Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

ĐẠI SỐ 6 - Tập hợp các số tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.81 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 16/ 08/ 2019</i> <b> Tiết 2</b>
<i>Ngày giảng: </i>


<b>§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức : </b></i>


- HS biết được tập hợp các số TN, nắm được quy ước về thứ tự trong N, Biết biểu
diễn số TN trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số TN nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn
số lớn .


<b>- HS phân biệt được N và N* , Biết sử dụng kí hiệu =; >; <; ≥; ≤ , biết viết số tự </b>
nhiên liền sau số TN liền trước của một số TN.


<i><b>2. Kĩ năng : </b></i>


- Đọc và viết được các số tự nhiên đến lớp tỉ.


- Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
<b>- Biết sử dụng kí hiệu =; >; <; ≥; ≤ .</b>


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<i><b>4. Tư duy</b></i>



- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


<i><b>5. Về phát triển năng lực học sinh: </b></i>


- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học, năng lực thực
hành trong toán học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i><b>* Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.</b></i>
<i><b>* Học sinh: Làm bài tập, đọc và xem trước bài.</b></i>


<b>III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, đàm thoại, hoạt động
hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học - GD : </b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút) </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)</b></i>


Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 4, 5



- Hỏi thêm HS1: Chỉ ra phần tử thuộc tập hợp H mà không thuộc tập M? Phần tử
thuộc cả tập M và tập H


- Hỏi thêm HS2: Để viết một tập hợp ta có mấy cách?
Đáp án:


HS1: Bài tập 4(SGK/6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

M = {bút} ; H = {bút, sách, vở}
HS2: Bài tập 5 (SGK/6)


a, A = {tháng tư, tháng năm, tháng sáu}


b, B = {tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một}
<i>HS theo dõi, nhận xét. </i>


<i>GV nhận xét cho điểm.</i>


<i><b>3. Giảng bài mới: Ở tiết học trước chúng ta đã biết N là kí hiệu tập hợp các số tự</b></i>


nhiên. Vậy N* là kí hiệu của tập hợp nào? Để biết N và N* khác nhau ntn chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài hơm nay.


<b>Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*</b>
- Thời gian: 12 phút.


- Mục tiêu : + HS phân biệt được N và N*
+ Biết biểu diễn số TN trên tia số.
- Hình thức dạy học: Dạy theo tình huống.



- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, đàm thoại.
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>GHI BẢNG</b>


? Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên đã học ở tiểu
học?


HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5…


GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên
được ký hiệu là N.


GV: yêu cầu một HS lên bảng viết tập hợp N?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}


? Cho biết các phần tử của tập hợp đó?


HS: Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp
N


GV: Treo bảng phụ. Giới thiệu tia số và biểu diễn
các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.


GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia
số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm
2; điểm 3.


=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là
điểm a.



GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi
tên các điểm đó.


HS: Lên bảng phụ thực hiện.


GV: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm
trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể khơng
đúng: Khơng phải mỗi điểm trên tia số đều biểu
diễn một số tự nhiên.


VD: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự
nhiên nào trong tập hợp N.


GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần
tử của tập hợp N* như SGK.


? Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và


<b>1. Tập hợp N và tập hợp N*:</b>
<b>a/ Tập hợp các số tự nhiên. </b>
<b>Ký hiệu: N</b>


N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...}


Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các
phần tử của tập hợp N.


 Chúng được biểu diễn trên tia
số



0 1 2 3 4


- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu
diễn bởi 1 điểm trên tia số.


- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
trên tia số gọi là điểm a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

khác nhau?


HS: Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập
hợp N.


Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
? Khi biết tính chất đặc trưng của các phân tử thì
em có nhận biết được tập hợp đó là tập hợp nào
khơng?


GV: Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp N* là:


N* = {x ¿ N/ x 0}


GV: Cho bài tập HS vận dụng.


Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc 
cho đúng


12 N ;


3


4 <sub> N ; 5 N* ; </sub>
5 N ; 0 N* ; 0 N
HS: Lên bảng trình bày.


<b>Ký hiệu: N</b>*<sub> </sub>


N*<sub> = { 1; 2; 3; ...}</sub>


Hoặc : {x ¿ N/ x 0}


<b>Bài tập:</b>


Điền vào ô vuông các ký hiệu 
hoặc  cho đúng


12 ¿ N ;


3


4 <sub> </sub> ¿ N ; 5


¿ N* ;


5 ¿ N ; 0 ¿ N* ; 0 ¿


N


<b>Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên</b>


- Thời gian: 17 phút.


- Mục tiêu : + Sắp xếp được các số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
<b> + Biết sử dụng kí hiệu =; >; <; ≥; ≤ .</b>


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>GHI BẢNG</b>


? So sánh hai số 2 và 5?


HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2


GV chốt: Nếu a khác b, thì a < b hoặc a > b
? Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số


HS lên bảng làm


GV: Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi:
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.


? Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm
bên phải?


HS: Điểm bên trái nhỏ hơn điểm bên phải.


GV chốt: Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ
hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
GV: Khi viết a ≤ b hay a ≥ b ta hiểu như thế
nào?


HS: a < b hoặc a = b; a> b hoặc a= b


<b>2. Thứ tự trong tập hợp số tự</b>
<b>nhiên: </b>


a) Nếu a khác b, thì a < b hoặc
a > b


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Giới thiệu


+ a ¿ b chỉ a < b hoặc a = b


+ a ¿ b chỉ a > b hoặc a = b


? Viết tập hợp A={x ¿ N / 6 ¿ x ¿ 8}


Bằng cách liệt kê các phần tử của nó?
HS: <i>A=</i>

{

<i>6;7;8 }</i>


GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.
Điền dấu < ; > thích hợp vào chỗ trống:
2…5; 5…7; 2…7


HS: 2<5; 5<7; 2<7



GV: Nếu có a < b; b < c Þ KL gì?
HS: a < b và b < c thì a < c


? Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền
sau của mỗi số ?


GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất.


? Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3?
HS: Có vơ số tự nhiên đứng sau số 3.
? Có mấy số liền sau số 3?


HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4


? Em đã làm ntn để tìm được số liền sau số 3?
HS: Cộng thêm 1 vào số 3, ta được số liền
sau số 3 là số 4.


GV chốt:


+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất.


+ Số tự nhiên liền sau lớn hơn 1 đơn vi


GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước
và kết luận.


GV cho HS làm bài tập 6/7 Sgk.


HS: Lần lượt trả lời


GV: Giới thiệu hai số tự nhiên 17; 18 và 99;
100 là 2 stn liên tiếp.


? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy
đơn vi?


HS: Hơn kém nhau 1 đơn vi.


GV: Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau một đơn vi


? Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS : Số 0 nhỏ nhất


? Có số tự nhiên lớn nhất khơng? Vì sao?
HS: Khơng có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ
số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn
nó.


GV chốt: + Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất


<b>Ký hiệu :</b>


+ a ¿ b chỉ a < b hoặc a = b


+ a ¿ b chỉ a > b hoặc a = b


\



b) Nếu a < b và b < c thì a < c


c)


<i>+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau </i>
<i>duy nhất. </i>


<b>Bài tập 6/7 Sgk.</b>


a) Số liền sau số 17 là số 18.
Số liền sau số 99 là 100.


Số liền sau số a (với a  N) là số a +
1.


b) Số liền trước số 35 là 34
Số liền trước số 1000 là số 999


Số liền trước số b ( với b  N*) là b –
1.


<i>+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn </i>
<i>kém nhau một đơn vị</i>


d)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Không có số tự nhiên lớn nhất.
Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?



HS: Có vơ số phần tử.


GV nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vơ số
phần tử.


GV: Y/c hs làm ?


GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành
28, ..,


..,100,…
HS: 28; 29; 30.
99; 100; 101


GV: cho HS lên bảng trình bày.


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình
bày của bạn.


GV: Uốn nắn


e) Tập hợp N có vơ số phần tử


<b>? 28; 29; 30.</b>
<b> 99; 100; 101</b>


<i><b>4. Củng cố: ( 5 phút)</b></i>


- Bài học hôm nay cần ghi nhớ gì?
<b>Bài tập</b>



a) Viết tập hợp :A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê các phần tử.
b) Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1.


c)Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
<b>Đáp án: Bài tập </b>


a) A =  6; 7; 8


b) Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.
c) Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1
<b>GV: cho HS lên bảng trình bày.</b>


<b>HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.</b>
<b>GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày</b>


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: ( 5 phút)</b></i>


- Về nhà xem lại cách biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, và chú ý các khoảng chia
tia số phải bằng nhau.


- Chuẩn bi trước bài 3 <b>GHI SỐ TỰ NHIÊN</b>
- Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK.


- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT
<i>- Hướng dẫn :</i>


+ Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B , C .
Tập N * <sub> (không có số 0)</sub>



+ Bài 10: Điền số liền trước, số liền sau.
+ Bài 15: a, x, x+1 , x + 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>V. Rút kinh nghiệm: </b>


...


...


<i>...</i>



</div>

<!--links-->

×