Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.22 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>Câu 1.</b> <b>Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng</b>
<b>nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.</b>
<b>Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai </b>
<b>chó giật giật.</b>
<b>Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gị lưng như </b>
<b>người phi ngựa.</b>
<b>Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ bng thõng </b>
<b>hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.</b>
<b>Thảo luận nhóm đơi</b>
<b> Xác định chủ </b>
<b>ngữ, vị ngữ ở </b>
<b>từng câu văn </b>
<b>trên?</b>
<b>Câu 1.</b> <b>Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng</b>
<b>nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.</b>
<b>Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai </b>
<b>chó giật giật.</b>
<b>Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gị lưng như </b>
<b>người phi ngựa.</b>
<b>Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng </b>
<b>hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.</b>
<b>Thảo luận nhóm đơi</b>
<b> Xác định chủ </b>
<b>ngữ, vị ngữ ở </b>
<b>từng câu văn </b>
<b>trên?</b>
<b>Câu 1.</b> <b>Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng</b>
<b>nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.</b>
<b>Câu 2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai </b>
<b>chó giật giật.</b>
<b>Câu 3. Con chó chạy sải thì khỉ gị lưng như </b>
<b>người phi ngựa.</b>
<b>Câu 4. Chó chạy thong thả, khỉ bng thõng </b>
<b>hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.</b>
CN
VN
CN <sub>CN</sub>
CN CN
CN
CN
VN VN
VN VN
VN VN
<b>Vế 1</b> <b><sub>Vế 2</sub></b>
<b>Vế 1</b> <b><sub>Vế 2</sub></b>
<b> </b>
<b> Câu ghép</b> là
câu do nhiều vế câu
ghép lại.
Mỗi vế câu ghép
thường có cấu tạo
giống một câu đơn
(có đủ chủ ngữ, vị
ngữ) và thể hiện
một ý có quan hệ
chặt chẽ với ý của
những vế câu
trước.
Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây. Xác
định các vế câu trong từng câu ghép.
<b>Câu 1. </b> <b>Trời xanh </b>
<b>thẳm, biển cũng thẳm </b>
<b>xanh, như dâng cao </b>
<b>lên, chắc nịch.</b>
<b>Câu 2. Trời dải mây </b>
<b>trắng nhạt, biển mơ </b>
<b>màng dịu hơi sương.</b>
<b>Câu 3. Trời âm u mây </b>
<b>mưa, biển xám xịt, </b>
<b>nặng nề.</b>
<b>Câu 4. Trời ầm ầm </b>
<b>dơng gió, biển đục </b>
<b>ngầu, giận dữ…</b>
<b>Câu 5. Biển nhiều khi </b>
<b>rất đẹp, ai cũng thấy </b>
<b>như vậy</b>
STT <sub>V</sub><sub>ế 1</sub> <sub>Vế 2</sub>
Câu
1
Câu
2
Câu
3
Câu
4
Câu
<b>Trời xanh thẳm,</b> <b>biển cũng thẳm xanh, như dâng </b>
<b>cao lên, chắc nịch.</b>
<b>Trời dải mây trắng </b>
<b>nhạt,</b>
<b>biển mơ màng dịu hơi sương.</b>
<b>Trời âm u mây mưa,</b> <b>biển xám xịt, nặng nề.</b>
<b>Trời ầm ầm dơng gió, biển đục ngầu, giận dữ…</b>
<b>Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như vậy</b>
<b>CN</b> <b>vN</b> <b>CN</b> <b>vN</b>
<b>CN</b> <b><sub>vN</sub></b> <b>CN</b> <b>vN</b>
<b>CN</b> <b>vN</b> <b>CN</b> <b>vN</b>
<b>CN</b> <b>vN</b> <b>CN</b> <b>vN</b>
<b> Câu ghép</b> là
câu do nhiều vế câu
ghép lại.
Mỗi vế câu ghép
thường có cấu tạo
giống một câu đơn
(có đủ chủ ngữ, vị
ngữ) và thể hiện
một ý có quan hệ
chặt chẽ với ý của
những vế câu
trước.
<b>Bài 1.</b>
<b> </b>