TÌNH HÌNH THỰC TẾ CỦA CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TÂN ĐứC
MINH
I.
Đặc điểm và tình hình chung của cơng ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh :
1. Quá trình hình thành và phát triển :
Cơng ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh là công ty TNHH hai thành viên có đầy đủ
tư cách pháp nhân , hạch tốn - kế toán độc lập, được mở tài khoản kế toán tại các ngân
hàng, được sử dụng con dấu riêng, có trụ sở hoạt động riêng.
Trụ sở chính của cơng ty đặt tại : Số 10 ngõ 266 Phố Đội Cấn – Phường Cống Vị –
Quận Ba Đình – Hà Nội.
Hiện nay nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Buôn bán trang thiết bị y tế; Buôn bán hoá mỹ phẩm; Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi
hàng hố; Bn bán dược phẩm; Kinh doanh ngun liệu sản xuất thuốc./.
- Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách;
- Cho thuê phương tiện vận tải./.
Phạm vi hoạt động của Công ty : Hoạt động trong cả nước.
Vốn điều lệ của công ty là: 1.000.000.000 đồng Việt Nam ( Một tỷ đồng Việt Nam)
Trải qua những năm xây dựng và trưởng thành, nhất là trong cơ chế thị trường Cơng ty
đã khẳng định được vị trí của mình. Cơng ty vẫn luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt
hơn, tìm mọi biện pháp để mở rộng thị trường nhằm duy trì và ổn định phương hướng
hoạt động kinh doanh mà Công ty đặt ra.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH DP Tân Đức Minh
a. Sản phẩm,dịch vụ : Sản Phẩm chủ yếu của cơng ty là dược phẩm do các cơng ty
và Xí nghiệp trong nước sản xuất, có hố đơn chứng từ đầy đủ và hợp lệ.
b. Thị trường: trong nước.
c. Khách hàng : Khách hàng chủ yếu là các công ty và các đại lý, hiệu thuốc lớn
trong cả nước.Ngoài ra, cịn có một số hiệu thuốc nhỏ trong phạm vi Hà Nội.
3. Kết quả hoạt động một số năm gần đây của công ty TNHH DP Tân Đức Minh
-
Hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây đã có những
bước tiến đáng kể , biểu hiện qua một số chỉ tiêu sau:
BẢNG 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM
TÂN ĐỨC MINH:
Chỉ tiêu
1
Năm 2003
1
Năm 2004
So sánh
1. Doanh thu thuần
37.691.527.689 52.362.246.434
2. Giá vốn hàng bán
37.036.647.896
3. Lãi gộp
14.670.718.745
51.615.912.052 14.579.264.156
654.879.793
746.334.382
91.454.589
4. Doanh thu HĐTC
7.560.827
7.699.301
138.474
5. Chi phí HĐTC
1.192.500
51.000.000
49.807.500
6. Chi phí QLDN
609.054.261
654.827.072
45.772.811
7. Lợi nhuận sau thuế
35.491.821
34.708.760
- 783.061
1.100.000
1.250.000
150.000
9.Chi phí QLDN/DTT
0,0162
0,0125
- 0,0037
10. Lợi nhuận gộp/DTT
0,0173
0,0143
- 0,003
11.
0,00094
0,00066
- 0,00028
8.
Thu
nhập
bình
quân/tháng
Lợi
nhuận
sau
thuế/DTT
Qua bảng trên cho thấy tốc độ tăng doanh thu tăng nhanh hơn tốc độ tăng
của giá vốn hàng bán đã làm cho lãi gộp năm 2004 tăng so với lãi gộp năm
2003 là 91.454.589 đồng. Để có một đồng doanh thu thuần Cơng ty phải hao
phí 0,982 đồng giá vốn hàng bán trong năm 2003 và 0,985 đồng trong năm
2004. Tuy nhiên, do chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2004 và chi phí hoạt
động tài chính năm 2004 tăng lên tương đối nhiều so với năm 2003 nên tỷ lệ
lợi nhuận gộp trên doanh thu năm 2004 giảm so với năm 2003 là 0,003. Do
vậy, lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần cũng giảm 0,00028.
2
2
II.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Dược
Phẩm Tân Đức Minh
1. Tổ chức bộ máy quản lý:
Từ khi thành lập đến nay, bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức
Minh đã trải qua những thay đổi, cải biến cho phù hợp với tình hình, điều kiện kinh
doanh của mình. Hiện nay bộ máy quản lý của Cơng ty được tổ chức theo hình thức
trực tuyến – chức năng. Ban giám đốc điều hành và chỉ đạo trực tiếp đến từng
phòng ban, giúp việc cho ban giám đốc có 03 phịng ban thực hiện các chức năng
nhất định.
Ban giám đốc gồm Giám đốc và hai phó giám đốc. Trong đó:
- Giám đốc: là người điều hành tồn bộ hoạt động kinh doanh, Giám đốc chỉ đạo
trực tiếp các phịng ban thơng qua hai Phó giám đốc và các Trưởng phịng.
- Phó giám đốc phụ trách kinh doanh : làm công tác tham mưu cho Giám đốc về
hoạt động kinh doanh, điều tiết kế hoạch kinh doanh , trực tiếp quản lý phịng kinh
doanh.
- Phó giám đốc phụ trách tài chính: tham mưu cho Giám đốc về nguồn huy động
vốn, kế hoạch chu chuyển vốn kinh doanh của Cơng ty, phụ trách phịng Tài chính
– Kế tốn.
Các phịng ban được tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý kinh doanh. Các trưởng
phòng quản lý, điều hành trực tiếp hoạt động cua phòng và tham mưu cho ban giám
đốc Công ty về mọi mặt hoạt động kinh doanh. Trưởng các phòng ban do ban giám đốc
xem xét và ra quyết định bổ nhiệm hay miễn nhiệm.
Nhiệm vụ cụ thể của các phòng ban chức năng:
- Phòng kinh doanh làm nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch kinh doanh và chỉ đạo thực
hiện kế hoạch kinh doanh; khai thác thị trường, giá cả, quản lý, ký kết và thực hiện
các hợp đồng kinh tế; thường xuyên báo cáo các phương án kinh doanh với giám
đốc Cơng ty.
- Phịng Tài chính – Kế toán : vừa tổ chức hạch toán kế tốn, vừa có kế hoạch huy
động mọi nguồn vốn đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.Thanh toán,
kiểm tra, giám sát tình hình thanh tốn với Ngân hàng, Nhà nước và khách hàng,
đối với công nhân viên trong Công ty.Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cân
đối thu chi, thực hiện báo cáo đúng quy định của Nhà nước và pháp luật quy định.
- Phòng Tổ chức – Hành chính : chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty
trong công tác xây dựng bộ máy quản lý của Công ty; đà tạo, tuyển dụng, thực
hiện đúng chế độ, chính sách đối với cán bộ cơng nhân viên và thực hiện công
3
3
tác tài chính phục vụ mọi hoạt động của Cơng ty.Điều hành công tác văn thư,
bảo mật, quản lý con dấu, lưu trữ thu phát công văn tài liệu... Kiểm tra đôn đốc
việc chấp hành kỷ luật lao động, nội quy của Công ty.Thay mặt giám đốc giải
quyết các thủ tục hành chính. Quản lý hồ sơ nhân sự, sắp xếp điều động nhân
sự.
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận phịng ban trên, có
thể khái qt cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh qua sơ đồ sau:
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh
Phó Giám đốc phụ trách tài chính
Phịng kinh doanh
Phịng tổ chức hành chính
Phịng kế tốn
2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH
DP TÂN ĐỨC MINH
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG :
Công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh là một đơn vị kinh tế hạch toán
độc lập, tổ chức hệ thống kế toán riêng, tự bù đắp chi phí. Để thực hiện các
nhiệm vụ của cơng tác kế toán , xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh và
quy mơ quản lý của mình, bộ máy kế tốn của cơng ty được áp dụng theo hình
thức kế tốn tập trung.
Theo hình thức tổ chức này, tồn bộ công tác trong công ty được tiến hành
tập trung tại phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty.
2.2 - CHỨC NĂNGCỦA BỘ MÁY KẾ TỐN :
Phịng Tài chính – Kế tốn của Cơng ty có chức năng thu thập, xử lý và
cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho cơng tác quản lý. Qua đó, kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch giám đốc bằng đồng tiền việc sử dụng vật tư, lao
4
4
động, tiền vốn và mọi mặt hoạt động kinh doanh trong Công ty, thúc đẩy thực
hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để
thực hiện tốt chức năng chung, bộ máy kế toán gồm 05 người được phân chia
nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể cho từng kế toán như sau:
Kế toán trưởng
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn cơng nợ
Kế tốn TSCĐ và hàng hố
Kế tốn quỹ
MƠ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN Ở CƠNG TY
TNHH DP TÂN ĐỨC MINH
- Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tồn bộ cơng tác
kế tốn trong Cơng ty. Kế tốn trưởng cịn giúp đỡ Phó giám đốc Tài chính và
Giám đốc điều hành thực hiện chế độ chính sách về quản lý và sử dụng tài sản,
tiền vốn, chấp hành đầy đủ về chế độ lao động và sử dụng quỹ tiền lương, qũy
khen thưởng phúc lợi cũng như việc chấp hành đầy đủ các chế độ chính sách
tài chính. Ngồi ra, kế tốn trưởng cịn giúp phó giám đốc tài chính và Giám
đốc tập hợp số liệu về kinh tế, tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, phát hiện
những khả năng tiềm tàng thúc đẩy việc thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế
trong cơng ty, nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu
quả hơn.
-
Kế tốn tổng hợp : Tập hợp chi phí, xách định kết quả kih doanh và lập
các báo cáo tài chính. Kế tốn tổng hợp giúp việc cho kế tốn trưởng, chịu
trách nhiệm thể chế hoá các quy định chung của kế toán trưởng, trực tiếp
theo dõi và mở sổ sách kế toán trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán thống
nhất và quy định kế toán mới nhất.
5
5
- Kế tốn cơng nợ : là người chịu trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu,
phải trả phát sinh trong kỳ, có nhiệm vụ hạch tốn, ghi chép các khoản nợ
theo từng khách hàng, từng chủ nợ, sau đó gửi lên cho kế toán trưởng, kế
toán tổng hợp sẽ có biện pháp xử lý.
- Kế tốn tài sản cố định và hàng hoá: theo dõi, phản ánh, tổng hợp số liệu
về tình hình tăng giảm tài sản cố định, tính phân bổ khấu hao tài sản cố
định vào chi phí kinh doanh trong kỳ hợp lý. Theo dõi, phản ánh chính xác,
kịp thời số lượng, chất lượng và giá thực tế của hàng hoá nhập xuất và tồn
kho; kiểm tra, phát hiện những trường hợp chênh lệch hàng hoá giữa thực
tế và sổ sách. Tập hợp chứng từ vào các sổ sách kế toán và cung cấp số
liệu cho kế toán tổng hợp và kế toán trưởng về phần mình phụ trách.
- Kế tốn quỹ: Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thu, chi, kịp thời
báo cáo khi phát hiện các trường hợp thừa, thiếu so với sổ sách để giải
quyết.
Việc áp dụng mơ hình tổ chức bộ máy cơng tác kế tốn tập trung tạo điều
kiện thuận lợi cho phịng Tài chính – Kế tốn chỉ đạo nghiệp vụ, phát huy
đầy đủ vai trò và chức năng của từng nhân viên kế toán, đảm bảo sự giám
sát tập trung của kế toán trưởng đối với việc quản lý các hoạt động kế toán
trong việc phối hợp chặt chẽ với các phịng ban khác trong cơng ty.
2.3 HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TÂN ĐỨC MINH
Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán trong doanh nghiệp phụ thuộc vào hình
thức kế tốn áp dụng trong doanh nghiệp đó. Hiện nay, hình thức kế tốn mà
công ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh đang áp dụng là hình thức kế tốn :
chứng từ ghi sổ.
Cơng ty đã sử dụng hệ thống tài khoản, hệ thống sổ sách chứng từ được áp
dụng đầy đủ theo quy định của chế độ kế toán nhà nước và đảm bảo phù hợp
với tình hình thực tế của cơng ty.Với hình thức Chứng từ ghi sổ, hệ thống sổ
sách mầ Công ty đang sử dụng chủ yếu là :
- Sổ kế toán tổng hợp gồm : sổ cái tài khoản, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết gồm : sổ chi tiết TSCĐ, sổ kế toán chi tiết vật tư, sổ quỹ,
sổ ngân hàng, sổ chi tiết các tài khoản công nợ.
6
6
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ, sổ ngân hàng
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối số phát sinh
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ :
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Đối chiếu : <---->
7
7
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế
toán ghi sổ chi tiết, thẻ chi tiết, sổ quỹ, sổ ngân hàng.Từ bảng tổng hợp chứng
từ gốc, chứng từ ghi sổ, ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái, đối
chiếu số liệu giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Cuối tháng cộng và rút số dư, lên bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài
chính theo quy định.
b. Tình hình thực tế về kế tốn lưu chuyển hàng hố tại Cơng ty
* Đặc điểm các loại hàng hố của Cơng ty
Cơng ty TNHH Dược Phẩm Tân Đức Minh là một đơn vị kinh doanh về
hàng thuốc tân dược .Hàng của công ty chủ yếu là do các Xí nghiệp, cơng ty
trong nước sản xuất ,có hố đơn chứng từ đầy đủ và hợp lệ.
* Tình hình thực tế tổ chức cơng tác kế tốn lưu chuyển hàng hố tại
Cơng ty.
I - q trình mua hàng
1. Đánh giá hàng hố nhập kho.
Hàng của Cơng ty nhập từ nguồn chủ yếu ký hợp đồng nhận
Các loại hàng nhận phân phối được người cung cấp đến tận Công ty
giao hàng thì giá ghi trên hố đơn là giá thực tế nhập kho + phí vận chuyển
bốc dỡ.
Ví dụ:
- Căn cứ vào phiếu nhập kho, hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK165 "giá ghi trên hố đơn"
Nợ TK133
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ:
Nợ TK 156 (chi phí liên quan)
Có TK111
- Khi thanh toán với người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331
8
8
Có TK112 (chi tiết)
Các chứng từ kế tốn liên quan đến q trình nhập hàng hố của
Cơng ty.
- Hố đơn (GTGT) (Mẫu 01 - GTKT - 3LL)
- Phiếu nhập kho
(Mẫu 01 - VT)
1. Thủ tục nhập kho hàng hoá
Khi hàng hoá được đưa về theo đúng kế hoạch, số hàng trước khi nhập
kho được kiểm tra chất lượng theo đúng quy cách, phẩm chất quy định. Khi
đạt yêu cầu thủ kho làm thủ tục nhập kho. Phiếu nhập kho được ghi thành hai
liên:
- Một liên giao cho người bán
- Một liên lưu chứng từ.
Để làm thủ tục nhập kho cần có hố đơn (GTGT) của đơn vụ bán có
đóng dấu của Bộ tài chính.
Ví dụ:
- Biểu 1: Hố đơn (GTGT)
Hố đơn
Giá trị gia tăng
Mẫu số 01 GTGT - 3LL
HT/2005B
015787
Liên 2 : Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 08năm 2005
Đơn vị bán hàng : CN Công ty CP Dược Phẩm Yên Bái tại Hà Nội
Địa chỉ :
358 Đường Giải Phóng - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : ……………………
MS : 5200209230- 001
Họ tên ngời mua hàng :
Tên đơn vị :
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn :
Chị Dung
Công ty TNHH DP Tân Đức Minh
Số 10 ngõ 266 - Đội Cấn - Hà Nội
Tiền mặt
MS: 0101113779
STT
A
Tên hàng hoá,dịch vụ
ĐVT
B
C
Tăng sức Yên Bái gói
Số lợng
1
Đơn giá
2
Thành tiền
3
1
100v
5k x 300 gói
1,500
1,095
1,642,800
9
gói
9
Cộng tiền hàng :
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT :
Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bảy trăm hai t ngàn chín trăm bốn mơi
1,642,800
82,140
1,724,940
đồng
Người mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký,ghi
Thủ trởng đơn vị
rõ họ tên)
Biểu 2:Phiếu nhập kho
Đơn
vị
:
Công ty
TNHH
DP Tân
Đức
Minh
Địa
chỉ : Số
10 ngõ
266Đội
Cấn
-
Ba
Đình HN
PHIẾ
U
NHẬP
KHO
10
10
( Ký,đóng dấu,họ tên)
Ngày
08
tháng
08 năm
2005
Nợ
Có
Số :
Họ tên người giao hàng :
Theo : HĐ số 08 ngày 02 tháng 06 năm 2005 của CN Cơng ty Cổ Phần Hố Dợc Mekopha
Nhập kho tại : Cơng ty
STT Tên hàng hố
Mã số
ĐVT
A
B
Erythromycin
C
D
1
2
250mg
Mekodin
Số luợng
Theo
Đơn giá
Thành tiền
nhập
2
3
4
350
140
38,900
27,000
12,253,500
3,402,000
chứng
Thực
từ
1
Hộp
Hộp
Cộng
15,655,500
Cộng thành tiền (viết bằng chữ) : Mời lăm triệu sáu trăm năm mơi lăm nghìn năm trăm
đồng
Nhập , ngày 08 tháng 02 năm 2005
Thủ trởng đơn vị
(ký,đóng dấu)
Kế tốn trởng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
( ký, ghi rõ họ tên)
2. Kế toán chi tiết hàng hố ở Cơng ty.
Để đáp ứng nhu cầu cụ thể về từng loại hàng, từng nhóm hàng hố, ở
Cơng ty sử dụng phương pháp thẻ song song để theo dõi chi tiết hàng hoá.
11
11
Kế tốn chi tiết hàng hố ở Cơng ty được tiến hành trên cơ sở các chứng
từ.
Hoá đơn (GTGT)
Phiếu nhập kho
Để lập sổ kho.
Theo phương pháp này ở Công ty tiến hành như sau:
- Kế toán kho mở sổ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn
kho theo từng loại, nhóm hàng hàng hố bằng chỉ tiêu số lượng.
Sổ kho gần giống thẻ kho khác là không có cột số hiệu và chữ ký xác
nhận của kế toán.
Sổ kho được theo dõi trên từng trang sổ và được kế tốn kho sắp xếp
theo từng loại, từng nhóm hàng tiện cho việc ghi chép, đối chiếu, kiểm tra.
Biểu 3:
Sổ kho (trích)
Tên thủ kho:
Loại hàng
TT
1
2
3
4
5
12
Ngày
1/8
2/8
3/8
4/8
5/8
:Amoxicilllin 500mg
Diễn giải
Nhập
Hộp 10vi/vỉ10viên
Xuất
12
Tồn
Trả
Ghi chú
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
6/8
7/8
8/8
9/8
10/8
11/8
12/8
13/8
14/8
15/8
16/8
17/8
18/8
19/8
20/8
21/8
22/8
23/8
24/8
25/8
26/8
27/8
28/8
29/8
30/8
31/8
Hằng ngày, căn cứ vào những chứng từ gốc như biểu 1 và biểu 2 kế toán
lập chứng từ ghi sổ kế toán vào "Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ".
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này dùng để đăng ký
các nghiệp vụ phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ để kiểm tra, đối chiếu số liệu
với bản cân đối phát sinh.
Biểu 4:
Chứng từ ghi sổ (trích)
Ngày 31 tháng 8 năm 2005
Số 1 - GS2 Chứng từ ghi sổ số thứ 2.
Trích yếu
Phải trả cho người bán
Phải trả cho người bán
13
Số hiệu tài khoản
Nợ
Có
133
331
156
331
13
Số tiền
829.469
8.294.694
Cộng:
9.124.163
Ngày.... tháng.... năm.....
Kế toán trưởng
Người lập biểu
Theo chứng từ ghi sổ ngày 31 tháng 8 năm 2005 kế tốn khơng vào sổ
đăng ký chứng từ ghi số mà đưa vào sổ chi tiết công nợ tài koản 331 "Phải trả
cho người bán" được theo dõi từ ngày 1 tháng 8 đến ngày 31 tháng 8 năm
2005 theo biểu dưới đây.
14
14
Biểu 5:
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Từ ngày 01/08/2005 đến ngày 31/08/2005
Tài khoản 331
TÊN NGƯỜI BÁN: XÍ NGHIỆP DƯỢC PHẨM TW 1
Số
Ngày
tháng
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Số dư
Có
Nợ
Có
THÁNG
08/2005
1,214,436,46
5
D ĐẦU KỲ
02687
02693
02694
02701
02720
02721
02727
02729
02735
02738
28
02743
15
01/01
04/01
04/01
04/01
05/01
05/01
06/01
06/01
07/01
07/01
07/01
08/01
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Trả nợ
Mua hàng
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
111
156-133.1
16,329,600
117,057,150
35,977,200
3,981,600
3,326,400
5,312,160
267,279,521
3,181,248
35,977,200
5,844,384
100,000,000
5,241,600
15
02744
02798
02799
02823
02831
02832
02852
74
02858
02859
02863
02876
88
02903
02904
02909
124
08/01
12/01
12/01
14/01
17/01
17/01
18/01
18/01
19/01
19/01
19/01
20/01
20/01
26/01
26/01
26/01
28/01
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Trả nợ
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Trả nợ
Mua hàng
Mua hàng
Mua hàng
Trả nợ
Cộng
T01
16
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
111
156-133.1
156-133.1
156-133.1
156-133.1
111
156-133.1
156-133.1
156-133.1
111
8,888,544
17,988,600
12,774,720
1,790,208
19,194,168
16,403,520
25,549,440
100,000,000
63,509,586
6,855,996
4,717,440
39,925,334
100,000,000
211,575,000
21,365,715
33,384,960
200,000,000
PS
1,697,867,75
500,000,000
16
983,431,294
9
Sổ chi tiết công nợ cuối tháng cộng phát sinh nợ, phát sinh có tính ra số dư
cuối kỳ và được theo dõi trên sổ tổng hợp công nợ.
Biểu 6:
Sổ tổng hợp công nợ
Từ ngày 1/8/2002 đến ngày 318/2002
TKDU
Dư đầu kỳ
Tổng PS
Dư cuối kỳ
11213
133
156
Tên TK đối ứng
PS nợ
500.000.000
Tiền gửi Ngân hàng Công thường BĐ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hố
Hàng hố
PS có
1.214.436.465
983.431.294
1.697.867.759
934.259.730
Ngày.... tháng.... năm.....
Người lập biểu
Kế tốn trưởng
Qua biểu 6: Dư cuối kỳ được tính như sau:
DCK = Ddk + P/s tăng (Có) - P/S giảm (Nợ)
= 1.214.436.465 + 983.431.294 – 500.000.000
= 1.697.867.759
Q trình mua hàng kế tốn sử dụng tài khoản 156 "hàng hoá" tài khoản 331
"Phải trả cho người bán" tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ".
Căn cứ vào sổ kế toán, thẻ kế toán chi tiết kế toán lập sổ cái tiện cho việc đối
chiếu kiểm tra.
17
17
18
18
Biểu 7:
Sổ cái tài khoản
Từ ngày 1/8/2005 đến ngày 318/2005
Tài khoản 156 - Hàng hoá
Chứng từ
MCT Số
GS2
1
GS2
1
GS2
1
GS2
1
GS2
1
Ngày
31/8
31/8
31/8
31/8
31/8
Người ghi sổ
TK
Diễn giải
Dư đầu kỳ
Phải trả cho người bán
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Giá vốn hàng bán
Các khoản thu nhập bất thường
Chi phí bất thường
Cộng phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Kế tốn trưởng
Dư
331
412
632
721
821
Số tiền
Nợ
160462600
791372549
Có
155353
74588344
226660
791599209
20536432
Thủ trưởng đơn vị
1006386
746699377
II. Q trình bán hàng
* Đánh giá hàng hố xuất kho.
Để thuận lợi Cơng ty sử dụng giá hạch tốn để ghi chép tình hình biến động
hàng ngày của hàng hoá một cách ổn định.
Cuối kỳ xác định đầy đủ giá thực tế hàng hoá nhập kho làm cơ sở đẻ tính giá
thực tế xuất kho.
Số
lượng x đơn giá
tồn đầu kỳ
+
Số
lượng
Giá
nhập
trong x đơn giá -
kỳ
thực
tế
Số
lượng
Đơn giá
tồn cuồi kỳ
hàng hoá xuất =
Giá thực tế hàng hoá
kho
xuất kho
1. Thủ tục xuất kho hàng hố.
Hàng hố của Cơng ty chủ yếu xuất bán cho các đại lý, công ty và các hiệu
thuốc trong phạm vi cả nước . Khi có đơn hàng căn cứ vào phiếu xuất kho, kế tốn
bán hàng sẽ xuất Hố đơn giá trị gia tăng.
Ví dụ:
Biểu 8: Phiếu xuất kho
Đơn vị : Công ty TNHH DP Tân Đức
19
19
Minh
Địa chỉ : Số 10 ngõ 266- Đội Cờn - Ba
Đình - HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 08 năm 2005
Nợ
Có
Số :
Họ tên người mua hàng :
Theo :
Xuất tại kho tại : Cơng ty
STT Tên hàng hố
A
1
B
Trà sâm triều Tiên
Mã
số
C
Số lượng
ĐVT Theo chứng
từ
Thực xuất
D
1
2
Cây
30
Đơn giá
Thành tiền
3
4
30
Cộng
Xuất , ngày 08 tháng8 năm 2005
Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên )
Kế toán trởng
( ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
- Kế toán dựa trên phiếu xuất kho của thủ kho lập hố đơn giá trị gia tăng giao cho
khách hàng
Ví dụ:
20
20
Biểu 9: Hoá đơn (GTGT)
Hoá đơn
Mẫu số 01 GTGT - 3LL
Giá trị gia
tăng
HT/2005B
Liên 2 : Giao
khách hàng
015787
Ngày
08
tháng 08 năm
2005
Đơn vị bán hàng :
Địa chỉ :
Số tài khoản :
Điện thoại :
Công ty TNHH DP Tân Đức Minh
Số 10 ngõ 266 Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội
……………
………
MS : 0101113779
Họ tên ngời mua hàng : Dược Sĩ Huyền
Tên đơn vị :
Công ty CPDP Thiết Bị Y Tế Hà Nội
Địa chỉ :
Số 109 Đường Trường Chinh - Hà Nội
Số tài khoản :
Hình
thức
thanh toán :
Tiền mặt
MS: 0100109699
Tên
hàng
STT
A
hoá,dịch vụ
ĐVT
B
C
Trà sâm Triều
Số lượng
1
Đơn giá
2
Thành tiền
3
1
Tiên 3g
30
25,709
771,273
21
Cây
21
Cộng
tiền
hàng :
Thuế
suất
771,273
GTGT : 10%
Tiền
thuế
GTGT :
Tổng
cộng
tiền
77,127
thanh
toán
Số tiền viết
848,400
bằng chữ :
Tám trăm bốn
tám ngàn bốn
trăm đồng.
Người mua hàng
( Ký,ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
( Ký,ghi rõ họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký,ghi rõ họ tên )
Biểu 9: Báo cáo bán hàng
Công
ty
TNHH
Dược Phẩm
Tân
Đức
Minh
Báo cáo bán hàng tháng 08/2005
TKĐ
NT
CT
Tên người mua
TK511
01/08 12773 Hiệu thuốc tư nhân
2,097,610
Trung tâm DVTM Dược Mỹ
TK333.1
104,881
Tổng TT
2,202,491
Ư
111
01/08
01/08
01/08
01/08
85,714
135,201
123,305
149,500
1,800,000
2,839,221
2,589,405
3,139,500
111
111
111
111
22
12774
12775
12778
12779
Phẩm
Nhà thuốc tư nhân
Hiệu thuốc tư nhân
Công ty CP Dược phẩm
1,714,286
2,704,020
2,466,100
2,990,000
22
Minh Hải
Công ty Cổ phần Dược Nam
01/08 12780 Định
4,082,000
Công ty CP Dược TW
204,100
4,286,100
111
01/08 12781 MEDIPLATEX
873,600
Công ty CP Dược & TBYT
43,680
917,280
131
01/08 12782 Đồng Tâm
12,002,663
Công ty Cổ phần DP Bắc
600,133
12,602,796
131
01/08 12783 Ninh
4,138,000
Công ty cổ phần Dược
206,900
4,344,900
131
01/08 12784 phẩm Vĩnh Phúc
47,639,691
Công ty TNHH DP Việt
2,381,985
50,021,676
131
01/08 12785 Hùng
3,943,000
Công ty Dược phẩm Đức
197,150
4,140,150
111
02/08 12786 Hưng
4,080,000
02/08 12787 Hiệu thuốc tư nhân
3,678,330
02/08 12788 Công ty Dược Ba Đình
514,280
Cơng ty Dược Phẩm Sao
204,000
183,917
25,714
4,284,000
3,862,247
539,994
111
111
111
02/08 12789 Mai
565,000
02/08 12790 Hiệu thuốc tư nhân
5,588,240
Công ty Duợc phẩm Đức
28,250
279,412
593,250
5,867,652
131
111
02/08 12791 Hưng
6,663,000
Công ty CP Thương Mại Hà
333,150
6,996,150
111
02/08 12792 Lan
2,410,000
Công ty Cổ Phần Dược
120,500
2,530,500
111
02/08 12793 Phẩm- Ninh Bình
6,852,000
Cơng ty TNHH DP Phúc
342,600
7,194,600
131
02/08 12794 Hiếu Phú
18,001,100
Cơng ty CPDP Thiết bị Ytế
900,055
18,901,155
111
02/08
02/08
02/08
02/08
02/08
02/08
02/08
8,896,381
2,213,300
22,961,270
9,269,560
1,977,600
19,037,835
19,395,390
444,819
110,665
1,148,064
463,478
98,880
951,892
969,770
9,341,200
2,323,965
24,109,334
9,733,038
2,076,480
19,989,727
20,365,160
131
111
111
111
111
111
111
02/08 12802 Mediplatex-Bắc Giang
02/08 12803 Hiệu thuốc tư nhân
3,724,781
3,889,000
186,239
194,450
3,911,020
4,083,450
131
111
23
23
12795
12796
12797
12798
12799
12800
12801
Hà Nội
Nhà thuốc Ngọc Liên
Hiệu thuốc tư nhân
Nhà thuốc Đào Tuất
Hiệu thuốc tư nhân
Hiệu thuốc tư nhân
Hiệu thuốc tư nhân
CN
Cty
CPDượcTW
Trung tâm DVTM Dược Mỹ
02/08 12804 Phẩm
937,080
02/08 12805 Hiệu thuốc tư nhân
3,137,000
02/08 12806 Hiệu thuốc tư nhân
3,706,250
CN
Cty
CPDượcTW
46,854
156,850
185,313
983,934
3,293,850
3,891,563
111
111
111
02/08 12807 Mediplatex-Bắc Giang
14,272,380
03/08 12808 Hiệu thuốc Vinh
1,201,984
Công ty Dược phẩm Đức
713,619
60,099
14,985,999
1,262,083
131
111
03/08 12809 Hưng
1,524,000
Công ty Dược phẩm Đức
76,200
1,600,200
111
03/08 12810 Hưng
660,000
Công ty Cổ phần DP Bắc
66,000
726,000
111
03/08 12811 Ninh
5,638,000
CN Công ty Dược liệu TW1
281,900
5,919,900
131
03/08
03/08
03/08
03/08
4,761,910
146,843
66,736
93,565
100,000,100
3,083,703
1,401,448
1,964,865
131
111
111
111
03/08 12816 phẩm Trực Ninh
10,800,000
03/08 12817 Nhà thuốc
3,492,550
03/08 12818 Hiệu thuốc tư nhân
1,866,200
Công ty Dược Phẩm Sao
540,000
174,628
93,310
11,340,000
3,667,178
1,959,510
111
111
111
03/08
03/08
03/08
03/08
220,800
49,200
151,436
154,740
4,636,800
1,033,200
3,180,148
3,249,540
131
111
111
111
03/08 12823 VTYT Lạng sơn
1,190,476
Công ty Cổ phần DP Hoàng
59,524
1,250,000
131
03/08 12824 Lan
11,637,000
Trung tâm DVTM Dược Mỹ
581,850
12,218,850
111
03/08 12826 Phẩm
6,750,000
Công ty CP Dược & TBYT
337,500
7,087,500
111
03/08 12827 Đồng Tâm
3,006,379
Công ty CP Dược & TBYT
150,319
3,156,698
131
03/08 12828 Đồng Tâm
03/08 12829 Nhà thuốc Hữu Yến
03/08 12830 Hiệu thuốc tư nhân
327,273
23,583,800
21,067,740
32,727
1,179,190
1,053,387
360,000
24,762,990
22,121,127
131
131
111
24
24
12812
12813
12814
12815
12819
12820
12821
12822
Daklak
Hiệu thuốc tư nhân
Hiệu thuốc tư nhân
Cơng ty Dược Ba Đình
Cơng ty Cổ phần Dược
Mai
Hiệu thuốc tư nhân
Hiệu thuốc tư nhân
Hiệu thuốc tư nhân
CN Công ty CP DP &
95,238,190
2,936,860
1,334,712
1,871,300
4,416,000
984,000
3,028,712
3,094,800
03/08 12831 Nhà thuốc Hưng Dung
3,477,650
Công ty Cổ phần DP Hồng
173,883
3,651,533
111
03/08 12832 Lan
3,732,916
Cơng ty cổ phần Dược
186,646
3,919,562
111
03/08 12833 phẩm Vĩnh Phúc
36,616,379
Công ty TNHH DP Phúc
1,830,819
38,447,198
131
03/08 12834 Hiếu Phú
14,850,000
Công ty Cổ phần Dược
742,500
15,592,500
111
04/08 12835 phẩm ánh Dương
13,633,156
04/08 12836 Nhà thuốc tư nhân
5,140,800
CN Công ty CP DP &
681,658
257,040
14,314,814
5,397,840
111
111
04/08
04/08
04/08
04/08
2,761,905
73,850
187,619
57,167
58,000,005
1,550,850
3,940,003
1,200,499
131
111
111
111
04/08 12841 Ninh
2,665,000
Trung tâm DVTM Dược Mỹ
133,250
2,798,250
131
04/08 12842 Phẩm
1,500,000
04/08 12843 Nhà thuốc tư nhân
3,750,200
Công ty CP Dược phẩm
75,000
187,510
1,575,000
3,937,710
111
111
04/08 12844 Sông Đông
2,208,000
Công ty Cổ phần Dược
110,400
2,318,400
111
04/08 12845 Phẩm Quảng Bình
3,810,455
Cơng ty Cổ phần Dược
381,046
4,191,501
131
04/08 12846 Phẩm Quảng Bình
1,539,048
04/08 12847 Hiệu thuốc tư nhân
9,742,800
CN Cơng ty DP Yên Bái tại
76,952
487,140
1,616,000
10,229,940
131
111
04/08 12848 Hà nội
8,944,762
Công ty CPDP Thiết bị Ytế
447,238
9,392,000
111
04/08 12849 Hà Nội
9,537,902
Công ty CP Dược phẩm
476,895
10,014,797
131
04/08
04/08
04/08
04/08
2,331,429
4,555,646
8,240,000
12,661,912
116,571
227,782
412,000
633,096
2,448,000
4,783,428
8,652,000
13,295,008
111
111
111
111
04/08 12854 tại Hà Nội
04/08 12855 Hiệu thuốc Bình Nam
2,613,142
5,801,820
130,657
290,091
2,743,799
6,091,911
111
111
25
25
12837
12838
12839
12840
12850
12851
12852
12853
VTYT Lạng sơn
Cơng ty Dược Ba Đình
Hiệu thuốc tư nhân
Nhà Thuốc Cúc Phương
Cơng ty Cổ phần DP Bắc
Sông Đông
Hiệu thuốc tư nhân
Hiệu thuốc tư nhân
Hiệu thuốc tư nhân
CN Cty CP DP Hưng Yên
55,238,100
1,477,000
3,752,384
1,143,332