phí hoạt động đề nghị
quyết toán…..
Kế toán và thủ quỹ có vai trò rất quan trọng trong các cơ quan, đơn vị, trong
các doanh nghiệp. Trong các đơn vị Hành chính sự nghiệp, do các đơn vị này sử
dụng nguồn kinh phí được cấp nên việc kiểm tra việc thực hiện thu- chi hoạt động
với dự toán thu- chi là rất cần thiết; việc kiểm tra này nhằm xem xét đối chiếu tình
hình thực hiện thực tế và dự toán thực tế được chi tại đơn vị.
Đối với các doanh nghiệp, thủ quỹ và kế toán phải tách rời nhau, thủ quỹ
không được làm việc gì khác trong phòng kế toán ngoài việc có thể làm thủ kho.
Việc làm này của các doanh nghiệp nhằm tiết kiệm một khoản chi phí đó. Các
doanh nghiệp đã làm như vậy để tiết kiệm chi phí, và các đơn vị Hành chính sự
nghiệp càng phải tiết kiệm hơn do các đơn vị này sử dụng nguồn kinh phí được
cấp.
Đối với đơn vị nơi em thực tập, Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ có một kế
toán viên và một thủ quỹ. Thủ quỹ là một giáo viên trong trường, ngoài việc dạy
học và làm thủ quỹ của trường. Em thấy rằng một trường cấp II của xã có một kế
toán viên và một thủ quỹ là rất hợp lý. Hai người đó sẽ giúp đỡ nhau để cùng hoàn
thành công việc của mình. Làm kế toán phải luôn cẩn thận ghi chép và phản ánh
chính xác các nghiệp vụ kinh tế xảy ra dù không muốn nhưng có thể vẫn có những
sai sót không đáng có xảy ra. Vì vậy, kế toán viên và thủ quỹ sẽ kiểm tra và đối
chiếu giữa sổ quỹ của thủ quỹ ghi và các sổ khác mà kế toán ghi.
Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ sử dụng hình thức ghi sổ là hình thức Nhật
ký- Sổ Cái, do số lượng tài khoản mà nhà trường sử dụng không nhiều. Hình thức
kế toán Nhật ký- Sổ Cái có ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, dễ đối chiếu và


dễ kiểm tra. Nhưng bên cạnh đó, hình thức này có một số nhược điểm: Khó phân
công lao động do đơn vị chỉ có một sổ tổng hợp duy nhất.
Qua thời gian thực tập tại đơn vị, em có một số kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác kế toán tại đơn vị:
1. Khi được xem xét và tìm hiểu các sổ sách của đơn vị như: Sổ quỹ (gồm sổ
quỹ- ngân sách và sổ quỹ- học phí), Sổ tiền gửi và Sổ Nhật ký- Sổ Cái, em
thấy việc ghi chép của kế toán tại đơn vị khác so với những kiến thức mà
em đã được học trong trường ESTIH. Cụ thể là: Trong cách ghi của Sổ
Nhật ký- Sổ Cái như cột Chứng từ gồm số hiệu chứng từ và Ngày tháng
của chứng từ không khớp với số phiếu thu hoặc chi trong sổ quỹ. Trên
thực tế những số liệu đó đều đúng chỉ riêng cột Chứng từ trong sổ Nhật
ký- Sổ Cái là khác.
2. Khi kế toán của đơn vị thu tiền học phí của giáo viên chủ nhiệm của các
lớp có ghi biên lai thu tiền, và ghi vào phiếu thu nhưng em không thấy ghi
số phiếu thu là bao nhiêu và không thấy khoản thu học phí đó được ghi
trong Sổ quỹ- học phí và quyển Sổ quỹ- học phí của Trường chỉ ghi việc
rút tiền gửi về chi hoạt động tại đơn vị.
3. Việc sử dụng điện thoại của đơn vị vẫn chưa thực sự tiết kiệm, vẫn có
trường hợp các giáo viên trong Trường sử dụng điện thoại vào việc riêng
của mình. Việc này cần có biện pháp quản lý để tình trạng này không xảy
ra nữa, để đơn vị hạn chế được những khoản chi hoạt động không cần thiết
tại đơn vị.
Khi đi thực tế tại Trường Trung học cơ sở Thủ Sỹ, em thấy rằng có một số
mẫu biểu tại trường khi em được làm quen khác về cách gọi tên với các mẫu biểu
khi được các thầy, cô giảng dạy trong Trường ESTIH.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mẫu Phiếu thu
Đơn vị Trường THCS Thủ Sỹ Mẫu C21- H
Phiếu thu Ban hành theo quyết định
Quyển số 01 số 999- TC/QĐ/CĐTK ngày

Số 2/11/1996 của Bộ tài chính
Ngày…18.. tháng …3.. năm .2005. Nợ ..111..
Có..511..
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Mỹ Loan
Địa chỉ: Trường THCS Thủ Sỹ
Lý do nộp: Nộp tiền học phí.
Số tiền(*): 600.000 đ Viết bằng chữ: Sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo…1…chứng từ gốc.
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Ngày…18..tháng…3..năm…2005..
Phụ trách kế toán Người lập biểu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vũ Văn Hùng Nguyễn Thị Tử Phong
2. Mẫu C22- H: Phiếu chi
Huyện Tiên Lữ Mẫu C21- H
Phiếu chi Ban hành theo quyết định
Quyển số 01 số 999- TC/QĐ/CĐTK ngày
Số 17 2/11/1996 của Bộ tài chính
Ngày 29 tháng 12 năm 2005 Nợ…661..
Có…111..
Họ tên người nhận tiền:……Trần Thị Mỹ Loan…………………………………
Địa chỉ:…Trường THCS Thủ Sỹ…………………………………………………
Lý do chi: Mua ghế Xuân Hoà mạ………………………………………………..
Số tiền(*):…771.500 đồng…..Viết bằng chữ Bảy trăm bảy mươi mốt nghìn năm
trăm đồng chẵn.………………………………
Kèm theo…1…chứng từ gốc.
Chủ tài khoản Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Quế Vũ Văn Hùng
Tôi là Trần Thị Mỹ Loan …..đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Bảy trăm bảy

mươi mốt ngàn đồng chẵn.
Ngày…29..tháng…12..năm…2005..
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Tử Phong Trần Thị Mỹ Loan
3. Mẫu C27- H: Biên lai thu tiền
Đơn vị:Trường THCS Thủ Sỹ BIÊN LAI THU TIỀN Mẫu số: C27- H
Địa chỉ: xã Thủ Sỹ (Thu học phí) QĐ số 999- TC/QĐ/CĐKT
∗∗∗ ngày 2/11/1996
Ngày 18 tháng 3 năm 2005
Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Mỹ Loan
Địa chỉ: Trường THCS Thủ Sỹ
Nội dung thu: Nộp tiền học phí
Số tiền thu: 600.000 đ (Sáu trăm ngàn đồng chẵn).
Người nộp tiền Người thu tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trần Thị Mỹ Loan Vũ Văn Hùng
4. Bảng kê chứng từ thanh toán tháng 12/2005
Tên Đv: Trường THCS Thủ Sỹ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
∗∗∗∗∗∗∗
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN
Tháng 12 năm 2005
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước Tiên Lữ
Số
chứng
từ
Ngày
tháng
chứngtừ

Nội dung chi
Số tiền
(đồng)
Ghi chú
1 22/12
Tổ chức chuyên đề giáo dục công dân, lý, sử
và quản lý học sinh
1.530.000
2 24/12 Mua ghế Xuân Hoà mạ 771.500
3 28/12 Mua pin để thực hành vật lý 38.200
4 28/12 Mua tủ sắt Hoà Phát để đựng tài liệu 2.000.000
Cộng 4.339.700
Bằng chữ: Bốn triệu ba trăm ba mươi chín ngàn bảy trăm đồng chẵn.
Ngày 29 tháng 12 năm 2005
Lập bảng Kế toán Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Vũ Văn Hùng Nguyễn Thị Quế
5. Bảng thanh toán tiền lương tháng 7/2005
Đơn vị Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
∗∗∗∗∗
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 7 năm 2005
TT Họ và tên

nghạch
Hệ
số
Lương
Phụ cấp

Chức vụ
Trách
nhiệm
35%
1 Nguyễn Thị Quế 15113 2,98 864.200 72.500 327.800
2 Hoàng Thị Nhiên 15113 3,83 1.110.700 43.500 403.900
3 Trần Thị Mọc 15113 3,83 1.110.700 388.700
4 Nguyễn Thị Ngân 15113 3,83 1.110.700 388.700
5 Đỗ Văn Tứ 15113 3,26 945.400 330.900
6 Vương Thị Phương 15113 3,26 945.400 330.900
7 Trần Thị Son 15113 3,26 945.400 330.900
8 Phạm Thị Kim 15113 3,26 945.400 330.900
9 Trần Thị Mơ 15113 3,26 945.400 330.900
10 Đào Thị Ngâu 15113 2,98 864.200 302.500
11 Đỗ Thị Hưng 15113 2,98 864.200 302.500
12 Quản Thị Thanh Hương 15113 2,98 864.200 29.000 312.600
13 Đỗ Thị Hồng Nhật 15113 2,98 864.200 29.000 312.600
14 Đào Ngọc Toản 15113 2,70 783.000 274.100
15 Bùi Thị Tình 15113 2,70 783.000 274.100
16 Lê Thị Hoa 15113 2,42 701.800 245.700
17 Vũ Thị Anh 15113 2,42 701.800 245.700
18 Trịnh Thị Kim Thoa 15113 2,14 620.600 217.200
19 Trịnh Xuân Bách 15113 1,86 539.400 188.800
T
T
Hợp
đồng
Học phẩm Khoán xe Cộng
Trừ 6%
BH

Còn lĩnh Ký nhận
1 40.000 1.304.500 56.200 1248.300
2 1.588.200 63.900 1.188.900
3 1.499.400 66.600 1.432.800
4 1.499.400 66.600 1.432.800
5 1.276.300 56.700 1.219.600
6 1.276.300 56.700 1.219.600
7 1.276.300 56.700 1.219.600
8 1.276.300 56.700 1.219.600
9 1.276.300 56.700 1.219.600
10 1.166.700 51.900 1.114.800
11 1.166.700 51.900 1.114.800
12 1.205.800 53.600 1.152.800
13 1.205.800 53.600 1.152.800
14 1.057.100 47.000 1.010.100
15 1.057.100 47.000 1.010.100
16 947.500 42.100 905.400
17 947.500 42.100 905.400
18 837.800 37.200 800.600
19 728.200 32.400 695.800
TT Họ và tên

nghạch
Hệ số Lương
Phụ cấp
Chức vụ
Trách
nhiệm
35%
20 Phạm Hương Khải 15113 1,86 539.400 188.800

21 Đào Minh Vỹ 15113 1,86 539.400 188.800
22 Nguyễn Thị Tử Phong 15113 1,86 539.400 188.800
23 Vũ Thị Tuyết 15113 1,78 516.200 58.000 200.900
24 Đào Thị Quy 15113 1,78 516.200 180.700
25 Vũ Thị Thắng 15113 1,78 516.200 180.700
26 Vũ Thị Hoa 15113 1,78 516.200 180.700
27 Nguyễn Thành Ba 15113 1,78 516.200 180.700
28 Lương Thị Huệ 15113 1,78 516.200 180.700
29 Phạm Thị Trang Nhung 15113 1,78 516.200 180.700
30 Trần Thị Hạnh 15113 1,78 516.200 180.700
31
Nguyễn Thị Phương
Lan 15113 1,78 516.200 180.700
32 Trần Thị Mỹ Loan 15113 1,78 516.200 180.700
33 Vũ Văn Hùng 06032 1,70 493.000
34 Lưu Thị Thanh Chầm HĐ
35 Vũ Thị Hà Quyên HĐ
36 Đỗ Thị Vân Khánh HĐ
37 Trần Đức Toan HĐ
38 Nguyễn Thị Thanh Nga HĐ
39 Trần Thị Ngọc Thương HĐ
Cộng 23.782.900 174.00058.000 8.232.700
T
T
Hợp
đồng
Học phẩm Khoán xe Cộng
Trừ 6%
BH
Còn lĩnh Ký nhận

20 728.200 32.400 695.800
21 728.200 32.400 695.800
22 20.000 748.200 32.400 715.800
23 775.100 30.900 744.200
24 696.900 30.900 666.000
25 696.900 30.900 666.000
26 696.900 30.900 666.000
27 696.900 30.900 666.000
28 696.900 30.900 666.000
29 696.900 30.900 666.000
30 696.900 30.900 666.000
31 696.900 30.900 666.000
32 696.900 30.900 666.000
33 30.000 523.000 29.600
34
35
36
37
38
39
90.000 32.337.600 1.437.400 30.900.200

×