Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

ĐỀ THI học SINH GIỎI HOÁ 8 QUẬN hà ĐÔNG hà nội 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.16 KB, 4 trang )

Cơ Nguyễn Hải Yến – GV luyện thi chun hố, thi THPTQG 0904052276

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ 8 QUẬN HÀ ĐÔNG (2014 – 2015)
Thời gian: 90 phút
Bài 1: (4 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và giải thích (viết PTHH nếu có)
a) Cho viên kim loại kẽm vào dung dịch axit clohidric.
b) Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng.
c) Cho vôi sống vào nước.
d) Cho mẩu kim loại natri vào cốc nước.
2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thể nhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ
riêng biệt mất nhãn: CaO, P2O5, Na2O, MgO.
Bài 2: (3 điểm)
Cho A, B, X, Y, D, E, G, T là những chất vô cơ. Hãy xác định các chất thích hợp nhất trong
các phương trình phản ứng sau, em hãy thay vào và hồn thành phương trình phản ứng (kèm theo
điều kiện phản ứng nếu có).
1) A + B  X
2) X + CO  A + D
3) A + HCl  G + E
4) X + E  A + Y
5) B + E  Y
6) Na + Y  T + E
Bài 3: (3 điểm)
5,6 lít hợp chất khí A (ở đktc) nặng 4,25 gam, được cấu tạo bởi nguyên tố X hoá trị 3 và nguyên
tố hiđro. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y (hoá trị y, với 3 ≥ y ≥ 1) và nhóm sunfat (SO4),
biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 4,25% phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của
các nguyên tố X và Y. Viết cơng thức hố học của hợp chất A và hợp chất B.
Bài 4: (5 điểm)
Cho 5,6 gam bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 0,5M (d = 1,08 g/ml) đến khi phản ứng kết
thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y. Lọc lấy chất rắn X đem hoà tan trong dung dịch HCl
dư thấy còn lại m gam chất rắn khơng tan.


1) Tính m.
2) Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch Y.
Bài 5: (5 điểm)
Cho 13,6 gam hỗn hợp hai kim loại gồm đồng và magie vào 36,5 gam dung dịch HCl 20% để
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thử dung dịch bằng q tím thấy q tím khơng chuyển
màu. Trong dung dịch cịn một lượng chất rắn khơng tan. Lọc chất rắn này, đem rửa sạch, nung
trong khơng khí đến khi khối lượng khơng đổi thu được 16 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim
loại trong hỗn hợp đầu.
(Cho Fe=56, S=32, O=16, H=1, Na=23, N=14, Cl=35,5; Cu=64, Mg=24)


Cơ Nguyễn Hải Yến – GV luyện thi chun hố, thi THPTQG 0904052276

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HOÁ 8 QUẬN HÀ ĐÔNG (2014 – 2015)
Bài 1: (4 điểm)
Hiện tượng xảy ra khi cho:
a) Kẽm vào dung dịch HCl
Viên kẽm tan ra, tạo thành dung dịch trong suốt không màu, đồng thời có khí khơng màu, khơng
mùi thốt ra.
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
b) Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng
Chất rắn chuyển dần từ màu đen (CuO), sang màu đỏ (Cu)
H2 + CuO  Cu + H2O
c) Cho vôi sống vào nước.
Vôi sống tan. Tạo thành dung dịch nước vôi trong, đồng thời tỏa nhiều nhiệt.
CaO + H2O  Ca(OH)2
d) Cho mẩu kim loại natri vào cốc nước.
Natri nóng chảy, tan ra chạy trên mặt nước, có khí khơng màu, khơng mùi thoát ra, phản ứng tỏa
nhiều nhiệt
2Na + 2H2O  2NaOH + H2

+ Trích các mẫu thử, cho vào các ống nghiệm, đánh số thứ tự của các ống nghiệm.
+ Cho nước vào các mẫu thử.
- Mẫu nào chất rắn tan tạo thành dung dịch trong suốt là mẫu đựng Na2O hoặc P2O5 (nhóm X)
- Mẫu nào chất tan trong nước tạo thành dung dịch có vẩn đục là CaO.
- Mẫu nào chất rắn khơng tan là MgO.
+ Cho quỳ tím vào các mẫu thử ở nhóm X
- Nếu mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH, chất ban đầu là Na2O.
- Nếu mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4, chất ban đầu là P2O5.
CaO + H2O  Ca(OH)2 (bazơ ít tan trong nước)
P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (axit)
Na2O + H2O  2NaOH (bazơ tan tốt trong nước)
MgO + H2O  Không tan trong nước
Bài 2: (3 điểm)
1) A + B  X
to

3Fe + 2O2  Fe3O4
2) X + CO  A + D
to

Fe3O4 + 4CO  3Fe + 4CO2
3) A + HCl  G + E
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
4) X + E  A + Y
to


Cơ Nguyễn Hải Yến – GV luyện thi chun hố, thi THPTQG 0904052276

Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O

5) B + E  Y
to

O2 + 2H2  2H2O
6) Na + Y  T + E
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
Bài 3: (3 điểm)
* Đặt CTHH của A là XH3
nA = 5,6/22,4 = 0,25 mol
mA = 4,25 gam  MA = mA/nA = 4,25/0,25 = 17 g/mol
MA = MX + 3MH = 17  MX = 14 g/mol  X là N
CTHH của A là NH3 (chất khí, mùi khai, không màu, tan vô hạn trong nước)
* Đặt CTHH của hợp chất B là Y2(SO4)y
Vì MA = 4,25%MB  MB = 17/4,25% = 17x100/4,25 = 400 g/mol
MB = 2MY + (32 + 16*4).y = 400 g/mol  MY = (400 - 96y)/2
y
1
2
3
MY
152
104
2MY + 96*3 = 400
 MY = (400 -96*3)/2 = 56
g/mol
Y là Fe
Hợp chất B có cơng thức là Fe2(SO4)3 (tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch trong suốt màu
vàng nâu)
Bài 4: (5 điểm)
to


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (1)
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
Vdd = 100 ml = 0,1 lít
CM = n/V  nCuSO4 = CM.V = 0,5*0,1 = 0,05 mol
Xét tỷ lệ: nCuSO4/hệ só của CuSO4 = 0,05/1 < nFe/ hệ số của Fe = 0,1/1  Fe dư, CuSO4 hết
Chất rắn X gồm Cu và Fe dư.
Dung dịch Y chứa FeSO4
Fe + 2HCldư  FeCl2 + H2
Cu + HCl  không phản ứng
Theo (1) ta có: nFe pư = nCu = nCuSO4 = 0,05 mol
nFe dư = nFe ban đầu - nFe pư = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
mFe dư = 0,05*56 = 2,8 g
mCu = 0,05*64 = 3,2g
 Chất rắn không tan trong dung dịch HCl là Cu
m = mCu = 32,g


Cơ Nguyễn Hải Yến – GV luyện thi chun hố, thi THPTQG 0904052276

Theo (1): nFeSO4 = nCuSO4 = 0,05 mol  mFeSO4 = 0,05*152 = 7,6g
mdung dịch Y = mFe pư + mdung dịch CuSO4 – mCu
mdung dịch CuSO4 = V*d = 100*1,08 = 108 g
 mdung dịch Y = mFe pư + mdung dịch CuSO4 – mCu = 0,05*56 + 108 – 3,2 = 107,6g
C% dung dịch FeSO4 = (mFeSO4/mdd sau pư)*100% = 7,6*100%/107,6 = 7,06%
Bài 5: (5 điểm)
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (1)
Quỳ tím khơng chuyển màu, có nghĩa dung dịch hết axit
Chất rắn sau phản ứng: Cu, có thể có Mg dư
2Cu + O2  2CuO (2)

to

2Mgdư + O2  2MgO (3)
nHCl = 36,5*20/(100*36,5) = 0,2 mol
Theo (1): nMg pư = ½ nHCl = 0,1 mol
Gọi nCu = a mol; nMg dư = b mol (b≥0)
Theo đầu bài: mCu + mMg dư + mMg (1) = 13,6 (g)
64a + 24b + 0,1*24 = 13,6
Theo (2), (3): mCuO + mMgO = 80a + 40b = 16
 a = 0,1; b = 0,2
mCu = 0,1*64 = 6,4 g; mMg = 0,3*24 = 7,2g
to



×