Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

GA lop 2 ca nam CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.45 KB, 129 trang )

Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
TUÂN 19
Soạn: Ngày 9 tháng 1 năm 2010
Giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010
GDTT
Chào cờ đầu tuần
_______________________________________
Toán
Tiết 91:Tổng của nhiều số
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bớc đầu nhận biết về tổng của nhiều số.
- Biết cách tính tổng của nhiều số.
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
a. Giới thiệu tổng của nhiều số và
cách tính.
- Viết: 2 + 3 + 4 = ?
- Đây là tổng của các số 2, 3, 4
- Đọc: Hai + ba + bốn.
- Yêu cầu HS tính tổng. 2 + 3 + 4 = 9
- Gọi HS đọc ? 2 cộng 3 cộng 4 = 9
hay tổng của 2, 3, 4 = 9
a. Viết theo cột đọc ? 2
3
4
9
- Nêu cách đặt tính ? - Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng,


kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện ? - Thực hiện từ phải sang trái.
- 2 cộng 3 bằng 5
- 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
- Cho một số học sinh nhắc lại.
b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc
của tổng 12+34+40
12
34
40
86
c.Giới thiệu cách viết cột dọc của
tổng: 15+46+29
15
46
29
90
3
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết
quả vào sách.
3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS làm bài. - Đặt tính rồi tính
14 36 15 24

33 20 15 24
21 9 15 24
68 65 45 72
Bài 3: Số
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ viết bảng
các số vào chỗ trống.
12kg + 12kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
__________________________________________
Thể dục
Giáo viên chuyên
_________________________________________
Tập đọc
Chuyện bốn mùa
I. mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ, hơi sau các dấu câu.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích
cho cuộc sống.(trả lời đợc CH 1, 2, 4)
- GD, HS có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trờng thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK
- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Mở đầu:
- Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng
việt 3 Tập 1
- Mở mục lục sách Tiếng việt 2.

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
4
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn
giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc,
đơm
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Đơm: Nảy ra
- Bập bùng - Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ
thấp
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân
từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
Tiết 2:

3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bốn nàng tiên trong chuyện tợng tr-
ng cho những mùa nào trong năm ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm
các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì
hay theo lời của nàng đông.
- Xuân về vờn cây lúc nào cũng đâm trồi
nảy lộc.
- Vì sao xuân về cây nào cũng đâm
trồi nảy lộc ?
- Vào xuân thời tiết ấm áp có ma xuân
rất thuận lợi cho cây cối phát triển.
b. Mùa xuân có gì hay theo lời nói
của bà đất ?
- Xuân làm cho cây trái tơi tốt.
- Theo em lời bà đất và lời Nàng
đông nói về mùa xuân có khác nhau
không ?
- Không khác nhau vì cả hai đều nói lời
hay về mùa xuân.
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì
hay ?
- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa
thơm có những ngày nghỉ hè

- Mùa thu có vờn bởi chín vàng .
- Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ
mầm sống.
Câu 4:
- Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ? - Nhiều HS trả lời theo sở thích.
- Qua bài muốn nói lên điều gì ?
- GV nhấn mạnh: mỗi mùa xuân, hạ,
thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu,
Đông và bà đất.
5
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
nhng đều gắn bó với con ngời . Chúng
ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi
trờng thiên nhiên để cuộc sống của con
ngời ngày càng thêm đẹp đẽ.
4. Luyện đọc lại:
- Trong bài có những nhân vật nào ? - Ngời dẫn chuyện, 4 nàng tiên: Xuân,
Hạ, Thu, Đông và bà đất.
- Thi đọc truyện theo vai - 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em).
- Nhận xét bình chọn các nhóm đọc
hay nhất.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
____________________________________________________________________
Soạn: Ngày 10 tháng 1 năm 2010
Giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010

Toán
Tiết 92: Phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
- Biết chuiển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kĩ hiệu của phép nhân.
- Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tranh, ảnh, mô hình, vật thực, các
nhóm đồ vật có cùng số lợng.
- Nhận xét chữa bài.
3 + 6 + 5 = 14
7 + 3 + 8 = 18
8 + 7 + 5 = 20
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - 1 đọc yêu cầu
a. Hớng dẫn HS nhận biết về phép
nhân.
- Đa tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 2 chấm tròn
- Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn. - HS lấy 5 chấm tròn.
- Có mấy tấm bìa. - Có 5 tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ta phải
làm nh thế nào ?
- Mỗi tấm có 2 chấm tròn.
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
tròn ta phải làm nh thế nào ?
Ta tính tổng:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10

- Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số
hạng ?
- Số 5 có số hạng, mỗi số hạng là 2.
- Ta chuyển thành phép nhân ? 2 x 5 = 10
- Cách độc viết phép nhân ? - 2 nhân 5 bằng 10
6
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
- Dấu x gọi là dấu nhân.
- Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau
mới chuyển thành phép nhân đợc.
2. Thực hành:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu.
- Chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân (mẫu).
4 + 4 = 8
4 x 2 = 8
b. Yêu cầu HS quan sát tiếp trong vẽ
tranh vẽ số cá trong mỗi hình.
- HS quan sát tranh.
- Mỗi hình có mấy con cá ?
Vậy 5 đợc lấy mấy lần ? - 5 đợc lấy 3 lần.
5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
c. Tơng tự phần c. 3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
Bài 2:
- Viết phép nhân theo mẫu: b. 9 + 9 + 9 = 27
a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20 9 x 3 = 27

4 x 5 = 20 c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
10 x 5 = 50
- Nhận xét chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 19: Chuyện bốn mùa
I. Mục tiêu yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa theo tranh và gợi ý dới mỗi tranh, kể lại đợc đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp tong
đoạn của câu truyện (BT20.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa truyện
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Nói tên câu
chuyện đã học trong học kỳ I mà em
thích nhất ?
- 2 HS kể.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
7
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn một câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát 4 tranh. - HS quan sát tranh

- Nói tóm tắt nội dung từng tranh - 4 HS nói
- Gọi 1 HS kể đoạn 1 câu chuyện
theo tranh.
- 1 HS kể đoạn 1.
*Kể chuyện trong nhóm. - HS kể theo nhóm 4.
- Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình
chọn nhóm kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện. - Đại diện một số nhóm kể toàn bộ câu
chuyện.
2.3. Dựng lại câu chuyện theo các
vai.
- Trong câu chuyện có những vai nào
?
- Ngời dẫn chuyện, 4 nàng tiên, bà đất.
- Yêu cầu 2, 3 nhóm thi kể theo phân
vai.
- HS thi kể theo phân vai.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
ngời thân nghe.
Chính tả
(Tập chép) Chuyện bốn mùa
I. Mục đích - yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm đợc BT2a/b, hoặc BT3a/b,
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn chép.
- Bảng quay viết bài tập 2.

III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn tập chép:
2.1. Hớng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép một lần - HS nghe
- Đoạn chép ghi lời của ai trong
chuyện bốn mùa.
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Bà đất nói gì ? - Bà đất khen các nàng tiên, mỗi ngời
mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
8
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
- Đoạn chép có những tên riêng
nào?
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Những tên riêng ấy phải viết nh thế
nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con: Tựu trờng, ấp ủ
- Nhận xét HS viết bảng.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn
viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để
viết đúng.
- Nêu cách trình bày đoạn viết ? - Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu

đoạn viết lùi vào một ô từ lề vào.
2.2. Học sinh chép bài vào vở: - HS chép bài.
- GV quan sát HS chép bài. - HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở.
- Nhận xét số lỗi của học sinh
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hớng dần làm bài tập:
Bài 1: a. Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS làm bài - Cả lớp làm bài vào sách.
a. Điền vào chỗ trống l hay n
- Mồng một lỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm cha nằm đã sáng.
- Ngày tháng mời cha cời đã tối.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ
bắt đầu bằng l
- l: lá, lộc, lại,
- n: nắm, nàng,
2 chữ bắt đầu bằng n ?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
____________________________________________________________________
Soạn: Ngày 11 tháng 1 năm 2010
Giảng: Thứ t ngày 13 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Th trung thu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nghỉ các câu thơ hợp lý.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu ND: Tình yêu thơng của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. Trả lời đợc
các câu hỏi trong SGK.
- Học thuộc lòng bài thơ trong th của Bác.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
iII. hoạt động dạy học:
9
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Lá th nhầm địa chỉ - 2 HS đọc
- Trên phong bì th cần ghi những gì ? - Trên phong bì th cần ghi rõ họ tên địa
chỉ ngời nhận hoặc ngời gửi.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Bài có thể chia làm mấy đoạn ? - 2 đoạn: Phần lời th và phần bài thơ.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở
cuối bài (phần chú giải).
c. Đọc giữa các nhóm. - HS đọc theo nhóm 2.
d. Thị đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc đồng thành, cá nhân

từng đoạn, cả bài.
3. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi tết trung thu Bác Hồ tới ai ? - Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Những câu nào cho biết Bác Hồ rất
yêu thiêu nhi ?
- Ai yêu bác nhi đồng bằng Bác Hồ Chí
Minh. Tính các cháu ngoan ngoăn. Mặt các
cháu xinh xinh.
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bác khuyện các cháu làm những
việc gì ?
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua
học hành tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo
sức của mình
- Kết thúc lá th Bác viết lời chào nh
thế nào ?
- Qua bài cho em biết điều gì ? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, tình cảm yêu
thơng của Bác đối với thiếu nhi.
4. Luyện đọc lại:
- GV hớng dẫn HS thuộc thuộc lòng
bài thơ.
- HS học thuộc bài thơ.
C. Củng cố - dặn dò:
- 1 HS đọc cả bài th Trung Thu
- Cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí
Minh.
- Nhận xét tiết học.
Toán

10
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
Tiết 93: Thừa số tích
I. Mục tiêu:
Giúp HS:- Biết thừa số, tích.
- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dới dạng tích và ngợc lại.
- Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân.
- Nhận xét chữa bài.
- 2 HS lên bảng
8 + 8 + 8 = 24
8 x 3 = 24
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 25
5 x 5 = 25
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tên gọi thành phần và kết quả của
phép nhân.
- Viết 2 x 5 = 10 - 2 nhân 5 bằng 10
- Gọi HS đọc ?
- Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10.
2 gọi là gì ? - Là thừa số
5 gọi là gì ? - Là thừa số
10 gọi là gì ? - Là tích
2. Thực hành:

Bài 1: Đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết các tổng sau dới dạng tích
(theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- GV hớng dẫn HS làm
- Gọi 3 em lên bảng a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3
b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c) 10 + 10 + 10 = 10 x 30
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết các tích dới dạng tổng mẫu: 6
x 2 = 6 + 6 = 12
- Yêu cầu HS làm bài vào vở a) 5 x 2 = 5 + 5 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
Luyện từ và câu
11
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
Từ ngữ chỉ về các mùa
đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
I. mục đích yêu cầu:
- Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp đợc các ý theo lời bà Đất trong
Chuyện bốn mùa phù hợp với tong mùa trong năm (BT2).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?

II. hoạt động dạy học:
- Phiếu viết sẵn bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hớng dãn làm bài tập:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Kể tên các tháng trong năm ? Cho
biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt
đầu từ tháng nào ? kết thúc vào tháng
nào ?
- Nhiều HS nêu miệng.
- Tháng giêng , T2 ., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Xếp các ý sau vào bảng cho đúng
lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa.
- HS làm vào sách.
- GV hớng dẫn HS làm bài. Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi -
đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.

- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Khi nào HS đợc nghỉ hè ? - Đầu tháng T6 HS đợc nghỉ hè.
- Khi nào HS tựu trờng ? - HS tựu trờng vào cuối tháng 8.
- Mẹ thờng khen em khi nào ? - Mẹ thờng khen em khi em chăm học.
- ở trờng em vui nhất khi nào ? - ở trờng em vui nhất khi em đợc điểm
10.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức
12
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
Tiết 19: Trả lại của rơi (T1)
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu:
- Biết: Nhặt đợc của rơi cần tìm cách trả lại cho ngời mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho ngời mất là thật thà, đợc mọi ngời quý trọng.
- Có thái độ quý trọng những ngời thật thà không tham lam của rơi.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống hoạt động 1
- Phiếu học tập.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình
huống.
- Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh

- Nêu nội dung tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì ? - Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đờng,
- Cả hai cùng nhìn thấy gì ? - Thấy tờ 20.000đ
- Theo em hai bạn nhỏ đó có thể có
những cách giải quyết nào với số tiền
nhặt đợc ?
- Tìm cách trả ngời đánh mất.
- Chia đôi.
- Dùng làm việc từ thiện
- Dùng để tiêu chung
- Nếu em là bạn nhỏ trong tình
huống em chọn cách giải quyết nào ?
- Tìm cách trả lại ngời đánh mất.
*Kết luận: Khi nhật đợc của rơi cần
tìm cách trả lại cho ngời mất. Điều đó
mang lại niềm vui cho họ và cho chính
mình.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Cho HS đánh dấu (x) vào ô trống tr-
ớc những ý kiến mà em tán thành.
- HS trao đổi kết quả với bạn.
- Đọc từng ý kiến.
- ý a, c là đúng.
b, d, đ là sai
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Về nhà thực hiện nhặt đợc của rơi
trả lại cho ngời đánh mất.
__________________________________________
Mĩ thuật

Giáo viên chuyên
13
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________
Soạn: Ngày 12 tháng 1 năm 2010
Giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 94: Bảng nhân 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Lập đợc bảng nhân 2.
- Nhớ đợc bảng nhân 2.
- Biết giải bài toán có một phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết phép nhân biết - Cả lớp làm bảng con
- Các thừa số là 2, và 8 tích là 16 - 1 HS lên bảng
2 x 8 = 16
- Các thừa số là 4, và 5 tích là 20 4 x 5 = 20
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS lập bảng nhân 2
(lấy 2 nhân với 1 số).
- GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình
tròn.

- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm
tròn?
- Có 2 chấm tròn.
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm
tròn) đợc lấy 1 lần.
- Viết nh thế nào ? - Viết: 2 x 1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ? - HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- Tơng tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hớng dẫn HS đọc thuộc bảng
nhân 2.
- HS đọc lần lợt từ trên xuống dới, từ dới
lên trên, đọc cách quãng.
2. Thực hành:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- GV hớng dẫn HS nhẩm sau đó ghi
kết quả vào SGK
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ? - 1 con gà có 2 chân
14
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
- Bài toán hỏi gì ? - 6 con gà có bao nhiêu chân.

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt:
4 con: 2 chân
6 con: chân ?
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô
trống.
- HS làm vào SGK
- 1 HS lên bảng
- GV hớng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ
số thứ hai mỗi đều bằng số ngay trớc
nó công với 2.
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 19: Đờng giao thông
I. Mục tiêu:
- Kể đợc tên các loại đờng giao thông và một số phơng tiện giao thông.
- Nhận biết một số biển báo giao thông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ SGK.
- 5 bức vẽ cảnh: Bầu trời xanh, sông, biển, đờng sắt.
- 5 tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đờng bộ, 1 tấm ghi đờng sắt, 2 tấm ghi đờng thuỷ, 1 tấm
ghi đờng hàng không.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Các em hãy kể tên một số phơng
tiện giao thông mà em biết.
- Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ.
- Mỗi phơng tiện giao thông chỉ đi
trên một loại đờng giao thông.
- Ghi bài: Đờng giao thông
*Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận
xét các loại đờng giao thông.
B ớc 1:
- GV dán 5 bức tranh lên bảng - HS quan sát kĩ 5 bức tranh.
- Gọi 5 HS lên bảng phát mỗi HS 1
tấm bìa.
- HS gắn tấm bìa vào tranh phù hợp.
15
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
*Kết luận: Có 4 loại giao thông là:
Đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ và đờng
hàng không.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
B ớc 1: Làm việc theo cặp
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 40,
41
- HS quan sát hình.
- Bạn hãy kể tên các loại xe trên đ-
ờng bộ ?
- Xe máy, ô tô, xe đạp, xích lô

- Đố bạn loại phơng tiện giao thông
nào có thể đi trên đờng sắt ?
- Tàu hoả.
- Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi
trên sông hay trên biển mà em biết.
- Tàu thuỷ, ca nô
- Máy bay có thể đi đợc ở đờng
nào ?
- Đờng hàng không
B ớc 2 : Thảo luận một số câu hỏi.
- Ngoài các phơng tiện giao thông
trong các hình trong SGK. Em cần biết
những phơng tiện khác.
- HS trả lời
*Kết luận: Đờng bộ dánh cho xe
ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đ ờng sắt
dành cho tàu hoả .
Hoạt động 3:
Trò chơi "Biển báo nói gì"
B ớc 1: Làm việc theo cặp
- GV hớng dẫn HS quan sát 6 biển
báo giao thông trong SGK.
- HS quan sát
- Chỉ và nói tên từng loại biển báo ? - HS lên chỉ và nói tên từng loại biển
báo.
- Đối với biển báo giao nhau với đờng
sắt không có rào chắn. Các em chú ý
cách ứng xử khi gặp biển bào này?
- Trờng hợp không có xe lửa đi tới thì
nhanh chóng vợt qua đờng sắt.

- Nếu có xe lửa sắp tới mọi ngời phải
đứng cách xa ít nhất 5 mét.
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chính tả
(Nghe viết) Th trung thu
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm đợc BT2a hoặc BT3a.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bút dạ, giấy khổ to viết nội dung bài 2.
16
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết bảng con. - HS viết bảng con.
- Các chữ: lỡi trai, lá lúa.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn nghe viết:
2.1. Hớng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác - HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ? - 2 HS đọc lại
- Nội dung bài thơ nói điều gì ? - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong
thiếu nhi cố gắng học hành tuổi nhỏ làm
việc nhỏ tuỳ theo mức của mình
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ

xung hô nào ?
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa
theo quy định chính tả. Chữ Bác viết hoa
để tỏ lòng tôn kính ba chữ Hồ Chí Minh
viết hoa vì là tên riêng.
- Viết bảng con các chữ dễ viết sai. - HS viết bảng con: ngoan ngoãn, giữ
gìn.
- Đối với bài chính tả nghe viết
muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nghe rõ cô đọc, phát âm để viết đúng.
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì? - Ngồi ngay ngắn, đúng t thế
- Nêu cách trình bày 1 đoạn văn ? - Viết tên đầu bài giữa trang, chữ đầu
đoạn viết lùi vào 1 ô từ lề vào.
2.2. Giáo viên đọc từng dòng
- Đọc cho HS soát lỗi - HS viết bài.
- HS tự soát lỗi.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh sau đó
viết tên các vật theo số thứ tự hình vẽ
SGK.
- HS quan sát tranh và viết tên các vật.
- Gọi 3 HS lên bảng thi viết đúng tên
các vật.
1. Chiếc lá; 2 quả na, 3 cuộn len, 4 cái
nón.
- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 : - 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào SGK.
- Em chọn những chữ nào trong
ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
a. Lặng lẽ, nặng nề, lo lắng
- Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
17
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
Tập viết
Chữ hoa: p
I. Mục tiêu, yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; (1 dòng
cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hớng dẫn viết chữ hoa P:
2.1. Hớng dẫn HS quan sát chữ P và
nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ P - HS quan sát.
- Chữ này có độ cao mấy li ? - Cao 5 li

- Đợc cấu tạo bởi mấy nét ? - Gồm 2 nét
- 1 nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nét
cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều
nhau.
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
2.2. Hớng dẫn HS tập viết trên bảng
con.
- HS tập viết P 2, 3 lần.
3. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? - Phong cảnh hấp dẫn
- Phong cảnh đẹp làm mọi ngời muốn
đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - P, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ? - p, d
- Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â
3.2. Hớng dẫn HS viết chữ Phong vào
bảng con
- HS viết 2 lợt.
- GV nhận xét, uốn nắn HS viết. - HS viết dòng chữ P
4. Hớng dẫn viết vở:
- HS viết vở
- Viết theo yêu cầu của giáo viên - 1 dòng chữ P cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài - 1 dòng chữ P cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Phong cỡ vừa
- 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ
18
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B

_____________________________________________________________________________
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ P.
____________________________________________________________________
Soạn: Ngày 13 tháng 1 năm 2010
Giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 95: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Thuộc bảng nhân 2.
- Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một
số.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
- Biết thừa số, tích.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu gì ? - Điền số
- GV hớng dẫn HS làm bài - Cả lớp làm bài
2cm x 5 = 10cm
2dm x 8 = 10dm
2kg x 4 = 8kg

2kg x 6 = 12kg
2kg x 9 = 18kg
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ? - 1 xe có bánh xe.
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 8 xe đạp có bao nhiêu bánh.
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải:
8 xe đạp có số bánh xe là:
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết số thích hợp vào ô trống
- GV hớng dẫn HS viết
- Nhận xét chữa bài.
19
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết 19: Cắt, Gấp trang trí thiếp chúc mừng (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí đợc thiệp chúc mừng có thể gấp, cắt đợc thiếp choc mừng theo
kích thớc tùy trọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng
- Quy trình từng bớc.

HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thớc kẻ.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu hình mẫu - HS quan sát
- Thiếp chúc mừng có hình gì ? - Là hình chữ nhật gấp đôi
- Mặt thiếp có trang trí và ghi nội
dung chúc mừng ngày gì ?
- Trang trí bông hoa và chữ "chúc mừng
ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11".
- Kể những thiếp chúc mừng mà em
biết ?
- Thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng
sinh nhật, chúc mừng 8-3 ( cho HS quan
sát)
- Thiếp chúc mừng gửi tới ngời nhận
bao giờ cũng đợc đặt trong phong bì.
3. Giáo viên hớng dẫn mẫu.
B ớc 1 : Gấp, cắt thiếp chúc mừng. - Hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng
15 ô.
- Gấp đôi rộng 10 ô
- Dài 15 ô.
B ớc 2 : Trang trí thiếp chúc mừng - Tuỳ thuộc ý nghĩa của thiếp mà ngời ta
trang trí khác nhau.
*VD: Thiếp năm mới: Trang trí, cành
đào, cành mai hoặc những con vật biểu tợng
của năm đó: Con ngựa, con trâu, con gà

- Thiếp chúc mừng sinh nhật thờng trang
trí bằng những bông hoa.
4. Tổ chức cho HS thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp - HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp
20
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
trang trí thiếp chúc mừng. chúc mừng.
C. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự
chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
Tập làm văn
Đáp lời chào tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn
giản (BT1, BT2).
2. Rèn kỹ năng viết:
- Điền đúng các lời đáp vào vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 2 tình huống.
- Bút dạ 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời
của chị phụ trách trong 2 tranh.
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trớc
lớp.
- Chị phụ trách ? - Chào các em
- Các bạn nhỏ - Chúng em chào chị ạ !
- Chị phụ trách - Tên chị là Hơng, chị đợc cử phụ trách
sao của các em.
- Các bạn nhỏ - Ôi thích quá ! chúng em mời chị vào
lớp ạ.
Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình
huống bài tập đa ra.
- HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp
lời giới thiệu.
a. Nêu bố mẹ em có nhà ? - Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút
ạ.
b. Nếu bố mẹ đi vắng ? - Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu
vừa đi lát nữa mời chú quay lại có đợc
không ạ.
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết vào vở lời đáp của Nam trong
đoạn đối thoại.
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS đọc bài.
21
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
- GV chấp một số bài nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thể dục
Giáo viên chuyên
_______________________________________
GDTT
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu
- Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
- Vạch ra phơng hớng tuần tới.
- Giáo dục tính kỷ luật, chăm học.
II. Đánh giá cấc hoạt động
1/ Về đạo đức:
.
.
.
.
.
.
2/ Về học tập:
.
.
.
.
.
.
3/ Cấc mặt hoạt động khác:
.
.
.

.
.
.
II. Phơng hớng tuần tới.
.
.
.
.
.
.
.
22
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
.
.
.
.
.
____________________________________________________________________
Tuần 20
Soạn: Ngày 13 tháng 1 năm 2010
Giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
GDTT
Chào cờ đầu tuần
______________________________________________
Toán
Tiết 96: Bảng nhân 3
i . Mục tiêu:

Giúp học sinh:
- Lập bảng nhân 3.
- Nhớ đợc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
ii . Các hoạt động dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
iii . Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 2 - 2 HS đọc
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Hớng dẫn HS lập bảng nhân 3.
- GT các tấm bìa - HS quan sát.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm
tròn.
- Lấy 3 chấm tròn
- 3 chấm tròn đợc lấy mấy lần ? - 3 chấm đợc lấy 1 lần
- GV hớng dẫn cách đọc. - Đọc: 3 nhân 1 bằng 3
+ Tng tự với 3 x 2 = 6
23
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
3 x 3 = 9 ; ; 3 x 10 = 30
- Khi có đầy đủ 3 x 1 = 3
đến 3 x 10 = 30
- Yêu cầu HS đọc thuộc - HS đọc thuộc bảng nhân
2. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết
quả.
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 9
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 15
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
Bài 1: Tính - 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán cho biết gì ? - Có 3 HS, có 10 nhóm nh vậy.
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu HS
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu HS ta
làm nh thế nào ?
- Thực hiện phép tính nhân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi nhóm: 3 HS
10 nhóm : HS ?
Bài giải:
10 nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
- Nhận xét, chữa bài. Đáp số: 30 học sinh
Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp
vào ô trống.
- Nhận xét đặc điểm của dãy số. - Mỗi số đều bằng đứng ngay trớc nó
cộng với 3.
- Yêu cầu HS đếm và đếm thêm 3 từ
3 đến 30) rồi bớt 3 (từ 30 đến 3).
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Thể dục
Giáo viên chuyên
___________________________________________
Tập đọc
ông mạnh thắng Thần Gió
I. mục đích yêu cầu:
24
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- Hiểu nội dung bài: Con ngời chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên- nhờ
vào quyết tâm và lao động, nhng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên (trả lời đ-
ợc CH 1, 2, 3, 4, )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Th Trung Thu - 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ? - Tình thơng yêu của Bác Hồ với thiếu
nhi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc mẫu bài văn. - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc từng

đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn
giọng một số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
*Giải nghĩa từ:
+ Đồng bằng
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Vùng đất rộng bằng phẳng.
+ Hoành hành - 1 HS đọc chú giải.
+ Ngạo nghễ - Coi thờng tất cả
+ Vững chãi - Chắc chắn khó bị lung lay
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân
từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Thần Gió đã làm gì khiến ông
Mạnh nổi giận ?
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã lăn
quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cới
ngạo nghễ chọc tức ông.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu

- Kể việc làm của ông Mạnh chống - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 lần
25
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________
Thần Gió ? nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định
xây một ngôi nhà thật vững chãi
- Đọc lại đoạn 1, 2, 3. - 2, 3 HS đọc lại1
Tiết 2:
4. Luyện đọc lại:
a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV hớng dẫn HS đọc một số câu
trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc theo nhóm 2.
c. Đọc cả đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình điểm cho các
nhóm.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4.
5. Tìm hiểu đoạn 4, 5:
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay ?
- Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà
đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững.
Câu 4:
Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở

thành bạn của mình ?
- Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà
ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần,
mời thần thỉnh thoảng tới chơi.
Câu 5:
- Ông Mạnh tợng trng cho ai ? - Ông Mạnh tợng trng cho con ngời.
- Thần Gió tợng trng cho ai ? - Thần Gió tợng trng cho thiên nhiên.
6. Luyện đọc lại:
- Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
____________________________________________________________________
Soạn: Ngày 16 tháng 1 năm 2010
Giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 97: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (Trong bảng nhân 3).
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3.
- Nhận xét.
- 3 HS đọc
B. Bài mới:
26
Trờng tiểu học Văn Miếu 2 Hà Thị Kim Nhung
Lớp: 2B
_____________________________________________________________________________

1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đọc đề toán - HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ? - Mỗi can đựng 3 lít dầu
- Bài toán hỏi gì ? - 5 can đựng bao nhiều lít dầu
- Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và
giải
Tóm tắt:
Mỗi can: 3 lít dầu
5 can : . Lít ?
Bài giải:
Số lít dầu đựng trong 5 can:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
- Nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Nêu miệng tóm tắt rồi giải ? Bài giải:
Số kilôgam gạo trong 8 túi:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Bài 5:
- Nêu đặc điểm của mỗi dãy số a) 3; 6; 9; 12; 15,
b) 10; 12; 14; 16; 18
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
ông Mạnh thắng Thần Gió

I. Mục tiêu yêu cầu:
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện (BT1).
- Kể lại đợc tong đoạn câu truyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
- Đặt đợc tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh họa câu chuyện
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai - HS thực hiện
27

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×