Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

CHU DE NGÀNG RUOT KHOANG. TIET 8 9 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.48 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:...


<b>Chương II: NGÀNH RUỘT KHOANG</b>
<b>CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG </b>
<b>I. TÊN CHỦ ĐỀ: </b>


<b>NGÀNH RUỘT KHOANG </b>
<b>II. Xác định nội dung chủ đề</b>


<b>Chủ đề: NGÀNH RUỘT KHOANG</b> <b>SGK </b>


Nội dung 1: Thủy tức Tiết 8


Nội dung 2:Đa dạng của ngành ruột khoang Tiết 9
Nội dung 3:Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột


khoang


Tiết 10


<b>III. Mục tiêu chủ đề</b>
<i>1. Về mục tiêu:</i>


- Học sinh trình bày được vai trị, hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản
của thuỷ tức, đặc điểm chung của ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào
đầu tiên.


<b>* Với HSKT: HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo của thuỷ tức.</b>


- Hiểu được ruột khoang chủ yếu sống ở biển, rất đa dạng về loài và phong phú về
số lượng cá thể, nhất là ở biển nhiệt đới.



- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển


- Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hơ thích nghi với lối sống bám cố
định.


<b>* Với HSKT: HS nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nhận biết được vai trò của ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống của con
người.


<b>* Với HSKT: HS nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.</b>
<i>2. Về kĩ năng:Hình thành, rèn luyện được kỹ năng:</i>


- Quan sát, phân tích tổnghợp, tính tốn.


- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.


- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức, xử lí thơng tin.
<i>3. Về thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức học tập bộ mơn, có ý thức bảo bệ sinh vật


- Giáo dục học sinh ý thức phịng chống ơ nhiễm mơi trường nói chung và ơ nhiễm
mơi trường nước nói riêng.


<i>4. Định hướng năng lực hình thành</i>


<i><b>- Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục </b></i>


tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập.


- Năng lực giải quyết vấn đề


- NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất
được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy.


- NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản
thân. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe
và phản hời tích cực, tạo hứng khởi học tập.


- NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngơn ngữ nói, viết, ngơn
ngữ cơ thể.


- NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm.
- NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- NL tính tốn: Thành thạo các phép tính cơ bản.
- NL:Quan sát: tranh ảnh, mơ hình, video


- NL:Xử lí và trình bày các số liệu


<b>IV. Bảng mơ tả các mức độ yêu cầu của chủ đề</b>


<b>Nội</b>
<b>dung</b>


<b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thơng hiểu</b> <b>Vận dụng</b>



<b>thấp</b>


<b>Vận dụng cao</b>


Thuỷ
tức


hình dạng,
cấu tạo
ngoài của
thuỷ tức,


dinh dưỡng và
cách sinh sản
của thuỷ tức,.


đặc điểm
chung của
ngành ruột
khoang và là
ngành động
vật đa bào
đầu tiên.


đặc điểm chung
của ngành ruột
khoang và là
ngành động vật
đa bào đầu tiên.



Đa dạng
của
ngành


ruột
khoang


- Nhận biết
được cấu
tạo của sứa
thích nghi
với lối sống
bơi lội tự do
ở biển


Hiểu được ruột
khoang chủ yếu
sống ở biển, rất
đa dạng về loài
và phong phú
về số lượng cá
thể, nhất là ở
biển nhiệt đới.


- Giải thích
được cấu tạo
của hải quỳ
và san hơ
thích nghi với
lối sống bám


cố định.


- Giải thích
được cấu tạo
của hải quỳ và
san hô thích
nghi với lối
sống bám cố
định.
Đặc
điểm
chung
và vai
trị của
ngành
- Thơng
qua cấu tạo
của thuỷ
tức, sứa,
san hô, hs
nắm được
những đặc


- Thông qua
cấu tạo của
thuỷ tức, sứa,
san hô, hs nắm
được những


đặc điểm



chung nhất của


- Nhận biết
được vai trò
của ruột
khoang
trong tự
nhiên và
trong đời


- Thông qua
cấu tạo của
thuỷ tức, sứa,
san hô, hs nắm
được những


đặc điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ruột
khoang


điểm


chung nhất
của ngành
ruột


khoang.



ngành ruột


khoang. sống của conngười. ngành ruộtkhoang.
- Nhận biết
được vai trò


của ruột


khoang trong
tự nhiên và
trong đời sống
của con người.


<b>V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập</b>
<i><b>1. Nhận biết</b></i>


<i>? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?</i>
<i>? Thuỷ tức di chuyển như thế nào</i>


<i>? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ tức </i>
<i>? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?</i>
<i><b>2. Thông hiểu</b></i>


<i>?Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?</i>
<i> ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? </i>


<i>? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào </i>
<i>? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?</i>
<i><b>3. Vận dụng thấp</b></i>



<i>? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?</i>


<i>?Hãy rút ra đặc điểm của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do ?</i>
? Cho biết cấu tạo của hải quỳ và san hô?


? Vậy san hô với sứa có đặc điểm gì khác nhau.
<i><b>4. Vận dụng cao</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>? Cần làm gì để bảo vệ các rạng san hơ, các lồi hải quỳ?</i>
<i>? Nêu đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang</i>


<i>? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống?</i>
<i>? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các lồi ruột khoang có ích? </i>
<b>VI. Thiết kế tiến trình dạy và học</b>


<b>1. Chuẩn bị của GV và Hs:</b>
<b>1.1. Chuẩn bị của GV:</b>


Máy chiếu: Tranh vẽ thủy tức, sứa, san hơ, máy chiếu máy tính
<b>1.2. Chuẩn bị của Hs:</b>


+ Nghiên cứu trước bài, dự kiến trả lời câu hỏi.
+ Tìm hiểu 1 số ứng dụng của ngành ruột khoang.
<b>2. Phương pháp:</b>


Phương pháp quan sát tìm tịi, thực hành, thảo luận nhóm.
<b>3. Tổ chức các hoạt động học:</b>


<b>TIẾT 8: THỦY TỨC</b>



<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể:
Báo caó hoạt Gv giao về nhà


? Hãy nêu đặc điểm, nơi sống của thủy tức mà nhóm( tổ) đã sưu tầm được.
? Nêu đa dạng ngành ruột khoang


-Thủy tức là đại diện của Ruột khoang sống ở nước ngọt. Chúng thường bám vào
cây thủy sinh (như rong đi chó, tóc tiên, bèo tấm, rau muống...) trong các giếng,
ao, hồ (nước trong và lặng)


- Ngành Ruột khoang có khoảng 10 nghìn lồi. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như
thủy tức đơn độc, còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển. Các đại diện
thường gặp như: sứa, hải quỳ, san hô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày giảng………</i>
<b> TIẾT 8: THỦY TỨC</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu hình dạng ngồi và di chuyển (8’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: HS trình bày được di chuyển, hình dạng, của thuỷ tức.</b></i>
<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu</b>
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm


- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và</i>


<i>8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và</i>
<i>trả lời câu hỏi: </i>


- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29,
kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
<i>? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài</i>
<i>của thuỷ tức?</i>


- Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu
cầu nêu được:


<i>+ Hình dạng: Trên là lỗ miệng, trụ dưới</i>
<i>có đế bám.</i>


<i>+ Kiểu đối xứng: Toả trịn</i>
<i>+ Có các tua ở lỗ miệng.</i>


<i>GV: Chiếu cách di chuyển của thủy tức</i>
<i>? Thuỷ tức di chuyển như thế nào( Câu</i>


<b>I. Hình dạng ngồi và di chuyển</b>


* Hìnhdạng ngồi: Cơ thể hình trụ
dài


+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh
có tua miệng toả ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hỏi cho hs khuyết tật lớp 7B3)



<i>? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ</i>
<i>tức </i>


+ Di chuyển: Sâu đo, lộn đầu.


- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách
<i>chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mơ</i>
<i>tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trị</i>
<i>của đế bám. </i>


- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu HS rút ra kết luận.


...
...


*Di chuyển:
+ Kiểu sâu đo,
+ Kiểu lộn đầu
+ Bơi.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng (5’)</b>
- Mục tiêu: HS trình bày được sự dinh dưỡng của thủy tức.


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu</b>
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm



- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức
bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31,
- Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua
miệng, tế bào gai.


+ Đọc thông tin trong SGK.
trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>*HS khuyết tật: ? Thuỷ tức đưa mồi</b></i>
<i>vào miệng bằng cách nào? ( Đưa mồi</i>
vào miệng bằng tua)


<i>?Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ</i>
<i>tức tiêu hố được con mồi?( nhờ tế bào</i>
mơ cơ tiêu hố mời.)


<i> ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? ( Lỗ</i>
miệng thải bã.)


- Các nhóm chữa bài.
- GV hỏi:


<i>? Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?</i>
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý
từ phần vừa thảo luận.



- GV cho HS tự rút ra kết luận.


...
...
...


- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng.
Quá trình tiêu hố thực hiện ở
khoang tiêu hoá nhờ dịch tế bào
tuyến.


- Lỗ miệng thông với khoang tiêu
hoá ở giữa (gọi là ruột túi- vừa lấy
thức ăn vừa thải bã).


- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành
cơ thể.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản (7’)</b>
- Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản của thủy tức.


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu.</b>
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm


- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh



sản của thuỷ tức”,


- HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến
thức, yêu cầu:


+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể
mẹ.


Trả lời câu hỏi:


<i>? Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?</i>
- GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng
cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của
thuỷ tức.


- GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút
ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
<i>- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản</i>
<i>đặc biệt, đó là tái sinh.</i>


- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao
ở tuỷ tức là do thuỷ tức cịn có tế bào
chưa chun hố.


<i>? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa</i>
<i>bào bậc thấp?</i>


(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng
của thuỷ tức).



- GV yêu cầu HS khái quát các nội dung
chính của bài.


- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


<b>IV.Sinh sản</b>


- Các hình thức sinh sản


+ Sinh sản vơ tính bằng cách: Mọc
chời và Tái sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

...
...
.


...


<i>Ngày giảng………</i>


<b>TIẾT 9 : ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sứa qua so sánh với thủy tức (15’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở</b></i>
biển


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu.</b>
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm



- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
cho biết


<i>? Số lượng loài ruột khoang hiện nay?</i>
<i>? Lối sống?</i>


<i>HS suy nghĩ và trả lời </i>


- Hiện nay số lượng ruột khoảng 10 nghìn
lồi


- Số ít sống ở nước ngọt,VD thuỷ tức đơn
độc. Hầu hết sống ở biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

(VD: Sứa, hải quỳ, san hơ.)


-GV giới thiệu hình ảnh sứa ở hình 9.1 A.
u cầu HS quan sát. Sau đó gọi 1 HS đọc
<b>thông tin phần đọc thêm.( *HS khuyết tật )</b>
- HS quan sát, sau đó 1 em đọc bài


- GV yêu cầu HS dựa vào phần bạn đọc kết
hợp với quan sát hình ảnh 9.1 A, B



- HS lắng nghe


<i>?, hãy rút ra đặc điểm của sứa thích nghi với</i>
<i>đời sống bơi lội tự do ?</i>


HS trả lời


GV chốt lại kiến thức


(Sứa di chuyển bằng dù. Khi dù phồng lên ,
nước biển hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển
áp mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao
nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển
theo kiểu phản lực. Thức ăn theo dòng nước
mà hút vào lỗ miệng )


...
...


... <sub>- Sứa thích nghi với đời</sub>
sống bơi lội tự do:


+ Cơ thể hình dù
+ Miệng ở dưới


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Vẫn giữ đặc điểm của ngành
ruột khoang: đối xứng tỏa tròn,
tự vệ bằng tế bào gai


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hải quỳ và san hô (15’)</b>



<i><b>- Mục tiêu: Giải thích được cấu tạo của hải quỳ và san hơ, thích nghi vơi lối sống</b></i>
bám cố định ở biến.


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phiếu học </b>
tập.


- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


? Quan sát clip và đối chiếu hình em hãy
cho biết đâu là hải quỳ và san hô (Câu hỏi
cho hs khuyết tật )


- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.2 và
hình 9.3 và cho biết cấu tạo của hải quỳ
và san hô?


HS quan sát và trả lời


- Cấu tạo của hải quỳ: miệng, tua
miệng, thân, đế bám


- Cấu tạo của san hô: lỗ miệng, tua
miệng, thân , đế bám


- GV chốt lại: chúng đều thuộc lớp san


hơ, nhưng hải quỳ sống đơn độc và khơng
có bộ xương đá vơi điển hình. Cịn san hơ
sống thành tập đồn và có bộ xương đá
vơi điển hình.


? Vậy san hơ với sứa có đặc điểm gì khác


<b>II. San hơ và hải quỳ</b>


- Cơ thể san hô, hải quỳ đều hình trụ
và thích nghi với đời sống bám.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhau.


- GV chốt lại: Tuy sứa và san hơ cùng là
ruột khoang và có cơ thể đối xứng tỏa
tròn tuy nhiên san hơ có đời sống bám cố
định, có bộ khung xương nâng đỡ và sống
thành tập đoàn. Cá thể này kiếm được
thức ăn có thể ni cá thể kia vì chúng có
khoang ruột thông với nhau.


- GV giáo dục BVMT:


<i>? San hô, hải quỳ, sứa có vai trị gì với tự</i>
<i>nhiên, với đời sống con người?</i>


( Làm thức ăn (sứa), làm vôi (san hơ), làm
đẹp cảnh quan biển....)



<i>? Cần làm gì để bảo vệ các rạng san hơ,</i>
<i>các lồi hải quỳ?</i>


- HS tự liên hệ đời sống để trả lời.
...
...
...


đoàn.


<i>Ngày giảng………</i>


<b>TIẾT10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT</b>
<b>KHOANG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phiếu học </b>
tập.


- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


- GV: Kiểm tra dụng cụ , phân nhóm,Yêu cầu HS nhớ lại
kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK .


<i>? Nêu đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”.</i>
-HS: Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức về


sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hơ, trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến trả lời


- GV cần ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo
dõi và có thể bổ sung tiếp.


- Tìm hiểu 1 số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau.
- Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức để hoàn thiện KT
và rút ra KL.


<b>*HS khuyết tật: Đọc kết luận</b>


...
...
...


<b>I. Đặc điểm chung</b>
<b>của ngành ruột</b>
<b>khoang</b>


- Đặc điểm chung của
ngành ruột khoang:
+ Cơ thể có đối xứng
toả trịn.


+ Ruột dạng túi.
+ Thành cơ thể có 2
lớp tế bào.


+ Tự vệ và tấn cơng


bằng tế bào gai


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu, phiếu học </b>
tập.


- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm


- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm. Vấn đáp tìm tịi. Trực quan
- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- Yêu cầu HS đọc SGK/38, kết hợp tranh
ảnh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
<i>? Ruột khoang có vai trò như thế nào</i>
<i>trong tự nhiên và đời sống?</i>


+ Lợi ích: làm thức ăn, trang trí, cung
cấp nguyên liệu vôi cho xâydựng, hoá
thạch là vật chỉ thị quan trọng trong
nghiên cứu địa chất...


<i>? Nêu rõ tác hại của ruột khoang? </i>
+ Tác hại: Gây đắm tàu...


- GV tổng kết những ý kiến của HS, GV
bổ sung thêm.


*) GDBVMT:



<i>? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các</i>
<i>lồi ruột khoang có ích? </i>


+ Bảo vệ mơi trường biển
+ Cấm khai thác trái phép


<i><b>II.Vai trị của ngành ruột khoang</b></i>
<i><b>Kết luận: </b></i>


Ngành ruột khoang có vai trị:
<b>- Trong tự nhiên:</b>


+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên


+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển
<b>- Đối với đời sống:</b>


+ Làm đờ trang trí, trang sức: san hô
+Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi:
San hơ


- Làm thực phẩm có giá trị: Sứa


- Hố thạch san hơ góp phần nghiên cứu
địa chất.


<b>+ Tác hại:</b>


- Một số loài gây độc, ngứa cho người:
Sứa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức
cho người dân...


- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- <b>*HS khuyết tật: Đọc kết luận</b>


Tích hợp GD đạo đức:


<b>+ Trách nhiệm khi đánh giá về tầm </b>
<b>quan trọng của mỗi loài động vật, yêu </b>
quý thiên nhiên, sống hạnh phúc, sống
u thương.


<b>+ Có trách nhiệm trong bảo tờn các </b>
lồi động vật quý hiếm, có nguy cơ
<b>tuyệt chủng.</b>


...
...
...


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút)</b>
<b>a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức về ngành ruột khoang</b>
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ:</b>


<i>1? Trình bày hình dạng, cấu tạo ngồi của thuỷ tức?</i>
<i>? Thuỷ tức di chuyển như thế nào</i>


<i>? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ tức </i>


<i>? Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?</i>


<i>?Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?</i>
<i> ? Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>? Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?</i>


<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG ( 5 phút)</b>


<b>a. Mục tiêu hoạt động: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học.</b>
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


<i><b>Vận dụng:</b></i>


<i>?Hãy rút ra đặc điểm của sứa thích nghi với đời sống bơi lội tự do ?</i>
? Cho biết cấu tạo của hải quỳ và san hơ?


? Vậy san hơ với sứa có đặc điểm gì khác nhau.


<i>? San hơ, hải quỳ, sứa có vai trị gì với tự nhiên, với đời sống con người?</i>
<i>? Cần làm gì để bảo vệ các rạng san hơ, các lồi hải quỳ?</i>


<i>? Nêu đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang</i>


<i>? Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống?</i>


<i><b>Mở rộng: ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các lồi ruột khoang có ích? </b></i>
+ Bảo vệ mơi trường biển


+ Cấm khai thác trái phép



+ Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức cho người dân...
Yêu cầu HS rút ra kết luận.


Đọc mục “Em có biết”
<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>

<!--links-->

×