Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH</b>
<b> Tỉ lệ giới tính là gì?</b>
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể
đực và số lượng cá thể cái trong quần thể
Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ này có
Trước mùa sinh sản, nhiều lồi thằn lằn, rắn
có số lượng cá thể cái nhiều hơn đực. Sau
Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ
thấp hơn 200C thì trứng nở ra tồn là cá thể
cái, trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là cá
thể đực.
Điều
kiện
môi
trường
sống
(nhiệt
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá
thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần.
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với
số lượng nhiều hơn muỗi cái.
Ở cây thiên nam tinh, rễ củ loại lớn có nhiều
chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có
hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây
chỉ có hoa đực.
Quan sát H37.1, kết hợp với kiến thức đã học
trong sinh học lớp 9, hãy điền tên cho 3 dạng
tháp tuổi: A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi
tháp tuổi. Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm
tuổi đó?
B
Dạng ổn định
C
Dạng suy giảm
<b>Nhómtuổi </b>
Dạng phát triển
<b> </b>
Dạng phát triển
<b> </b>
<b>sinh sản cân bằng nhóm </b>
<b>tuổi sinh sản.</b>
B
<b> </b>
<b> quần thể có thể đi tới </b>
<b>diệt vong.</b>
C
Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho
chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên
sinh vật có hiệu quả hơn.
Ví dụ, khi đánh cá, nếu nhiều mẻ lưới đều có
tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta
Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh bắt cá
ở các quần thể A, B, C:
10
20
30
50
40
2 3 4 5 6
<b>Tỉ lệ</b>
<b> % </b>
<b>đánh </b>
<b>bắt</b>
<b>Tuổi (năm)</b>
10
20
30
40
2 3 4 5 6 <b>Tuổi (năm)</b>
<b>Tỉ lệ</b>
<b> % </b>
<b>đánh </b>
<b>bắt</b>
10
20
30
40
2 3 4 5 6
<b>Tỉ lệ</b>
<b> % </b>
<b>đánh </b>
<b>bắt</b>
Quần thể bị đánh bắt ít
Quần thể bị đánh bắt vừa phải
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Quan sát hình 37.3, cho biết tên các kiểu phân bố cá
thể của quần thể
Kiểu
phân
bố Đặc điểm
Ý nghĩa
sinh thái Ví dụ
Phân
bố
theo
nhóm
Các cá thể của quần thể …………...
………... ở những nơi có điều kiện
sống tốt nhất. Thường gặp khi điều kiện
sống ………...
trong môi trường
Các cá thể
…………
chống lại điều
kiện bất lợi
của mơi
trường
Nhóm cây
bụi mọc
hoang dại,
đàn trâu
rừng,…
Phân
bố
đồng
đều
Thường gặp khi điều kiện sống…….
………. trong mơi trường và khi có
sự ………. giữa các cá
thể trong quần thể
Làm giảm
………
giữa các cá
thể
Cây thông
trong rừng
thông, chim
hải âu làm tổ
Phân
bố
ngẫu
nhiên
Thường gặp khi điều kiện sống …….
…………... trong môi trường và
………giữa
các cá thể trong quần thể
Tận dụng
được …...
…….. Tiềm
tàng trong
mơi trường
Các lồi sâu
trên lá cây,
sò ở phù sa
vùng triều
từng nhóm
phân bố khơng đồng đều
phân
bố đồng đều
cạnh tranh gay gắt
phân
bố đồng đều
khơng có sự cạnh tranh gay gắt
hỗ trợ nhau
mức độ cạnh
tranh
IV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Mật độ cá thể của quần thể là một trong
những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì
có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn
sống trong môi trường, khả năng sinh sản
và tử vong của cá thể.
Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá
cao -> các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt
giành thức ăn, nơi ở,… -> tỉ lệ tử vong
tăng cao.
QT voi 25 con
QT ong<b> hàng ngàn </b>
<b>con</b>
QT VK hàng triệu con QT Hồng hạc trăm con
<b>V. Kích thước của quần thể sinh vật:</b>
1.Khái niệm: Kích thước của
quần thể là <b>số lượng cá thể </b>
<b>( hoặc khối lượng hoặc </b>
<b>năng lượng tích luỹ</b> trong
các cá thể) phân bố trong
khoảng không gian của quần
thể .
* Ví dụ:QT voi 25 con,QT vi
khuẩn hàng triệu con…
<b>12</b>
QT voi 25 con
Quần thể sinh vật có thể dao
động trong những giới hạn kích
thước nào?
<b>Hình 38.1: Sơ đồ mơ tả hai </b>
<b>giá trị kích thước của quần </b>
<b>thể</b>
<b>Kích thước tối </b>
<b>đa</b>
<b>Kích thước tối </b>
<b>thiểu </b>
Hồn thành bảng sau:
<b>Kích thước tối thiểu</b> <b>Kích thước tối đa</b>
<b>Là số lượng cá thể ít </b>
<b>nhất mà QT có được </b>
<b>để duy trì và phát </b>
<b>triển </b>
Dưới mức tối thiểu =>QT
suy giảm,diệt vong,do:
- Sự hỗ trợ nhau giảm
- Khả năng sinh sản
giảm
- Sự giao phối gần
thường xảy ra.
<b>Là giới hạn lớn nhất về số </b>
lượng mà QT có thể đạt
<b>được, phù hợp với khả </b>
<b>năng cung cấp nguồn </b>
<b>sống của môi trường.</b>
Vượt mức tối đa => QT di
cư, mức tử vong cao do:
- Sự cạnh tranh
Quan sát hình cho biết những nhân tố ảnh hưởng
đến kích thước của quần thể sinh vật?
<b>a.Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật</b>
<b>b. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật</b>
<b> Nội dung</b>
<b>a.Mức độ sinh </b>
<b>sản của quần </b>
<b>thể sinh vật</b>
<b>b. Mức độ tử </b>
<b>vong của quần </b>
<b>thể sinh vật</b>
<b>c. Phát tán cá </b>
<b>thể của quần </b>
<b>thể thể sinh </b>
<b>vật</b>
<b>Khái</b>
<b> niệm</b>
Là số lượng cá thể
của quần thể được
<b>sinh ra trong một</b>
<b> đơn vị thời gian.</b>
Là số lượng cá
thể của quần thể
bị <b>chết trong </b>
<b>một đơn vị thời</b>
<b> gian</b>.
<b>-Nhập cư: Số </b>
Cá thể chuyển
<b> t iớ QT</b>
<b>- Xuất cư: Số</b>
Cá thể rời bỏ
QT
- Số lượng
trứng (hay con non)
-Số lứa đẻ
-Tuổi trưởng thành
sinh dục
-Tỷ lệ đực cái .
- Trạng thái của
quần thể,ĐK
của con người
Các điều kiện
sống của mơi
trường.
<b>Các yếu</b>
<b> tố phụ </b>
Hinh 38.3: Đường cong tăng trưởng của quần thể
<b>1. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học</b>
Điểm so sánh Tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học Tăng trưởng thực tế
Điều kiện môi
trường
Đặc điểm sinh
học
Đồ thị sinh
trưởng
Nghiên cứu mục VI và hoàn thành bảng sau?
Hồn tồn thuận lợi <sub>Khơng hồn tồn </sub>
thuận lợi
QT tăng trưởng theo
tiềm năng sinh học QT tăng trưởng <sub>giảm</sub>
<b>Hình 38.4: Đồ thị tăng trưởng dân số TG</b>
1/ Dân số TG tăng
trưởng với tốc độ như
thế nào?
2/ Tăng mạnh vào thời
gian nào?
3/ Nhờ những thành tựu
nào mà con người đạt
được mức độ tăng
trưởng đó?
Dân số tăng suốt q
trình phát triển lịch sử
Tăng nhanh nhất vào
thời gian
sau chiến tranh thế giới
lần thứ II(1945)
<i>* Hậu quả của việc bùng nổ dân số:</i>
Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến chất
lượng của cuộc sống : tình trạng đói nghèo
gia tăng, chế độ nuôi dưỡng và giáo dục thấp
kém, gây nên ô nhiễm môi trường.
<b> 12</b>
1. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần
thể có ý nghĩa sinh thái gì?
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều
kiện bất lợi của môi trường
B. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ
môi trường
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
D. Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn
2. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có nhóm tuổi
trước sinh sản:
A. Chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản
B. Bằng các nhóm tuổi cịn lại
3. Trong thực tế những lồi nào dưới đây có số
lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực (gấp 2, 3
hoặc 10 lần)?
A. Hươu, ngỗng, vịt
B. Gà, nai, hươu
4. Điều nào sau đây là SAI về dạng phân bố ngẫu
nhiên?
A. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể
B. Thường gặp khi điều kiện sống phân bố
đồng đều
C. Là dạng trung gian của hai dạng phân bố
theo nhóm và phân bố đồng đều
<b>Củng cố</b>
<b>Củng cố</b>
6. Khi số lượng cá thể của quần thể ở
mức cao nhất để quần thể có khả năng
duy trì phù hợp nguồn sống thì gọi là ?
A. Kích thước tối thiểu.
B. Kích thước tối đa.
C. Kích thước bất ổn.
D. Kích thước tối uư
7. Những nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng đến
sự sinh trưởng của quần thể sinh vật ?
A. Mức độ sinh sản, tử lệ tử vong.
B. Sự xuất cư và nhập cư của các cá thể.
C. Mức độ sinh sản và sự xuất cư của các cá
thể.
D. Cả A và B.