Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

HÌNH THỂ CON TRƯỞNG THÀNH và ấu TRÙNG một số LOẠI GIUN THƯỜNG gặp ppt _ THỰC HÀNH KÝ SINH TRÙNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 27 trang )

Bộ mơn: SR – KST – CT

Bài giảng thực hành

HÌNH THỂ CON TRƯỞNG THÀNH
VÀ ẤU TRÙNG MỘT SỐ LOẠI GIUN
THƯỜNG GẶP
Bài giảng pptx các môn chuyên ngành Y dược hay
nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


MỤC TIÊU
Nhận biết được hình thể con trưởng
thành và ấu trùng một số loại
thường gặp.


NỘI DUNG








Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
Giun móc (Ancylostomatidae)
Giun tóc (Trichuris trichiura)
Giun kim (Enterobius vermicularis)


Ấu trùng giun xoắn (Larva of Trichinella spiralis)
Ấu trùng giun chỉ (Larva of Filaria)
Ấu trùng giun lươn (Larva of Strongyloides stercoralis)


GIUN ĐŨA – Ascaris lumbricoides

 Cả giun đực và cái ký sinh ở ruột non của người.
 Mỗi ngày giun cái đẻ khoảng 240000 trứng.


GIUN ĐŨA
(Ascaris lumbricoides)
 Thân hình ống, thon dài,
màu trắng sữa hay hồng
nhạt.
 Con cái dài hơn con đực,
trung bình dài khoảng 1530cm.
 Mồm có 3 mơi, trong có
nhiều răng nhỏ.
 Đuôi con đực cuộn lại.


PHIM THAM KHẢO
Giun đũa trong lòng ruột


GIUN MĨC
(Ancylostomatidae)


 Giun móc ký sinh ở tá tràng, cả giun đực và cái đều sống ký sinh.
 Sau khi giao phối, giun cái đẻ trứng ở ruột non: Ancylostoma đẻ
30000trứng/ngày, Necator đẻ 9000 trứng/ngày.


GIUN MĨC
(Ancylostomatidae)
Có 2 loại: Ancylostoma duodenale và Necator americanus
Đặc điểm

Ancylostoma

Necator

Kích thước

Giun cái 9-15mm
Giun đực 7-10mm

Giun cái 8-13mm
Giun đực 5-10mm

Hình dạng

Thân, đầu cong về phía lưng

Thân cong về phía bụng

Miệng


Có 4 răng hình móc

Những tấm răng hình bán nguyệt

Thân và đi Con cái: Thẳng nhọn có gai.
Con đực: x hình tay ếch

Con cái: Thẳng nhọn khơng có gai.

Con đực: x hình tay ếch


ĐẦU GIUN MÓC




GIUN TÓC
(Trichuris trichiura)
 Cả giun đực và giun cái
ký sinh ở đại tràng và
manh tràng.
 Trứng có ấu trùng bên
trong mới có khả năng
lây nhiễm.
 Chỉ có một vật chủ là
người.
 Khơng có giai đoạn chu
du trong cơ thể vật
chủ.



GIUN TÓC
(Trichuris trichiura)
 Thân màu sám chia làm 2
phần:
 Phần đầu mảnh dài như
sợi tóc chiếm 3/5 thân.
 Phần sau ngắn, to.
 Giun đực kích thước 3045mm, đi thường cuộn
lại, giun cái chỉ hơi cong
và tù ở phần cuối.
 Giun cái kích thước 530mm, đi hơi cong.


GIUN TÓC
(Trichuris trichiura)


GIUN KIM
(Enterobius vermicularis)
 Giun trưởng thành
chủ yếu ký sinh ở
manh tràng và đại
tràng.
 Thường đẻ trứng vào
buổi tối, mỗi giun cái
đẻ 5000-17000 trứng.
 Trứng đẻ ra có phơi
ngay, sau vài giờ có

thể lây nhiễm được.


GIUN KIM
(Enterobius vermicularis)
 Giun kim hình ống,
nhỏ, màu trắng đục,
đầu hơi phình. Đi
thon nhọn.
 Phần cuối của thực
quản có ụ phình.
 Kích thước: Giun đực
2-5 x 0.1-0.2mm, giun
cái 8-13 x 0.3-0.5mm.
 Con đực đuôi cong về



ẤU TRÙNG GIUN XOẮN
(Larva of Trichinella spiralis)
 Thường ký sinh ở đoạn
cuối ruột non.
 Giun cái đẻ ra ấu trùng,
mỗi ngày đẻ khoảng
1500 ấu trùng. Ấu trùng
chui qua thành ruột chu
du khắp cơ thể, cuối
cùng cư chú ở mô cơ.
 Các cơ có nhiều ấu trùng
là các cơ vân: cơ hồnh,

cơ ngực cơ mơng…


ẤU TRÙNG GIUN SOẮN
(Larva of Trichinella spiralis)
 Ấu trùng thường nằm
trong cơ vân dưới dạng
nang.
 Kích thước ấu trùng 80-120
x 5-6µm.
 Nang hình bầu dục, vỏ là
lớp mơ liên kết.
 Kích thước nang trung
bình 0.26 x 0.4mm.
 Trong nang thường có một
ấu trùng xoắn lại 2-3 vịng.
Trường hợp nhiễm nhiều
mỗi nang có thể có 2-3 ấu
trùng.


PHIM THAM KHẢO


ẤU TRÙNG GIUN CHỈ
(Larva of Filaria)
 Giun chỉ sống ở hệ
bạch huyết của người.
 Giun chỉ đẻ ra ấu
trùng.

 Ấu trùng giun chỉ
thường xuất hiện
trong máu ngoại vi
vào ban đêm: từ 22giờ
đến 3 giờ sáng.


ẤU TRÙNG GIUN CHỈ
(Larva of Filaria)

KT 260-280 x 70µm, có áo bao bọc dài hơn thân

Wuchereria bancofti

Brugia malayi


GIUN LƯƠN
(Strongyloides stercoralis)
 Giun cái sống ký
sinh ở tá tràng, đẻ
khoảng
50-70
trứng/ngày.
 Trứng nở ngay ra
ấu trùng trong
thành
ruột,
ấu
trùng chui ra lòng

ruột theo phân ra
ngoại cảnh.


ẤU TRÙNG GIUN LƯƠN
(Strongyloides stercoralis)
Ấu trùng GĐ I:
 Thực quản có ụ phình
hình củ, có 2 chỗ
phình.
 Kích thước 0.22 x
0.16mm.
 Thực quản chiếm 1/3
chiều dài thân.
 Đi nhọn hình nón.


ẤU TRÙNG GIUN LƯƠN

(Strongyloides stercoralis)
Ấu trùng GĐ II
 Thực quản hình sợi,
dài khoảng 0.5mm.
 Kích thước 0.55 x
0.017mm.
 Thực quản dài trên
40% chiều dài của
thân.
 Đuôi hơi rộng.



×