Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bài 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.66 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: 8C1:</i> <i> 8C2: 8C3:</i>


<i> </i>


<i> Tiết 1</i>
<i><b>. Bài 1:</b><b> MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC </b></i>


<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1.Về kiến thức:</b>


- Hoá Học là một khoa học nghiên cứu chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng. Hố học là bộ mơn rất quan trọng và bổ ích.


- Biết Hố học có vai trị quan trọng trong cuộc sống của chúng ta do đó cần
thiết phải có kiến thức hố học và sử dụng chúng trong cuộc sống.


- Cần phải làm gì để học tốt mơn hố học?


* Khi học tập mơn hố học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập, tìm
kiếm kiến thức, xử lí thơng tin, vận dụng và ghi nhớ.


* Học tốt mơn hố học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học.
<b>2. Về kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm giám sát.
- Làm việc tập thể.


<b>3. Định hướng phát triển năng lực học sinh:</b>



* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.


<b>4. Định hướng phát triển phẩm chất</b>
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
<b>5. Nội dung tích hợp, trải nghiệm</b>


- Giáo dục đạo đức: HS thấy được vai trò và tầm quan trọng của hóa học trong
<b>việc tìm ra các chất cải tạo mơi trường sống con người, từ đó có trách nhiệm,</b>
<b>biết chung tay góp sức , hợp tác cùng cộng đồng bảo vệ môi trường.</b>


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


1. Giáo viên chuẩn bị các thiết bị, phương tiện và tài liệu dạy học cần thiết:
- GV: Chuẩn bị thí nghiệm:


1.TN cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4
2. TN cho một miếng Fe vào dd HCl


3. TN cho một chiếc đinh Fe vào dd CuSO4
Cho bốn nhóm và GV


Mỗi nhóm: + Dụng cụ hố chất: Giá ống nghiệm để sẵn 3 ống nghiệm:
ống nghiệm 1: đựng 2ml ddCuSO4
ống nghiệm 2: đựng 2ml dd NaOH
ống nghiệm 3: đựng 2ml dd HCl


Và hai ống nghiệm nhỏ úp trên giá khay nhựa, một chiếc đinh rất sạch có
dây buôc, một ống hút, một cốc nước.



+ Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu
khí, gang thép, xi măng, cao su…)


- HS : Nghiên cứu trước bài mới


<b>C. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trên lớp – Hoạt động cá nhân, cặp đôi, cả lớp.
<b>D.Tiến trình giờ dạy- Giáo dục:</b>


<b>1- Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số : 1’</b>


<b>2- KTBC -Giáo viên nêu u cầu bộ mơn </b>
<i>Các em đă biết gì về hoá học?</i>


GV: Nêu 1 vài hiện tượng hoá học trong đời sống, tự nhiên.
GV: Nêu nguyên tắc làm việc, yêu cầu môn học.


<i><b> Giáo viên giới thiệu sơ lược về chương trình hố học lớp 8</b></i>
<b>3. </b>


<b> Các hoạt động học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)</b>


<b>Mục tiêu: Bước đầu HS thấy được tầm quan trọng của hoá học trong đời sống </b>
và định hình được phương pháp học tập bộ mơn


<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề



<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ Hóa học , giải </b></i>
quyết vấn đề.


- Cách thức tiến hành:


GV: Hãy liệt kê một số loại chất trong cuộc sống mà em đã biết hoặc thường
gặp?


HS: - Hoạt động cá nhân. Liệt kê các chất đã biết.
- Thảo luận cặp đôi.


- Thảo luận cả lớp.


<i>GV: Việc tìm hiểu về các chất có mục đích gì?HS trả lời. GV dẫn dắt vấn đề</i>
<i>Hóa học là một bộ môn khoa học thực nghiệm. Lại là bộ môn khoa học rất mới</i>
<i>mẻ với học sinh bậc THCS. Khi học tập mơn hóa học sẽ giúp chúng ta giải thích</i>
<i>được rất nhiều các hiện tượng trong tự nhiên, cuộc sống mà các môn khoa học</i>
<i>khác chưa hoặc khơng giải thích được.</i>


Bên cạnh đó, chúng ta cũng thấy được mối quan hệ giữa mơn Hóa học với các bộ môn khoa
học khác như: Sinh học, vật lý, tốn học, địa lý….


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>


<b>Mục tiêu: Tầm quan trọng của hoá học trong đời sống và định hình được phương pháp </b>
học tập bộ mơn .


<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và</b></i>
thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.


<b>Hoạt đợng 2.1: Hố học là gì ? 10’</b>


- Mục tiêu: HS biết hóa học là bộ mơn nghiên cứu về các chất, sự biến đổi các
chất , ứng dụng của chúng.


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT – KN, máy chiếu, dụng
cụ hóa chất.


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV + HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV sử dụng vài phút để giới thiệu qua về bộ
mơn hóa học và cấu trúc chương trình bộ mơn
hóa ở THCS.


- Để hiểu hóa học là gì ta tiến hành 1 vài TN.
- Gv giới thiệu hoá chất có trong khay mỗi
nhóm. Hướng dẫn TN theo các bước:


+B1: Gv yêu cầu hs quan sát trạng thái, màu
sắc của 3 ống nghiệm chứa các hợp chất: dd
NaOH, dd CuSO4, dd HCl, ghi vào giấy.



+ B2: Dùng ống hút nhỏ khoảng 5-7 giọt dd
CuSO4 (màu xanh) vào ống nghiệm 1, rồi cho
thêm 1ml dd NaOH, nhận xét hiện tượng.


+ B3: Lấy ống nghiệm thứ 2, cho 1 ml dd HCl,
& 1 đinh Fe nhỏ,quan sát ghi nhận xét.


Sau đó nhắc đinh Fe ra cho vào dd CuSO4,
nhấc ra quan sát màu đinh Fe.


-HS quan sát-> ghi vào phiếu học tập, đại diện
nhóm phát biểu


- Gv thơng báo: Qua việc các em làm TN trên
chính là các em đang nghiên cứu hố học.
? Vậy hố học là gì


-HS phát biểu


- Gv chốt lại kiến thức.


...
...
...


1- Thí nghiệm


TN 1: D2<sub> CuSO4 + D</sub>2 <sub>NaOH</sub>
* TN2: đinh sắt + dd HCl


2- Quan sát


TN1: Có sự biến đổi của chất:
Chất mới khơng tan trong
nư-ớc.


TN2: Biến đổi chất: Chất khí
sủi bọt trong chất lỏng.


3- Nhận xét:


Hoá học là khoa học nghiên cứu
các chất và sự biến đổi chất và
ứng dụng của chúng.


<b>Hđ 2.2: II. Vai trị của hố học : 5’ </b>


- Mục tiêu: HS phải thấy được tầm quan trọng không thể thiếu được của hóa học
đối với đời sống, sản xuất.


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT – KN, máy chiếu.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, phương
pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV + HS</b> <b>Nợi dung</b>



G: Chiếu màn hình:


+Kể tên các đồ dùng trên màn chiếu?
Những sản phẩm trên màn chiếu phục vụ
lĩnh vực nào trong cuộc sống?


+ Kể 1 số VD về sản phẩm hoá học


1. Trả lời câu hỏi:
2. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

phục vụ trực tiếp cho học tập và bảo vệ
sức khoẻ gia đình?


+ Từ những VD trên em có nhận xét gì về sự
có mặt của các sản phẩm hố học?


HS: Quan sát và trả lời cá nhân, học sinh khác
nhận xét.


<i><b>=> Liên hệ GD đạo đức (5ph):</b></i>


GV: Vậy hoá học có vai trị như thế nào?
HS: Hóa học có vai trị rất quan trọng: Trong
y học, CN, nơng nghiệp…


GV: Nếu khơng có hóa học thì cuộc sống
sẽ ra sao?


GV: Con người sử dụng hóa học vào cuộc


sống như thế nào?


GV: Bên cạnh những ưu điểm, cịn có
những hạn chế gì trong cách sử dụng hóa
chất vào cuộc sống?


HS: Sử dụng chất bảo quản, chất kích
thích,….


GV: Các chất hóa học sử dụng khơng đúng
cách ảnh hưởng như thế nào đến môi
trường sống của sinh vật nói chung và con
người nói riêng?


<b>HS: => Mỗi chúng ta có trách nhiệm</b>
<b>tuyên truyền cho cộng đồng , biết chung</b>
<b>tay góp sức , hợp tác cùng cộng đồng bảo</b>
vệ môi trường.


...
...
...


+ Đồ dùng sinh hoạt: Quạt,
ti vi, xe đạp...


+ Nông nghiệp: Thuốc trừ
sâu phân bón, thuốc bảo
quản thực vật...



+ Y tế: Thuốc chữa bênh,
thuốc bổ....


+ CN: Thuốc nổ, xăng,
dầu....


3. Kết luận:


- Hoá học có vai trị rất
quan trọng trong cuộc sống
của chúng ta, do đó cần
phải có kiến thức hố học
về các chất và các sử dụng
chúng.


<b>Hoạt động 2.3: III. Làm thế nào để có thể học tốt mơn hố học? 5’ </b>
- Mục tiêu: Hs nắm được phương pháp học tập tốt mơn hố học.


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT – KN, máy chiếu
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV + HS</b> <b>Nội dung</b>


-Gv yêu cầu hs n/c SGK mục III, trả lời:
+ Các hoạt động cần chú ý khi học tập mơn


hố học.


+ Phương pháp học tập mơn hóa học thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nào là tốt?
-HS n/c trả lời


-Gv chốt lại kiến thức.


...
...
...


thức


+ Xử lí thơng tin.
+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.


<b>2, Phương pháp học tập mơn</b>
<b>hố học thế nào là tốt?</b>
- Học tốt nắm vững và có
khả năng vận dụng kiến
thức.


- Phương pháp học tốt
(SGK-Tr 5)


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>



<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên</b></i>
cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV yêu cầu HS đọc nội dung kết luận SGK .


N1: ? Thế nào là hố học?


N2: ?Vai trị của Hóa học trong đời sống?
N3: ? Cách học tốt mơn hóa học?


HS: Đọc thơng tin


Ghi ý kiến theo câu hỏi nhóm.
Thảo luận.


Trả lời câu hỏi theo nội dung được giao.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>


<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


<i><b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngơn ngữ Hóa học, nghiên</b></i>
cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<i>GV: Yêu cầu HS giải thích hiện tượng: Khi ốm, người bệnh được y-bác sỹ truyền</i>
<i>chất muối hoặc đường vào cơ thể qua đường tĩnh mạch.</i>



HS: Hoạt động cá nhân.
Thảo luận nhóm.


Thảo luận cả lớp.


<i>Kết luận: Giúp cơ thể nhận lại những chất cần thiết trong hoạt động trao đổi</i>
<i>chất nhằm tăng cường khả năng phục hồi.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt đợng tìm tịi và mở rợng (3’)</b>


<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức</b>
đã học


<b>Phương pháp dạy học: </b>Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;
phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kể tên những ứng dụng mà hóa học đem lại trong sinh hoạt của gia đình HS.
- Thử giải thích hiện tượng hóa học trong câu ca dao:


<i>Lúa chiêm lấp ló đầu bờ</i>
<i>Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên</i>
<b>4. Củng cố (Thực hiện trong hoạt động luyện tập)</b>


<b>5-Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 1’</b>


- N/c qua chương trình H8: học thuộc bài trả lời câu hỏi theo mục SGK.


- Chuẩn bị: phân cơng hs chuẩn bị thí nghiệm cho bài sau, phiếu học tập, vở bài
tập.



<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×