Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG BƯU ĐIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.3 KB, 55 trang )

1
Luận văn tốt nghiệp
THC TRNG K TON NVL TI CễNG TY C PHN
U T V XY DNG BU IN.
I. KHI QUT CHUNG V HOT NG SN XUT KINH DOANH TI
CễNG TY C PHN (CTCP) U T V XY DNG BU IN
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca CTCP u t v xõy
dng bu in
- Tờn cụng ty: Cụng ty c phn u t v xõy dng Bu in.
- Tờn giao dch ting Anh: Post and Telecommunication Investment and
Construction Joint - Stock Company.
- Tờn vit tt: PTIC
- Tr s chớnh: Phỏp Võn - Hong Lit - Hong Mai - H Ni.
- in thoi: (84.4) 8 611 513.
- Fax: (84.4) 8 611 511
- Chi nhỏnh: 61 ng Cng Hũa - Phng 4 - Qun Tõn Bỡnh Thnh
ph H Chớ Minh.
- Hỡnh thc doanh nghip: Cụng ty c phn.
Ngy 30/10/1976 Tng cc trng Tng cc Bu in ký quyt nh s
1948/Q thnh lp Cụng ty xõy dng nh Bu in. Cụng ty xõy dng nh
Bu in c thnh lp trờn c s hp nht cỏc n v xõy dng ca Ngnh
l: i xõy dng nh Bu in, i sn xut gch Tam o thuc cụng ty cụng
trỡnh Bu in, v b phn t lm thuc Ban thit k I - Cc kin thit c bn
Tng cc Bu in.
Ngy 09/09/1996, Tng cc trng tng cc Bu in ra quyt nh s
435/TCCB - L v vic: Thnh lp Doanh nghip Nh nc Cụng ty xõy
dng Bu in, n v thnh viờn ca Tng cụng ty Bu chớnh vin thụng
Vit Nam - Mó s 64.
Cựng vi quỏ trỡnh m ca, hi nhp ca nn kinh t quc dõn, b phn
Doanh nghip Nh nc tng bc thc hin c phn hoỏ nhm thu hỳt vn
u t, m rng quy mụ v hot ng, to mụi trng kinh doanh nng ng


hn. Cn c vo c im v tỡnh hỡnh thc t, Cụng ty ó la chn phng ỏn
c phn hoỏ theo hỡnh thc Gi nguyờn vn Nh nc hin cú ti Doanh
nghip, phỏt hnh c phiu thu hỳt thờm vn. (Theo Mc 1 iu 3 Ngh nh
64/2002/N-CP ngy 19/06/2002 ca Chớnh ph). Ngy 09/07/2004, theo
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
1
2
Luận văn tốt nghiệp
quyt nh s 31/Q ca B trng B Bu chớnh vin thụng Vit Nam, Cụng
ty xõy dng Bu in thuc Tng cụng ty Bu chớnh vin thụng Vit Nam
chuyn thnh Cụng ty c phn u t v xõy dng Bu in.
Qua chng ng gn 30 nm phỏt trin, Cụng ty ó khụng ngng ln
mnh v trng thnh c v quy mụ, nng lc cng nh hiu qu sn xut kinh
doanh. Vi s nng ng ca ban lónh o Cụng ty v s phn u n lc
khụng ngng ca ton th cụng nhõn viờn ó thỳc y Cụng ty vt qua nhng
khú khn, v t ch tiờu tng trng khỏ cao, úng gúp mt phn khụng nh
cho Ngõn sỏch Nh nc v ngy cng khng nh v th ca Cụng ty trờn th
trng.
2. c im t chc hot ng sn xut kinh doanh ti CTCP u
t v xõy dng Bu in
2.1. Ngnh ngh, lnh vc kinh doanh:
CTCP u t v xõy dng bu in l mt n v chuyờn ngnh bu
in, ngnh ngh kinh doanh chớnh ca Cụng ty:
- Xõy dng cỏc cụng trỡnh Bu chớnh - vin thụng, cụng ngh thụng tin,
phỏt thanh truyn hỡnh, cỏc cụng trỡnh cụng nghip, dõn dng, ng dõy v
trm bin th in, iu hũa khụng khớ. Cỏc cụng trỡnh giao thụng, thu li, cu
ng, sõn bay, bn cng.
- u t trong cỏc lnh vc: Bu chớnh, vin thụng, cụng nghip, nh ,
c s h tng cỏc khu cụng nghip, ụ th. u t kinh doanh chng khoỏn.
- Sn xut vt liu xõy dng, vt liu vin thụng, cụng ngh thụng tin,

cỏc sn phm nha.
- Kinh doanh xut nhp khu thit b vt t chuyờn ngnh bu chớnh
vin thụng, cụng ngh thụng tin, ngnh nha v xõy dng.
- T vn lp d ỏn u t u thu cụng trỡnh, mua sm thit b. Lp quy
hoch lp thit k tng d toỏn cỏc cụng trỡnh Bu chớnh vin thụng, cụng ngh
thụng tin, phỏt thanh truyn hỡnh, cỏc cụng trỡnh dõn dng, giao thụng, thu
li...Kho sỏt a cht cụng trỡnh, a cht thu vn.
2.2. Cỏc sn phm ca Cụng ty
CTCP u t v xõy dng bu in hot ng trờn nhiu lnh vc nờn
sn phm ca Cụng ty cng rt a dng, bao gm:
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
2
3
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Sản phẩm xây lắp : Các công trình phụa vụ cho Ngành bưu chính - viễn
thông như hệ thống đường cáp thông tin, trạm biến thế điện, cột ăng ten, nhà
bưu điện...; các công trình giao thông, thuỷ lợi, cầu đường, sân bay, bến cảng.
Sản phẩm công nghiệp: là vật liệu viễn thông, các sản phẩm nhựa như
ống nhựa, cửa nhựa.
Ngoài ra sản phẩm của Công ty còn là những hồ sơ tư vấn cho các công
trình đầu tư và thiết kế cho Ngành bưu chính viễn thông.
2.3. Thị trường tiêu thụ
Thị trường của Công ty trước hết phải kể đến đó là các bưu điện tỉnh,
huyện từ Bắc vào Nam. Khách hàng truyền thống của Công ty là 63 Bưu điện
tỉnh thành và các công ty dọc của VNPT. Khi nền kinh tế thị trường mở cửa đòi
hỏi các phòng ban, xí nghiệp nhạy bén hơn trong việc tìm kiếm và mở rộng thị
trường, vì thế, hiện nay các xí nghiệp thi công các công trình chủ yếu dựa trên
việc tìm kiếm thị trường do chính các xí nghiệp tự làm.
Đồng thời Công ty đã mở rộng thị trường ra ngoài Ngành, cụ thể đó là
thị trường dân dụng - một thị trường đầy tiềm năng cho sự phát triển của Công

ty trong tương lai, và thị trường nước ngoài.
2.4. Quy mô vốn của Công ty
Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập được xác định là
35.000.000.000 (Ba mươi lăm tỷ đồng Việt Nam), được chia thành 350.000 cổ
phần phổ thông, mệnh giá mỗi cổ phần là 100.000 đồng. Trong đó tỷ lệ cổ phần
của các cổ đông như sau:
Cổ đông Tỷ lệ (%) Trị giá
Cổ phần của Nhà nước (Tổng công ty BCVT) 51 17.850.000.000
Cổ phần của các CB CNV trong công ty, trong
đó:
- Cổ phần bán theo giá ưu đãi
38,5 13.475.000.000
4.940.500.000
Cổ phần của các cổ đông ngoài doanh nghiệp 10,5 3.675.000.000

2.5. Đặc điểm quy trình công nghệ
Đối với sản phẩm xây lắp: Sau khi kí kết hợp đồng giao thầu, Công ty tổ
chức thực hiện thi công theo đúng hồ sơ, bản vẽ của chủ đầu tư. Các xí nghiệp
có trách nhiệm thi công theo đúng bản vẽ, ngoài ra Công ty còn có phòng phụ
trách phần hành tư vấn và thiết kế các công trình nếu có yêu cầu của bên chủ
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
3
Máy trộn phối liệu Xilo chứa phối liệu Máy đùn 1
Khuôn
Bàn định hình chân không
Bàn làm lạnh
Máy đùn 2
Máy kéo-cắt
Xếp lên kiêu
Xe vận chuyển

Máy nong đầu ống
4
LuËn v¨n tèt nghiÖp
đầu tư. Để thi công một công trình đòi hỏi phải sử dụng quy trình công nghệ
cao, sử dụng nhiều phương tiện, máy móc như máy ủi, máy cẩu, máy trộn bê
tông, các phương tiện vận tải...
Đối với sản phẩm công nghiệp: Công ty sử dụng dây chuyền công nghệ
hiện đại, chỉ sử dụng một loại nguyên vật liệu nhưng thu được nhiều loại phẩm
với quy cách, kích cỡ khác nhau với chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu cả trong
nước và nước ngoài. Ví dụ các sản phẩm ống nhựa PCV dùng để luồn cáp
thông tin và các thanh nhựa trong lắp ghép cửa nhựa. Quy trình sản xuất như
sau (sơ đồ 11)
Sơ đồ 11: Quy trình công nghệ của sản xuất ống nhựa PVC
2.6. Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong
những năm gần đây
Trong những năm gần đây Công ty đều hoàn thành vượt mức các chỉ
tiêu kế hoạch, đạt tốc độ tăng trưởng cao, cụ thể một số năm như sau:
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
4
i hi ng c ụng
Hi ng qun tr
Tng giỏm c iu hnh
Ban kim soỏt
Cỏc ban qun lớ d ỏn u t
Cỏc ban ch huy cụng trỡnh xõy lp
Cỏc xớ nghip xõy dng nh bu in
P. Ti chớnh-k toỏn-thng kờ
P. k thut nghiờn cu phỏt trin
P. k hoch - th trng

Cỏc XN cụng trỡnh thụng tin
Cỏc nh mỏy: Nha, cỏp vin thụng
Phũng u t
P. T chc nhõn s- qun tr hnh chớnh
Cỏc chi nhỏnh, trung tõm TM-dch v...
5
Luận văn tốt nghiệp
Doanh thu 176 243 748 000 218 847 600 000 245 116 000 000
Li nhun trc thu 2 221 159 000 3 365 000 000 5 634 000 000
Np NSNN 5 611 000 000 7 022 280 000 6 660 000 000
Tng thu nhp 9 006 492 000 9 590 400 000 10 556 712 000
Tng s lao ng 341 333 302
Thu nhp bỡnh quõn
(/ngi/thỏng)
2 201 000 2 400 000 2 913 000
Cú th núi, qua mi nm hot ng, Cụng ty ó rỳt ra c nhng kinh
nghim thc t, phỏt huy nhng thnh tớch ó t c, khc phc nhng tn
ti hon thnh tt nhng nhim v Tng cụng ty giao v nhng mc tiờu
Cụng ty ó t ra. Cựng vi s c gng ca ton b cỏn b cụng nhõn viờn
trong Cụng ty di s hng dn, ch o ca Ban lónh o, trong nhng nm
ti Cụng ty s gt hỏi c nhiu thnh cụng hn na trong hot ng sn xut
kinh doanh ca mỡnh.
3. c im t chc b mỏy qun lý ti CTCP u t v xõy dng
bu in
Tng s cụng nhõn viờn hin nay ca Cụng ty l 302 ngi. B mỏy t
chc ca Cụng ty s thc hin theo s sau (s 12).
S 12: S c cu t chc hot ng ca PTIC
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
5
6

Luận văn tốt nghiệp
Ghi chỳ : Ch o iu hnh trc tuyn
: Kim soỏt hot ng
i hi ng c ụng gm tt c cỏc c ụng cú quyn biu quyt, l c
quan quyt nh cao nht trong Cụng ty, kim soỏt hot ng ca Hi ng
qun tr v Ban kim soỏt.
Hi ng qun tr l c quan qun lớ Cụng ty, cú ton quyn nhõn danh
Cụng ty quyt nh mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca Cụng ty,
tr nhng vn thuc thm quyn ca i hi ng c ụng.
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
6
7
Luận văn tốt nghiệp
Ban kim soỏt do i hi ng c ụng bu ra, hot ng c lp, giỏm
sỏt tớnh trung thc, hp lớ, hp phỏp trong qun lớ iu hnh hot ng kinh
doanh ca Cụng ty.
Tng giỏm c Cụng ty do Hi ng qun tr b nhim, min nhim,
khen thng v k lut, chu trỏch nhim trc Tng cụng ty v trc phỏp lut
v qun lớ v iu hnh hot ng ca n v trong phm vi, quyn hn v
ngha v c quy nh.
Tng giỏm c cú cỏc phú tng giỏm c giỳp vic. Phú tng giỏm c
qun lớ v iu hnh mt s lnh vc hot ng ca Cụng ty theo s phõn cụng
ca Tng giỏm c.
Phũng ti chớnh - k toỏn - thng kờ (TCKTTK) l b phn chc nng
giỳp cho Tng giỏm c trong vic t chc, ch o thc hin cụng tỏc ti
chớnh, k toỏn, thụng tin kinh t, t chc hch toỏn kinh t trong ni b Cụng
ty.
Phũng k thut, nghiờn cu phỏt trin cú nhim v qun lớ k thut,
cht lng cỏc sn phm cụng nghip, cỏc cụng trỡnh, qun lớ v an ton lao
ng, qun lớ o to v sỏng kin ci tin k thut.

Phũng k hoch - th trng cú nhim v tỡm kim th trng, lp d
ỏn u t, u thu cụng trỡnh, mua sm thit b, vt t, thit b phc v thi
cụng v kinh doanh trong lnh vc vt t, thit b.
Phũng u t cú chc nng tham mu cho Tng giỏm c trong vic
xõy dng chin lc kinh doanh, trong i mi, b sung, ci tin dõy chuyn
cụng ngh.
Phũng t chc nhõn s, qun tr ti chớnh cú chc nng thc hin
tuyn dng, o to, b trớ nhõn s trong Cụng ty, tham mu cho Tng giỏm
c trong cụng tỏc qun lớ, iu hnh trong hot ng sn xut kinh doanh ca
Cụng ty.
Ban qun lớ d ỏn u t cú chc nng theo dừi, kim tra, giỏm sỏt,
qun lớ cỏc d ỏn u t ca Cụng ty trong cỏc lnh vc: Bu chớnh vin thụng,
cụng nghip, nh , c s h tng, cỏc khu cụng nghip, ụ th.
Ban ch huy cụng trỡnh xõy lp do Tng giỏm c Cụng ty v Hi
ng qun tr ca Cụng ty thnh lp qun lớ, xõy dng cụng trỡnh c th no
ú.
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
7
8
Luận văn tốt nghiệp
Cỏc xớ nghip sn xut ca Cụng ty hot ng trờn c s bỏn c lp,
tc l cỏc chi nhỏnh ny va tin hnh thi cụng nhng cụng trỡnh do Cụng ty
giao, va t tỡm kim th trng hot ng cho mỡnh, hch toỏn l lói riờng cho
tng xớ nghip nhng trờn mi cụng trỡnh Cụng ty thu % trờn li nhun trc
thu v chi phớ qun lớ chung.
Trung tõm thng mi - dch v l b phn ph trỏch vic thu mua
nguyờn vt liu cho Cụng ty phc v sn xut sn phm cụng nghip, ng thi
ph trỏch vic tỡm th trng v tiờu th sn phm ny.
Ch lónh o v qun lớ trong cụng ty thng nht l ch lónh o
mt th trng, lónh o theo c cu trc tip tham mu, ngha l cỏc phũng

ban ch cú chc nng tham mu cho Tng giỏm c cụng ty v cỏc vn liờn
quan n chc nng v nhim v ca mỡnh v thc hin cỏc nhim v c
giao. Mi quyt nh trong Cụng ty u do Tng giỏm c quyt nh.
4. c im t chc b mỏy k toỏn ti CTCP u t v xõy dng
bu in
CTCP u t v xõy dng bu in cú loi hỡnh sn xut phc tp, th
trng rng do ú t chc qun lớ phi c theo dừi n tng xớ nghip. Cụng
ty ó ỏp dng mụ hỡnh k toỏn va tp trung, va phõn tỏn. B mỏy k toỏn
gm hai cp:
+ K toỏn ti cụng ty
+ K toỏn ti cỏc xớ nghip hch toỏn bỏn c lp.
K toỏn ti cỏc xớ nghip cú nhim v thc hin ton b cụng tỏc k toỏn
ti xớ nghip. K toỏn tp hp chng t phỏt sinh ti cỏc i trc thuc xớ
nghip v cỏc b phn cú liờn quan ghi vo s k toỏn cn thit, lp nh kỡ
(theo quý) v gi v phũng TCKTTK ca Cụng ty. K toỏn ti cỏc xớ nghip
hch toỏn c lp nh mt n v c lp, bỏo cỏo l lói vi Cụng ty.
K toỏn ti Cụng ty tp hp chng t phỏt sinh cỏc phũng ban, cỏc xớ
nghip trc thuc Cụng ty v cỏc b phn cú liờn quan ghi chộp vo s k
toỏn cn thit, sau ú chuyn cho b phn k toỏn liờn quan hch toỏn, vo cỏc
s chi tit, s tng hp v lp bỏo cỏo ti chớnh.
K toỏn gia Cụng ty v xớ nghip cú mi quan h cht ch vi nhau,
trong ú k toỏn Cụng ty thc hin nhng cụng vic vai trũ qun lớ, ch o,
hng dn k toỏn cỏc xớ nghip.
K toỏn ti Cụng ty c t chc theo s sau (s 13):
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
8
K toỏn trng
Phú phũng k toỏn K toỏn tng hp
K toỏn thanh toỏn K toỏn Ngõn hngK toỏn vt t v TSCK toỏn chi phớ giỏ thnh
Th qu Th khoK toỏn tin lng

9
Luận văn tốt nghiệp
S 13: S t chc B mỏy k toỏn ti Cụng ty
K toỏn trng: Ph trỏch chung phũng TC-KT-TK, t chc, hng dn
v phõn cụng cụng vic v kim tra ton b cụng tỏc k toỏn trong Cụng ty v
cỏc chi nhỏnh, phũng ban trc thuc Cụng ty.
Phú phũng k toỏn: Do k toỏn trng u quyn thc hin, tng hp cỏc
bỏo cỏo ca cỏc n v trc thuc v lp BCTC chung cho c Cụng ty, bỏo cỏo
tỡnh hỡnh ti chớnh cho k toỏn trng v nhng ngi cú thm quyn.
K toỏn thanh toỏn: Theo dừi vic thanh toỏn, cỏc khon hon ng, tm
ng, tin lng cụng nhõn viờn trong Cụng ty, theo dừi cụng n phỏt sinh vi
khỏch hng v nh cung cp, lp bỏo cỏo chi tit cỏc khon n, theo dừi v
thanh toỏn kinh phớ gia Cụng ty v cỏc n v ni b.
K toỏn ngõn hng: Chu trỏch nhim theo dừi mng giao dch vi ngõn
hng, thi gian thanh toỏn,lói vay. Cụng ty cú riờng k toỏn ph trỏch tỡnh hỡnh
thanh toỏn vi ngõn hng, ti cỏc xớ nghip, n v trc thuc khụng cú riờng
tng phn hnh k toỏn m k toỏn trng ph trỏch kiờm nhim trờn mi phn
hnh k toỏn.
K toỏn vt t, TSC: Theo dừi bin ng TSC, trớch khu hao TSC,
NVL sn xut ca cỏc xớ nghip, vt t ti kho ca Cụng ty v cỏc kho ca xớ
nghip, theo dừi giỏ tr ca cỏc ti sn, cht lng ca vt t, ti sn m n v
ang qun lớ.
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
9
10
Luận văn tốt nghiệp
K toỏn chi phớ - giỏ thnh: Tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm, t chc lp v phõn tớch bỏo cỏo, cung cp nhng thụng tin cn thit
v chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
K toỏn tin lng, BHXH, BHYT, KPC: Tớnh lng v trớch BHXH,

BHYT, KPC theo ỳng ch . Ti cỏc xớ nghip k toỏn tớnh lng cho cỏn
b CNV trong n v mỡnh sau ú gi bỏo cỏo cho k toỏn Cụng ty.
Th kho: Theo dừi nhp, xut vt t, hng húa, thnh phm, bo qun
vt t hng húa trong kho, cú trỏch nhim thụng bỏo cho k toỏn vt t nhng
hng hoỏ, vt t kộm phm cht, khụng cht lng.
Th qu: Thc hin thu, chi tin mt theo phiu thu, phiu chi, bo
qun qu v thc hin kim kờ qu hng thỏng, i chiu s qu vi s chi tit
tin mt ca k toỏn.
5. Tỡnh hỡnh vn dng ch k toỏn ti CTCP u t v xõy dng
bu in
5.1. Quy nh chung
Niờn k toỏn: Nm ti chớnh ca Cụng ty bt u t ngy 01/01 v
kt thỳc vo ngy 31/12 dng lch hng nm.
n v tin t s dng trong k toỏn v nguyờn tc chuyn i cỏc ng
tin khỏc: Cụng ty s dng ng Vit Nam, v theo t giỏ ca Ngõn hng
Ngoi thng.
Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng: Hỡnh thc chng t ghi s.
Phng phỏp k toỏn ti sn c nh:
- Nguyờn tc xỏc nh nguyờn giỏ:
TSC mua mi = Giỏ mua + chi phớ mua + chi phớ khỏc.
Trng hp TSC nhp khu: TSC mua mi = Giỏ mua + Thu + chi
phớ mua + Chi phớ khỏc.
- Phng phỏp khu hao TSC:
Cụng ty trớch khu hao c bn theo t l khu hao quy nh ti quyt
nh s 206/2003/Q-BTC ngy 12/12/2003 ca B ti chớnh.
Phng phỏp k toỏn hng tn kho:
- Nguyờn tc ỏnh giỏ hng tn kho: theo nguyờn tc giỏ thc t chi phớ.
- Phng phỏp xỏc nh giỏ tr hng tn kho cui kỡ: theo phng phỏp
giỏ bỡnh quõn liờn hon.
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B

10
11
Luận văn tốt nghiệp
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho: Phng phỏp Kờ khai thng
xuyờn.
5.2. H thng chng t
Cụng ty ỏp dng h thng chng t c ban hnh theo Quyt nh s
1141- TC/Q/CKT ngy 1/11/1995 ca B trng B ti chớnh. Danh mc
chng t k toỏn bao gm:
- Tin mt: Phiu thu, phiu chi, giy ngh tm ng, giy thanh toỏn
tin tm ng, biờn lai thu tin, bng kim kờ qu.
- Hng tn kho: Phiu nhp kho, phiu xut kho, phiu xut kho kiờm
vn chuyn ni b, th kho, biờn bn kim kờ vt t, sn phm, hng húa, phiu
bỏo vt t cũn li cui k.
- Lao ng tin lng: Bng chm cụng, bng thanh toỏn tin lng,
giy chng nhn ngh vic hng BHXH, bng thanh toỏn tin thng, phiu
xỏc nhn sn phm, cụng vic hon thnh, phiu bỏo lm thờm gi.
- Ti sn c nh: Biờn bn giao nhn TSC, th TSC, biờn bn thanh
lý TSC, biờn bn ỏnh giỏ li.
- Bỏn hng: Húa n GTGT, húa n bỏn hng kiờm phiu xut kho,
biờn bn giao nhn hng.
- Sn xut: Phiu theo dừi xe mỏy thi cụng.
5.3. H thng ti khon k toỏn
Trờn c s h thng ti khon k toỏn thng nht c ban hnh theo
quyt nh sụ 1141- TC/Q/CKT ngy 1/11/1995 ca B trng B ti chớnh
v mt s vn bn mi ban hnh nhm sa i, b sung h thng ti khon,
Cụng ty s dng mt h thng ti khon cn thit cho mt doanh nghip sn
xut v kinh doanh, ng thi Cụng ty ó chi tit ti khon m bo chi tit
tng i tng cung cp thụng tin mt cỏch chớnh xỏc, thun tin.
5.4. T chc s k toỏn

a. H thng s sỏch
Hin nay Cụng ty ang ỏp dng hỡnh thc Chng t ghi s nờn Cụng ty
s dng nhng loi s sỏch sau:
+ Chng t ghi s
Chng t ghi s c lp bo qun chng t k toỏn, nh khon k
toỏn v lm cn c ghi vo s cỏi.
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
11
Chứng từ kế toán
Bảng kê chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ cái
Thẻ, sổ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
12
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Chứng từ ghi sổ đối với các nghiệp vụ thường xuyên phát sinh thì được
ghi sổ chứng từ ghi sổ hàng tháng, với những nghiệp vụ phát sinh không
thường xuyên thì được hạch toán cả quý một lần.
Sau khi được lập, Chứng từ ghi sổ được tập hợp, theo dõi trên Sổ đăng
kí chứng từ ghi sổ.
+ Sổ chi tiết
Công ty và các xí nghiệp sử dụng các sổ chi tiết theo như chế độ kế toán
ban hành. Sổ chi tiết tại các xí nghiệp bao gồm 2 loại: Sổ chi tiết theo dõi các
tài khoản hạch toán chung cho các công trình và sổ chi tiết theo dõi riêng cho
từng công trình. Tại Công ty, sổ chi tiết cũng được áp dụng theo hình thức này,
tuy nhiên ở Công ty sổ chi tiết được theo dõi riêng theo từng xí nghiệp, phòng

ban trực thuộc...
+ Sổ cái
Công ty sử dụng hế thống sổ cái các tài khoản như theo quy định của Bộ
tài chính. Tại phòng kế toán của Công ty có sử dụng sổ cái TK 641, TK 642;
các xí nghiệp và các phòng ban trực thuộc không hạch toán chi phí bán hàng và
chi phí quản lí doanh nghiệp.
b. Trình tự ghi sổ
Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ (CTGS) nên các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc được phân loại theo các chứng từ
cùng nội dung, tính chất để lập CTGS trước khi vào sổ kế toán tổng hợp. Trình
tự ghi sổ kế toán ở Công ty được thực hiện theo như sơ đồ dưới đây (sơ đồ 14):
Sơ đồ 14: Trình tự ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
12
13
Luận văn tốt nghiệp


Ghi chỳ Ghi hng ngy
Ghi cui kỡ
i chiu
5.5. H thng bỏo cỏo k toỏn
Hin nay Cụng ty ỏp dng h thng bỏo cỏo theo quyt nh s
167/2000/Q-BTC ngy 20/10/2000 ca B ti chớnh.
Cui mi niờn khoỏ, Cụng ty lp cỏc Bỏo cỏo ti chớnh:
+Bng cõn i k toỏn vo ngy 31/12
+Bỏo cỏo kt qu kinh doanh
+Bỏo cỏo lu chuyn tin t
+Thuyt minh Bỏo cỏo ti chớnh.
Cỏc bỏo cỏo ny phi c gi ti Ban kim soỏt v Hi ng qun tr

ca Cụng ty chm nht l 5 ngy k t ngy hon thnh.
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
13
14
Luận văn tốt nghiệp
Sau i hi ng c ụng, cỏc Bỏo cỏo ti chớnh trờn cựng vi bỏo cỏo
ca Ban kim soỏt, biờn bn hp i hi ng c ụng phi c lu tr ti
vn phũng Cụng ty trong 5 nm cỏc c ụng xem xột khi cn thit.
5.6. Phn mm k toỏn ỏp dng ti Cụng ty:
Hin nay Cụng ty ang ỏp dng phn mm k toỏn riờng do Tng cụng
ty Bu chớnh vin thụng Vit Nam a vo s dng, ó c ci to so vi mt
s phn mm thụng dng nhm m bo phự hp vi c thự t chc k toỏn
ti Cụng ty. Phn mm k toỏn m Cụng ty ang s dng cú nhiu u im, to
iu kin thun li cho Cụng ty trong cụng tỏc k toỏn cng nh cụng tỏc qun
lớ.
II. THC TRNG K TON NVL TI CTCP U T V XY DNG
BU IN
1. c im, phõn loi v yờu cu qun lý NVL ti Cụng ty
1.1. c im v phõn loi NVL
a. c im NVL
CTCP u t v xõy dng bu in bao gm cỏc xớ nghip xõy dng nh
bu in, xớ nghip cụng trỡnh thụng tin... v nh mỏy nha, nh mỏy cỏp vin
thụng sn xut cỏc sn phm cụng nghip phc v cho Ngnh Bu chớnh vin
thụng v cỏc ngnh kinh t khỏc. Tuy nhiờn cỏc xớ nghip cụng trỡnh u hch
toỏn bỏn c lp di s qun lý v mụ ca Cụng ty, cỏc xớ nghip t tỡm kim
th trng, tin hnh thu mua NVL phc v cho thi cụng cỏc cụng trỡnh v hch
toỏn chi phớ NVL vo giỏ thnh cụng trỡnh hon thnh. Trong khi ú, nh mỏy
nha v nh mỏy cỏp vin thụng chu s ch o sn xut trc tip ca Cụng ty,
Cụng ty qun lớ v cung cp NVL cho cỏc nh mỏy ny.
Sn phm cụng nghip ca Cụng ty rt a dng, bao gm 2 loi chớnh:

+ Sn phm nha: Bao gm ng nha súng cỏc loi dựng bo v cỏp
ngm, cỏp quang, cỏp in, cỏp thoỏt nc; cỏc loi nh nha, cỏc loi ca
nha, vỏch nha, cabin in thoi bng nha theo tiờu chun Vit Nam v tiờu
chun Chõu u.
+ Cỏp vin thụng phc v cho cỏc cụng trỡnh vin thụng.
sn xut nhng sn phm cụng nghip, NVL s dng Cụng ty a
dng nhiu chng loi. NVL u do Cụng ty mua ngoi. Mt s bt hoỏ cht
dựng sn xut ng nha phi nhp t nc ngoi, tuy nhiờn Cụng ty ó xõy
dng c h thng nh mc tiờu hao vt t cho tng sn phm v nh mc
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
14
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp
dự trữ thích hợp nên luôn đảm bảo tiến độ sản xuất và sử dụng có hiệu quả
NVL. Những loại NVL khan hiếm trên thị trường trong nước, phải nhập khẩu,
Công ty thường dự trữ với khối lượng lớn, những loại NVL sẵn có trên thị
trường và chiếm tỷ trọng nhỏ trong giá thành sản phẩm, Công ty thường không
dự trữ, khi có nhu cầu mới tiến hành thu mua.
Trong các loại NVL, NVL dùng để sản xuất sản phẩm nhựa có giá trị
lớn, nhưng dễ cháy và biến chất, do đó Công ty rất chú ý đến việc bảo quản vật
liệu, bên cạnh việc xây dựng hệ thống kho bãi đủ tiêu chuẩn, Công ty còn chú
trọng nâng cao ý thức trách nhiệm của nhân viên công tác tại kho trong việc
bảo quản tài sản chung của Công ty.
Hiện nay chi phí NVL chiếm khoảng 80% trong tổng giá thành sản
phẩm nhựa, sự thay đổi nhỏ về số lượng hay giá thành vật liệu cũng gây ảnh
hưởng lớn tới giá thành sản phẩm. Vì vậy, Công ty rất quan tâm tới công tác
quản lí NVL ở tất cả các khâu, từ khâu nhập mua, bảo quản, đến khâu sử dụng,
khâu dự trữ.
b. Phân loại NVL
Vì NVL sử dụng trong Công ty có nhiều loại, nhiều thứ có vai trò, công

dụng khác nhau trong quá trình sản xuất. Trong điều kiện đó đòi hỏi phải phân
loại NVL thì mới tổ chức tốt việc quản lý và hạch toán NVL. Công ty tiến hành
phân loại vật liệu dựa vào vai trò, công dụng kĩ thuật của NVL trong quá trình
sản xuất, bao gồm:
- NVL chính: Là đối tượng lao động chủ yếu, là cơ sở vật chất chủ yếu
cấu thành nên thực thể của sản phẩm, bao gồm: Các loại bột và hóa chất nhựa
(bột PVC-800, bột PVC-LSO80, bột PVC-LS100, bột hoá chất STA), dây thép
xoắn, nhôm, sắt thép các loại, đồng dây...
- Vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất, được sử dụng kết hợp với NVL chính nhằm góp phần nâng cao tính năng,
chất lượng, mẫu mã sản phẩm hoặc được sử dụng để bảo đảm công cụ lao động
hoạt động bình thường, bao gồm: Dung môi, bột màu, mực in, nước rửa, keo
dán...
- Nhiên liệu: Là những thứ dùng để tạo ra nhiệt năng như xăng, dầu...
- Phụ tùng thay thế các loại: Vòng bi, công tắc, rơle, môtơ...
- Phế liệu thu hồi: ống hỏng, bột quét kho sản xuất...
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
15
16
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Hạch toán theo cách phân loại trên đáp ứng được yêu cầu phản ánh tổng
quát về mặt giá trị đối với mỗi loại NVL. Để bảo đảm thuận tiện, tránh nhầm
lẫn cho công tác quản lý và hạch toán về số lượng và giá trị đối với từng thứ
NVL, trên cơ sở phân loại theo vai trò và công dụng của NVL, Công ty tiếp tục
chi tiết và hình thành nên “Danh mục nhóm vật tư” trong phần hành “Kế toán
vật tư” của chương trình kế toán máy. Danh mục xác định thống nhất tên gọi,
ký mã hiệu của từng danh điểm NVL.
Bảng 1: Danh mục nhóm hàng hóa, vật tư (Trích)
STT
nhóm

Mã nhóm Tên nhóm Bậc nhóm
1 DAYTHEP Dây thép 1
1.1 DAYTHEP1 Dây thép xoắn 7c x 1.2mm 2
1.2 DAYTHEP2 Dây thép xoắn 7c x 1.6mm 2
2 NHFJ Nhôm Fuji 1
2.1 NHFJT Nhôm Fuji trắng 2
2.2 NHFJM Nhôm Fuji màu 2
2.2.1 F9012M Nhôm màu Fujimetal F9021M 3
2.2.2 F9045M Nhôm màu Fujimetal F9045M 3
... ... ... ...
3 NHSP Nhôm Singapo 1
3.1 NHSPT Nhôm Singapo trắng 2
3.1.2 4588T Nhôm trắng Singapo 4588T 3
3.1.2 AA223T Nhôm trắng Singapo 223 3
3.2 NHSPM Nhôm Singapo màu 2
4 BOT Bột và hóa chất nhựa 1
4.1 BOT66 Bột nhựa PVC K66 2
4.2 CACO3 Bột CaCO3 2
4.3 HDPE Hạt nhựa HDPE 5502 2
... ... ... ...
5 VLCT Vật liệu chống thấm 1
6 CUANHUA Phụ kiện cửa nhựa 1
7 SATTHEP Sắt thép các loại 1
8 MSAT Vật liệu kho mộc sắt 1
9 PKNHOM Phụ kiện nhôm 1
9.1 BNHOM03 Băng nhôm 0.3 2
9.2 BNHOM49 Băng nhôm 49mm 2
... ... ... ...
10 MANH Vật liệu mành 1
11 KHAC Vật tư khác 1

12 THUHOI Nhôm thu hồi Vĩnh Phú 1
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
16
17
LuËn v¨n tèt nghiÖp
13 JOANG Joăng 1
14 DIEN Vật liệu điện 1
15 NUOC Vật liệu nước 1
16 GO Gỗ 1
17 CUAGO Phụ kiện cửa gỗ 1
18 CAPTTIN Cáp và vật liệu cáp thông tin 1
18.1 CHICAP Chỉ cuốn chặt 2
18.2 JELCOMPO Dầu nhồi cáp Jelly 2
... ... ... ...
1.2. Tổ chức quản lí NVL
Tổ chức quản lí tốt NVL là điều kiện cần thiết để đảm bảo chất lượng
sản phẩm, tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, tăng lợi nhuận cho Công ty. Trên
cơ sở nhận thức rõ điều đó, Công ty đã tổ chức quản lí chặt chẽ NVL tại tất cả
các khâu.
a. Khâu thu mua
Việc thu mua vật liệu được thực hiện trên kế hoạch sản xuất thông qua
các chỉ tiêu quy định của Công ty mà lập kế hoạch thu mua vật liệu cho từng
tháng, quý năm sao cho vừa tiết kiệm được các chi phí vừa đem lại hiệu quả
cao.
Vật liệu mua phải đảm bảo đầy đủ về số lượng, chủng loại và chất
lượng, có nguồn cung cấp tương đối ổn định, có đội ngũ chuyên làm nhiệm vụ
thu mua. Việc giao nhận vật liệu mua được theo dõi từ khi vận chuyển từ nơi
mua về kho, có bộ phận kiểm tra chất lượng (bộ phận KCS) làm nhiệm vụ
kiểm tra phẩm chất, quy cách của vật liệu.
b. Khâu bảo quản

Công ty đã xây dựng hệ thống kho vật tư rộng rãi, chắc chắn với các
trang thiết bị bảo quản vật tư khá tốt. Công ty đã bố trí đội ngũ nhân viên thủ
kho có đủ phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn để quản lý NVL tồn kho
và thực hiện các nghiệp vụ nhập, xuất kho.
Hiện nay vật liệu của Công ty được bảo quản ở ba kho chính là kho Nhà
máy vật liệu viễn thông 1(kho NMVLVT1) bảo quản những vật tư dùng cho
sản xuất cáp viễn thông, kho NVL công ty bảo quản những vật tư dùng cho sản
xuất sản phẩm nhựa và kho phân xưởng 2 (kho PX2) là kho vật tư đặt tại chi
nhánh của Công ty trong miền Nam.
c. Khâu sử dụng
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
17
18
Luận văn tốt nghiệp
Phn ln NVL c xut cho sn xut, v c qun lý cht ch theo
nh mc vt t k thut m Cụng ty ó quy nh cho tng sn phm. Vic xut
kho vt t ũi hi cú y hoỏ n, chng t cn thit, cú s ký duyt ca
Ban lónh o, cỏc phũng ban liờn quan, c tin hnh theo ỳng th tc, v
c ghi chộp y , chớnh xỏc, nhm m bo s hp lớ, y , tit kim v
hiu qu trong s dng NVL.
d. Khõu d tr
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh liờn tc v s dng vn tit kim,
Cụng ty ó xõy dng nh mc tn kho ti a v ti thiu cho tng danh im
NVL, c bit i vi NVL m th trng trong nc khan him nh bt nha
PVC thng c d tr vi khi lng ln. Nhng loi vt liu sn cú trờn th
trng v chim t trng nh trong tng giỏ tr sn xut thỡ Cụng ty khụng d
tr, khi cú nhu cu s dng mi tin hnh thu mua.
2.Tớnh giỏ NVL
Tớnh giỏ NVL l mt cụng tỏc quan trng trong vic t chc hch toỏn
NVL, giỳp ỏnh giỏ tỡnh hỡnh nhp kho, xut kho, tn kho NVL v phn ỏnh

vo s sỏch k toỏn mt cỏch chớnh xỏc, thng nht, hp lớ. Cụng ty ỏp dng
phng phỏp tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr.
2.1. Tớnh giỏ NVL nhp kho
Tt c NVL ca Cụng ty u do mua ngoi nhp kho, mua trong nc
hoc nhp khu. Giỏ tr thc t ca NVL nhp kho c Cụng ty tớnh theo giỏ
thc t chi phớ. T ú, giỏ thc t NVL nhp kho c xỏc nh nh sau:
Trng hp 1: Mua trong nc
Giỏ thc t NVL nhp kho l giỏ ghi trờn húa n (khụng bao gm thu
GTGT).
mua NVL nhp kho, Cụng ty cú phn chi phớ khoỏn cho Trung tõm
thng mi - l b phn ph trỏch vic mua NVL ca Cụng ty, thanh toỏn
cho cỏc chi phớ thu mua phỏt sinh (chi phớ vn chuyn, chi phớ bc d...), phn
chi phớ khoỏn ny chim t l l 0,3% giỏ húa n ca lụ hng nhp mua. Chi
phớ khoỏn khụng c tớnh vo giỏ thc t NVL nhp kho, Cụng ty hch toỏn
ngay vo chi phớ sn xut chung trong kỡ.
Vớ d: Ngy 15/12/2005, Cụng ty nhp kho 96 kg Bng in trng theo
Húa n s 12824 ngy 14/12/2005 vi giỏ mua ghi trờn húa n l 178 100
/kg (giỏ mua cha thu GTGT).
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
18
19
Luận văn tốt nghiệp
Vy giỏ thc t NVL nhp kho l: 96 x 178 100 = 17 097 600 .
Trng hp 2: Nhp khu NVL
Vi trng hp NVL mua t nc ngoi, giỏ thc t NVL nhp kho
c tớnh theo cụng thc sau:
Giỏ thc t NVL
nhp kho
=
Giỏ húa n (khụng

bao gm thu GTGT)
+
Thu nhp
khu
+
Chi phớ
khoỏn
Trong ú, giỏ húa n l giỏ CIF ca lụ hng nhp khu; chi phớ khoỏn
l phn chi phớ Cụng ty khoỏn cho Trung tõm thng mi thanh toỏn cỏc chi
phớ mua hng nhp khu (nh chi phớ m th tớn dng (L/C), chi phớ vn
chuyn, chi phớ bc d...), chi phớ khoỏn thng l 0,7% - 1,4% giỏ CIF ca lụ
hng nhp khu.
Vớ d: Ngy 05/12/2005 Cụng ty nhp kho 16 tn ht nha nguyờn sinh
HDPE theo hp ng kinh t s 3H - 0192 - 06E ngy 7/11/2005, trong ú:
- Giỏ CIF: 22880 USD x 15870VN/USD = 363 105 600 .
- Thu nhp khu (0%) = 0 .
- Chi phớ khoỏn (l 1% theo giỏ CIF) = 3 631 056 .
- Giỏ thc t NVL nhp kho = 363 105 600 + 0 + 3 631056
= 366 736 656 .
2.2. Tớnh giỏ NVL xut kho
Cụng ty tớnh giỏ NVL xut kho theo phng phỏp giỏ bỡnh quõn liờn
hon. Sau mi ln nhp, mỏy tớnh s t ng tớnh giỏ bỡnh quõn ca tng danh
im NVL. Cn c vo giỏ n v bỡnh quõn (Gbq) v s lng NVL xut kho
xỏc nh giỏ thc t NVL xut kho.
Giỏ thc t NVL xut kho = S lng NVL xut kho x Gbq
Giỏ thc t NVL tn kho + Giỏ thc t NVL nhp kho
Gbq =
S lng NVL tn kho + S lng NVL nhp kho
Vớ d:
- Ngy 16/12/2005, tn kho vt liu Bng in trng l 96 kg, n giỏ l

178 100 /kg.
- Ngy 21/12/2005 nhp kho 7,5 kg Bng in trng, giỏ thc t nhp kho
l 178 300 /kg. Mỏy t ng tớnh giỏ n v bỡnh quõn l:
(96 x 178100 + 7,5 x 178300) : (96 + 7,5) = 178 114 /kg.
- Ngy 28/12/2005, nhp kho 11kg Bng in trng, giỏ thc t nhp kho
l 180 300 /kg. Mỏy tớnh t ng tớnh giỏ n v bỡnh quõn l:
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
19
20
Luận văn tốt nghiệp
(103,5 x 178114 + 11 x 180300) : (103,5 + 11) = 178324 /kg.
- Ngy 31/12/2005, xut kho 9 kg bng in trng cho sn xut cỏp thụng
tin, mỏy tớnh t ng tớnh:
Giỏ thc t xut kho ca bng in trng: 9 x 178324 = 1 604 916 .
3. Th tc nhp kho, xut kho NVL
3.1. Th tc nhp kho NVL
Cn c vo k hoch sn xut sn phm trong k v nhu cu v NVL
(m bo cho k hoch sn xut v k hoch d tr NVL) ca cỏc nh mỏy,
Trung tõm thng mi c s ng ý ca Ban lónh o s tin hnh mua
NVL v cho chuyn v kho ca Cụng ty. Nghip v mua NVL c thc hin
thụng qua vic ký kt Hp ng kinh t vi cỏc nh cung cp. NVL mua v cú
th do nh cung cp vn chuyn n Cụng ty hay do Cụng ty t vn chuyn v
kho, tựy s tho thun gia hai bờn. Ton b s NVL mua v c tin hnh
kim tra quy cỏch, mu mó, phm cht tng loi. Nu t, th kho lp Biờn bn
giao nhn hng v cho nhp kho ton b s NVL v tin hnh ghi Th kho cho
NVL ú. K toỏn vt t nhp s liu vo Phiu nhp kho.
a. Trng hp mua trong nc
Trung tõm thng mi c s ng ý ca Ban giỏm c s tin hnh
mua NVL. Sau khi nhn c hng cựng Húa n (GTGT) do nh cung cp
giao cho, Trung tõm thng mi cho chuyn hng v kho. (Biu s 1)

Biu s 1:
Mu s 01GTKT-3LL
TY/2005N
S: 12824
HểA N
GI TR GIA TNG
Liờn 2: (Giao cho khỏch hng)
Ngy 14 thỏng 12 nm 2005
n v bỏn hng: Cụng ty TNHH TM & XD Duy Anh.
a ch: 3B - Lý Thng Kit - H Ni
S TK: 001.1.000012305
H tờn ngi mua hng: CTCP T & XD Bu in
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
20
21
Luận văn tốt nghiệp
a ch: Phỏp Võn - Hong Mai - H Ni.
MS thu: 0100686544
STT
Tờn hng hoỏ,
dch v
n v tớnh S lng n giỏ Thnh tin
1 Bng in trng kg 96 178 100 17 097 600
2 Dõy bn nhúm
Nõu
kg 46 90 900 4 181 400
Cng tin hng 21 279 000
Thu sut GTGT: 5% Tin thu GTGT 1 063 950
Tng cng tin thanh toỏn 22 342 950
S tin vit bng ch: Hai mi hai triu ba trm bn mi hai nghỡn chớn trm nm

mi ng.
Ngi mua hng Ngi bỏn hng Th trng n v
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn) (Ký, h tờn)
Khi i din Trung tõm thng mi (ngi vn chuyn) em hng n
kho, th kho tin hnh kim tra cht lng, s lng hng húa vt t, ri lp
Biờn bn giao nhn (biu s 2), ghi nhn s lng hng thc nhn.
Biu s 2:
CTCP T & XD bu in CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
Trung tõm thng mi c lp - T do - Hnh phỳc
BIấN BN GIAO NHN
Hụm nay ngy 15/12/2005 ti Nh mỏy VLVT1.
i din bờn giao: Trung tõm thng mi
ễng: Hong ỡnh T Chc v: Chuyờn viờn
i din bờn nhn: Nh mỏy VLVT1
B: Nguyn Th Thu Dung Chc v: Th kho nh mỏy.
Tin hnh kim tra cht lng, s lng hng húa vt t ca Húa n 12824
ngy 14/12/2005 gia CTCP T & XD bu in v CT TNHH TM & XD Duy
Anh thng nht s lng hng húa bn giao cho nh mỏy c th nh sau:
STT Tờn hng húa n v tớnh S lng theo húa S lng thc
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
21
22
LuËn v¨n tèt nghiÖp
đơn nhập
1 Băng in trắng kg 96 96
2 Dây bện nhóm nâu kg 46 46
Biên bản được thông qua và lập thành ba bản có giá trị pháp lý như
nhau. Trung tâm thương mại giữ 1 bản, nhà máy VLVT1 giữ 1 bản và 1 bản
giao cho phòng kế toán Công ty.
Trung tâm thương mại Nhà máy VLVT1

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biên bản giao nhận được dùng để Trung tâm thương mại ghi sổ theo dõi
tình hình thực hiện hợp đồng, thủ kho ghi thẻ kho, kế toán vật tư nhập số liệu
vào Phiếu nhập kho. Trường hợp vật tư không đúng quy cách hay số lượng thì
Biên bản giao nhận được dùng để Trung tâm thương mại làm thủ tục khiếu nại
gửi cho đơn vị bán. Đối với NVL đảm bảo đúng số lượng và chất lượng như
hợp đồng, thủ kho cho nhập kho.
Thủ kho dựa vào Biên bản giao nhận để ghi Thẻ kho. Phòng kế toán sau
khi nhận được Hóa đơn (GTGT) và Biên bản giao nhận, kế toán vật tư tiến
hành lập Phiếu nhập kho (Biểu số 3). Việc lập Phiếu nhập kho được thực hiện
trên máy tính, trong phần hành “Kế toán vật tư” của chương trình kế toán máy.
Phiếu nhập kho không chỉ ghi số lượng thực tế NVL nhập kho mà còn phản
ánh cả đơn giá cũng như thuế GTGT của lô hàng.
Biểu số 3:
CTCP ĐT & XD bưu điện
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2005 Số: T - PN88
TK Nợ: 152, 1331
TK Có: 331
Họ tên người giao hàng: Cty TNHH TM & XD Duy Anh.
Diễn giải: Nhập vật tư sản xuất cáp cho NM VLVT1 theo HĐ 12824 ngày
14/12/2005.
Nhập tại kho: Kho Nhà máy VLVT1.
Số
TT
Tên vật tư Mã số vật tư
Đơn
vị tính
Số
lượng

Đơn giá Thành tiền
1 Băng in trắng BANGIN kg 96 178 100 17 097 600
2 Dây bện PP 0.08 NAU kg 46 90 900 4 181 400
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
22
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp
nhóm Nâu
Tổng tiền trước thuế 21 279 000
Thuế GTGT 1 063 950
Tổng tiền sau thuế 22 342 950
Số tiền bằng chữ: Hai mươi hai triệu ba trăm bốn mươi hai nghìn chín trăm năm
mươi đồng.
Nhập, ngày 15 tháng 12 năm 2005
Giám đốc Kế toán viên Kế toán trưởng Người giao hàng Thủ kho
b. Trường hợp nhập khẩu
Thủ tục nhập kho NVL nhập khẩu cũng được thực hiện tương tự như
mua trong nước. Để lập được phiếu nhập kho, kế toán phải căn cứ vào nhiều
loại hóa đơn, chứng từ: Hợp đồng thương mại, Hóa đơn thương mại (vận đơn),
Tờ khai hải quan, giấy thông báo thuế... từ đó kế toán lập Bảng tính giá hàng
nhập khẩu, nhưng phải quy đổi về tiền Việt Nam. Sau đó lập phiếu nhập kho.
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
23
24
LuËn v¨n tèt nghiÖp
Biểu số 4:
TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Tờ khai số 1036/NK/KD/KV1
Ngày đăng kí 04/12/2005
STT Tên hàng Mã số

Xuất
xứ
Lượng
Đơn vị
tính
Đơn giá
nguyên tệ
Trị giá
nguyên
tệ
1 Hạt nhựa
nguyên
sinh HDPE
39012021 Korea 16 Tấn 1430 22880
Thuế nhập khẩu Thuế GTGT
Trị giá tính
thuế
Thuế suất
(%)
Tiền
thuế
Trị giá tính
thuế
Thuế suất
(%)
Tiền thuế
363105600 0 0 363105600 10 36310560
Trung tâm thương mại sau khi nhận được hàng cùng các hóa đơn có liên
quan do bên cung cấp giao cho sẽ cho chuyển hàng hóa về kho. Sau khi kiểm
tra chất lượng và số lượng hàng hóa vật tư, thủ kho lập Biên bản giao nhận

hàng (Biểu số 5) và cho nhập kho số vật tư đó.
SV: NguyÔn ThÞ Thanh HuyÒn Líp: KÕ to¸n 44B
24
25
Luận văn tốt nghiệp
Biu s 5:
CTCP T & XD Bu in CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
Trung tõm thng mi c lp - T do - Hnh phỳc
BIấN BN GIAO NHN
Ngy 05/12/2005
i din bờn giao: Trung tõm thng mi
ễng: Hong ỡnh T Chc v: Chuyờn viờn
i din bờn nhn: Nh mỏy Vt liu vin thụng I
B: Nguyn Th Thu Dung Chc v: Th kho nh mỏy
Cn c HKT s 3H_0192_06E ngy 07/11/2005 gia CTCP T & XD bu
in v Cụng ty 3H Corporation.
S lng hng húa bn giao cho nh mỏy c th nh sau:
STT
Tờn hng hoỏ
vt t
n v tớnh
S lng theo
húa n
S lng
thc nhp
Ghi chỳ
1 Ht nha
nguyờn sinh
HDPE
kg 16000 16000 640 bao x

25 kg/bao
Biờn bn c lp ba bn, mi bờn gi mt bn, gi phũng k toỏn Cụng ty
mt bn.
Trung tõm thng mi Nh mỏy VLVT1
(Ký, h tờn) (Ký, h tờn)
K toỏn vt t da vo cỏc húa n, chng t trờn lp Bng tớnh giỏ
hng nhp khu (Biu s 6). Sau ú vo chng trỡnh k toỏn mỏy, phn hnh
K toỏn vt t lp Phiu nhp kho (Biu s 7).
SV: Nguyễn Thị Thanh Huyền Lớp: Kế toán 44B
25

×