Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.11 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: 8A:</i> <i> 8B: </i>


<i> </i>


<i> Tiết 62</i>
<i><b> Bài 42: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (TIẾT 2)</b></i>


<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:</b>


- Khái niệm nồng độ mol của dung dịch và biểu thức tính
- Biết vận dụng để làm một số bài tập vệ nồng độ mol


<b>2. Về kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng tính tốn theo PTHHH có sử dụng nồng độ mol


<b>3.Về tư duy:</b>


- Các thao tác tư duy: so sánh, khái quát hóa


- Rèn luyện khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình.


<b>4. Về thái độ và tình cảm:</b>


- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập liên quan đến dung
dịch.



<b>5. Năng lực cần hình thành cho học sinh:</b>


* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.


*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.


<b>B.Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập</b>


<b>2. Học sinh: Bảng nhóm. Nghiên cứu bài trước.</b>
<b>C. Phương pháp</b>


Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HS: Nêu khái niệm nồng độ phần trăm? Viết biểu thức tính?</b>


Áp dụng làm bài 6b/Sgk


<b>3. Giảng bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 15 phút</b>


<b>- Mục tiêu: + Hiểu được khái niệm nồng độ mol của dung dịch</b>


+ Nắm được biểu thức tính nồng độ mol


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>



máy chiếu...


<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b>
<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm</b>


<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>


<b>GV: Nghiên cứu thông tin Sgk, nồng</b>


độ mol của dung dịch là gì?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: - Nồng độ mol của dd NaCl là</b>


0,9M


- Nồng độ mol của dd NaOH là 0,5M


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Đưa ra biểu thức tính nồng độ</b>


mol của dd. Giải thích các kí hiệu và
đơn vị


<b>GV: VD áp dụng:</b>



VD1: Trong 2 lít dd hịa tan 16gam
NaOH. Tính nồng độ mol của dd?
VD2: Trong 500ml dd hịa tan
3,65gam HCl. Tính nồng độ mol của


<b>2. Nồng độ mol của dung dịch</b>


<i>- Khái niệm: Nồng độ mol của dung</i>
dịch cho ta biết số mol chất tan có
trong 1 lít dung dịch


<i>- Biểu thức:</i>


CM= n/V (mol/l)
Trong đó: n: Số mol của chất tan


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

dd?


VD3: Tính khối lượng của H2SO4 trong
50ml dd H2SO4 2M


...
...
...


<b>Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 20 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về nồng độ mol và nồng độ % vào bài tập</b>



<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, chuẩn KT-KN, máy tính,</b>


máy chiếu...


<b>- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống</b>
<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm</b>


<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>


<b>GV: Làm bài 3,4,7 /Sgk</b>
<b>HS: Đại diện trình bày</b>


Bài 3:


a. CM= 1,33M
b. CM= 0,33M
c. CM= 0,625M
d. CM= 0,04M
Bài 4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV: Đưa bài tập</b>


<i>Bài 1: Trộn 1,5 lít dung dịch đường</i>
0,05M với 3 lít dung dịch đường 1M.
Tính nồng độ mol của dung dịch mới


<i>Bài 2: Hòa tan 6,5g kẽm cần vừa đủ</i>


Vml dung dịch HCl 2M


a. Viết PT của phản ứng
b. Tính V


c. Tính thể tích khí thu được (đktc)
d. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng


<b>HS: Đại diện trình bày</b>


...
...
...


m= 2,775(g)
d. n= 0,6 mol
m= 85,2(g)


Bai 7: C%muối ăn= 36/136= 26,5%
C%đường =204/(204+100).100%=67,1%


Bài 1:


n1= 1,5.0,05= 0,075 mol
n2= 3.1= 3 mol


n= n1 + n2= 0,075 + 3= 3,075 mol
CM= 3,075/4,5= 0,68M



Bài 2:


a. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b. nZn= 0,1 mol


Theo pt: nHCl= 2nZn= 0,2 mol
VHCl= 0,2/2= 0,1 lít


c. nkhí= nZn= 0,1 mol
Vkhí= 0,1.22,4= 2,24(lít)
d. nmuối= nZn= 0,1 mol
mmuối= 0,1. 136= 1,36(g)


<b>4. Củng cố (2p)</b>


<b>- Hệ thống hóa kiến thức của bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau (2p)</b>


- Học và hoàn thành bài tập


- Nghiên cứu trước bài: Pha chế dung dịch


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×