Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

CHU DE NGÀNH GIUN TRON TIET 13 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.44 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NGÀNH GIUN TRÒN</b>
<b>CHỦ ĐỀ: NGÀNH GIUN TRÒN</b>
<b>I. TÊN CHỦ ĐỀ: </b>


<b>NGÀNH GIUN TRÒN</b>
<b>II. Xác định nội dung chủ đề</b>


<b>Chủ đề: NGÀNH GIUN TRÒN</b> <b>SGK </b>


Nội dung 1: Giun đũa Tiết 13


Nội dung 2: Một số giun tròn khác Tiết 14


<b>III. Mục tiêu chủ đề</b>
<i>1. Về mục tiêu:</i>


<b>+Kiến thức: Trình bày được khái niệm về ngành giun trịn. Nêu được những đặc</b>
điểm chính của ngành.


- Mơ tả được hình thái, cấu tạo và đặc điểm sinh lí của một số đại diện trong ngành
giun tròn


- Mở rộng hiểu biết về các giun tròn( giun đũa, giun kim, giun móc câu…) Từ đó
thấy được tính đa dạng của ngành giun tròn.


- Nêu được khái niệm về sự nhiễm giun, hiểu được cơ chế lây nhiễm giun và cách
phòng trừ giun tròn.


<b>+ Kỹ năng: Quan sát các thành phần cấu tạo của giun qua tiêu bản mẫu.</b>
<i>2. Về kĩ năng:Hình thành, rèn luyện được kỹ năng:</i>



- Quan sát, phân tích tổnghợp, tính tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức, xử lí thơng tin.
<i>3. Về thái độ:</i>


- Giáo dục ý thức học tập bộ môn, học sinh có thể xác định được độ sạch của môi
trường qua sự xuất hiện của động vật nguyên sinh.


- Giáo dục học sinh ý thức phịng chống ơ nhiễm mơi trường nói chung và ơ nhiễm
mơi trường nước nói riêng.


<i>4. Định hướng năng lực hình thành</i>


<i><b>- Năng lực tự học: Học sinh phải xác định được mục tiêu học tập, tự đặt ra mục </b></i>
tiêu học tập để nỗ lực thực hiện. Lập và thực hiện kế hoạch học tập.


- Năng lực giải quyết vấn đề


- NL tư duy sáng tạo: HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập. Đề xuất
được ý tưởng. Các kĩ năng tư duy.


- NL tự quản lý: Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản
thân. Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề. Quản lí nhóm: Lắng nghe
và phản hời tích cực, tạo hứng khởi học tập.


- NL giao tiếp: Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngơn ngữ nói, viết, ngơn
ngữ cơ thể.


- NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm.
- NL sử dụng CNTT và truyền thông (ICT).



- NL sử dụng ngôn ngữ: Sử dụng các ngơn ngữ sinh học.
- NL tính tốn: Thành thạo các phép tính cơ bản.


- NL:Quan sát: tranh ảnh, mơ hình, video
- NL:Xử lí và trình bày các số liệu


<b>IV. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề</b>


<b>Nội</b> <b>MỨC ĐỘ NHẬN THỨC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>dung</b> <b>cao</b>
Giun


đũa


Nhận biết
-Học sinh
nắm được
cấu tạo
ngoài, cấu
tạo trong
giun đũa
thích nghi
với sống kí
sinh.


- Thơng qua
giun đũa, hiểu
được đặc điểm



chung của


ngành giun trịn,
mà đa số đều kí
sinh.


- Giải thích được
vịng đời của giun
đũa. Từ đó biết
được những tác
hại của giun đũa
và cách phịng
tránh.


- Thơng qua giun
đũa, hiểu được
đặc điểm chung
của ngành giun
tròn, mà đa số đều
kí sinh.


Giải thích
được vịng
đời của
giun đũa.
Từ đó biết
được


những tác


hại của
giun đũa và
cách phòng
tránh.


-


Một số
giun
tròn
khác


Nhận biết
về hình
dạng , nơi
kí sinh các
giun tròn


hiểu biết về các
giun tròn kí sinh
như: giun kim
(kí sinh ở ruột
già), giun móc
câu (kí sinh ở tá
tràng), phần nào
về giun chỉ (kí
sinh ở mạch
bạch huyết)


<i>Hậu quả gây ra</i>


<i>như thế nào đối</i>
<i>với con người?</i>
Cách phòng tránh
- Biết thêm về
giun trịn cịn kí
sinh cả ở thực vật:
giun rễ lúa (nhiều
sách quen gọi là
tuyến trùng)


<i>- Hậu quả</i>
<i>gây ra như</i>
<i>thế nào đối</i>
<i>với con</i>
<i>người?</i>
Cách
phòng
tránh


<b>V. Biên soạn các câu hỏi/bài tập</b>
<b>1. Nhận biết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?</i>
<i>? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? </i>


Với cấu tạo như đã nêu thì giun đũa di chuyển và dinh dưỡng như thế nào ?
<i>? Giun đũa di chuyển bằng cách nào?</i>


<b>2. Thông hiểu</b>



<i><b>? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? Hậu quả gây ra như thế nào</b></i>
<i>đối với con người? </i>


<i>? Giun đũa dinh dưỡng như thế nào?</i>


<i>? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc</i>
<i>điểm nào? Tại sao? </i>


<i>Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa</i>
<i><b>3. Vận dụng thấp</b></i>


<i>? Trình bày vịng đời của giun đũa bằng sơ đồ?</i>


<i>? Rửa tay trước khi ăn và khơng ăn rau sống thì có liên quan gì đến bệnh giun</i>
<i>đũa?</i>


<i>? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?</i>
<i>thơn có hành vi ủ phân trước khi bón rau, lúa để diệt trứng giun.</i>


<i>? Đề xuất các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh?</i>
<i>?Theo em phải uống thuốc tẩy giun mấy tháng 1 lần</i>
<i><b>Kể tên các loại giun trịn kí sinh ở người? </b></i>


<b>4. Vận dụng cao</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?</i>


<i>? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vịng đời nhanh nhất? </i>
<i><b>? Chúng ta cần có biện pháp gì để phịng tránh bệnh giun kí sinh? (...</b></i>
<b>VI. Thiết kế tiến trình dạy và học</b>



<b>1. Chuẩn bị của GV và Hs:</b>
<b>1.1. Chuẩn bị của GV:</b>


Máy chiếu: Tranh vẽ giun đũa, giun kim, giun rễ lúa, máy chiếu, máy tính
<b>1.2. Chuẩn bị của Hs:</b>


+ Nghiên cứu trước bài, dự kiến trả lời câu hỏi.


+ Tìm hiểu 1 số bệnh do giun tròn gây ra và cách phịng chống.
<b>2. Phương pháp:</b>


Phương pháp quan sát tìm tịi, thực hành, thảo luận nhóm.
<b>3. Tổ chức các hoạt động học:</b>


<b>A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút)</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành khởi động thông qua hoạt động tập thể:
Báo cáo Gv BT giao về nhà


? cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa, một số gun trịn khác mà nhóm( tổ)
đã sưu tầm được.


Hs: Trả lời


<b>B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>
<b>TIẾT 13 : GIUN ĐŨA</b>


<b>HĐ1. Tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của giun đũa(17’)</b>



<b>- Mục tiêu : Mơ tả được cấu tạo ngồi, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa</b>
thích nghi với sống kí sinh.


<b>- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu...</b>
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Kỹ thuật dạy học: - Kỹ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b> - GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK,</b></i>
<i>quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận</i>
<i>nhóm và trả lời câu hỏi:</i>


<i>?Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của</i>
<i>giun đũa?</i>


<b>HS suy nghĩ, thảo luận và trả lời</b>
+ Hình dạng


+ Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun
- Thành cơ thể
- Khoang cơ thể.


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo của
giun đũa.


<b>GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi</b>


<i><b>*HS khuyết tật: ? Giun cái dài và mập hơn</b></i>


<i>giun đực có ý nghĩa sinh học gì?</i>


H: Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng, đảm bảo đẻ
ra 1 lượng trứng khổng lồ khoảng 200 000
trứng trong 1 ngày đêm – gấp 1700 lần khối
lượng cơ thể chúng trong 1 năm


<i>? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ</i>
<i>như thế nào? </i>


H: Vỏ là chiếc áo giáp hóa học có tác dụng
chống tác động của dịch tiêu hoá rất mạnh ở
cơ thể con người. Nếu lớp vỏ này mất hiệu lực


<b>I. Cấu tạo, dinh dưỡng, di</b>
<b>chuyển của giun đũa:</b>


<b>1. Cấu tạo</b>


<b>a. Cấu tạo ngồi</b>
+ Hình trụ dài 25 cm.


+ Lớp cuticun có tác dụng làm
căng cơ thể, tránh dịch tiêu
hoá.


<b>b. Cấu tạo trong</b>


+ Thành cơ thể: biểu bì, cơ dọc
phát triển.



+Chưa có khoang cơ thể chính
thức.


+ Ống tiêu hố thẳng, có hậu
mơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thì chính cơ thể giun cũng sẽ bị tiêu hóa như
nhiều thức ăn khác


<b>GV: Với cấu tạo như đã nêu thì giun đũa di</b>
chuyển và dinh dưỡng như thế nào ?


<b>HS suy nghĩ và trả lời</b>


<i>? Giun đũa di chuyển bằng cách nào?</i>
<b>(HS khuyết tật)</b>


<i> ?Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống</i>
<i>mật? Hậu quả gây ra như thế nào đối với con</i>
<i>người? </i>


H: Đầu giun đũa nhỏ, nhiều giun con có thể
chui đầy vào ống mật. Dịch chuyển rất ít, chui
rúc. Người sẽ bị đau bụng dữ dội và rối loạn
tiêu hóa do ống mật bị tắc.


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về di chuyển
của giun đũa.



<i>? Giun đũa dinh dưỡng như thế nào?</i>


<i>? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc</i>
<i>độ tiêu hố? khác với giun dẹp đặc điểm nào?</i>
<i>Tại sao? </i>


H: Giúp thức ăn vận chuyển theo 1 chiều: đầu
vào là thức ăn, đầu ra là hậu môn thải chất
thải, nên ống tiêu hóa chuyên hóa cao. Sự
đờng hóa thức ăn hiệu quả hơn ở ruột túi.
<i>- GV giảng giải về tốc độ tiêu hoá nhanh do</i>
<i>thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn</i>
<i>đi một chiều.</i>


<b>2. Di chuyển</b>
+ Hạn chế.


+ Cơ thể cong duỗi giúp giun
chui rúc.


<b>3. Dinh dưỡng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là
đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển  chui rúc.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo,
dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.


- Cho HS nhắc lại kết luận.
<i><b>Tích hợp giáo dục đạo đức: </b></i>



- Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật và mơi
trường.


- Giáo dục các em có ý thức vệ sinh cá nhân,
vệ sinh môi trường.


...
...
...


<b>từ miệng đến hậu mơn. </b>


<b>HĐ2. Tìm hiểu về đặc điểm sinh sản của giun đũa (15’)</b>


- Mục tiêu: Giải thích được vịng đời của giun đũa. Từ đó biết được những tác hại
của giun đũa và cách phịng tránh. Thơng qua giun đũa, hiểu được đặc điểm chung
của ngành giun tròn, mà đa số đều kí sinh.


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu...
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm


Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>- Gv yêu cầu HS đọc mục I trong SGK</b>
trang 48 và trả lời câu hỏi:


<i>? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun</i>


<i>đũa</i>


<b>II. Sinh sản của giun đũa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- HS suy nghĩ và trả lời</b>


<b>- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình</b>
13.3 và 13.4 trả lời câu hỏi:


<i>? Trình bày vịng đời của giun đũa bằng</i>
<i>sơ đồ?</i>


- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đờ vịng
đời


<i><b>GDBVMT:</b></i>


<i>? Rửa tay trước khi ăn và khơng ăn rau</i>
<i>sống thì có liên quan gì đến bệnh giun</i>
<i><b>đũa?(HS khuyết tật)</b></i>


H: Trứng giun trong thức ăn sống hay
bám vào tay.


<i>? Tại sao y học khuyên mỗi người nên</i>
<i>tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?</i>


H: Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng
- GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa
phát triển ở ngồi mơi trường nên:



+ Dễ lây nhiễm
+ Dễ tiêu diệt


- GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc
ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
- GV nói thêm về môi trường vệ sinh
nước ta còn thấp: nhà tiêu, hố xí nhiều
nơi chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh nên r̀i
nhặng nhiều. Chúng theo trứng giun góp


+ Con cái: 2 ống
+ Con đực: 1 ống
- Thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng.


- Vòng đời:


Giun đũa trứng ấu trùng
(ruột người) trong trứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phần phát tán rộng. Qua điều tra đã cho
thấy: sàn nhà, sàn lớp học, mặt bàn ghế,
trong móng tay người, trên vỏ các hoa
quả bày bán ở chợ, đều có đầy rẫy trứng
giun mà chủ yếu là trứng giun đũa.


<i><b>GDƯPBĐKH:Giun đũa kí sinh trong</b></i>
ruột non người. Trứng giun đi vào cơ thể
<i>qua con đường ăn uống  Giáo dục học</i>


<i>sinh giữ gìn vệ sinh khi ăn uống. Mặt</i>
<i>khác, giáo dục học sinh ý thức tuyên</i>
<i>truyền cho người thân bảo vệ môi</i>
<i>trường. Riêng học sinh nơng thơn có</i>
<i>hành vi ủ phân trước khi bón rau, lúa để</i>
<i>diệt trứng giun.</i>


<i>? Đề xuất các biện pháp phòng tránh</i>
<i>giun đũa kí sinh?</i>


<i>?Theo em phải uống thuốc tẩy giun mấy</i>
<i>tháng 1 lần?( Câu hỏi cho hs khuyết tật </i>


- GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài,
cho HS đọc KLC.


...
...
...


<i>- Phịng chống: </i>


+ Giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá
nhân khi ăn uống.


+ Tẩy giun định kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>- Mục tiêu: Mở rộng hiểu biết về các giun trịn kí sinh như: giun kim (kí sinh ở ruột</b>
già), giun móc câu (kí sinh ở tá tràng), giun chỉ (kí sinh ở mạch bạch huyết). Biết
thêm về giun trịn cịn kí sinh cả ở thực vật: giun rễ lúa (nhiều sách quen gọi là


tuyến trùng) và biện pháp phòng chống.


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV, máy tính, máy chiếu...
- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm


- Phương pháp: Đàm thoại, dạy học hợp tác nhóm


- Kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật đọc tích cực, động não, trình bày 1 phút


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>- GV yc HS n/cứu SGK, quan sát hình 14.1;</b>
14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi:


<i><b>(HS khuyết tật)? Kể tên các loại giun trịn kí</b></i>
<i><b>sinh ở người? </b></i>


<b>- HS: Giun kim, giun móc, giun tóc, giun chỉ,</b>
giun xoắn, gây nhiều tác hại cho vật chủ.


<b>I. Một số giun tròn khác</b>


<b>Giun kim</b> <b>Giun móc câu</b> <b>Giun rễ lúa</b>


<b>Nơi sống</b> Kí sinh ở ruột già
người


Kí sinh ở tá tràng
người



Kí sinh ở rễ lúa


<b>Tác hại</b> Gây ngứa hậu môn Người bệnh xanh
xao, vàng vọt


Gây thối rễ, lá úa
vàng rồi cây chết.
<b>Đặc điểm</b>


<b>khác</b>


Đêm giun cái liên
tục tìm đến hậu
môn đẻ trứng.


Là một trong các
nguyên nhân gây
“bệnh vàng lụi”
<b>Con đường</b>


<b>lây nhiễm</b>


Qua tay và thức ăn
truyền vào miệng


Xâm nhập qua da
bàn chân


Xâm nhập trực tiếp


vào rễ lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV: dựa vào bảng vừa hồn thành, trình bày:
<i>? Đa số giun trịn thường kí sinh ở đâu?</i>


<i><b>Chúng gây ra tác hại gì? (HS khuyết tật)</b></i>
- HS: + Kí sinh ở động vật, thực vật.


+ Tác hại: Lúa thối rễ, năng suất giảm. Lợn
gầy, năng suất chất lượng giảm.


<i>? Dựa vào hình 14.4, trình bày tóm tắt vịng</i>
<i>đời của giun kim bằng sơ đồ?</i>


<i>? Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức</i>
<i>gì?</i>


- HS: Ngứa hậu mơn.


<i>? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép</i>
<i>kín được vịng đời nhanh nhất? </i>


- HS: Mút tay (Giun kim phát triển trực tiếp)
<b>GV thông báo thêm: Giun mỏ, giun tóc, giun</b>
chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun
truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn.
<b>GDBVMT+GDƯPBĐKH</b>


<i>? Chúng ta cần có biện pháp gì để phịng</i>
<i><b>tránh bệnh giun kí sinh? (HS khuyết tật)</b></i>


- HS: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt
muỗi, tẩy giun định kì)


- GV cho HS tự rút ra kết luận.
HS đọc KLC cuối bài.


- Giun trịn như: Giun kim, giun
tóc, giun móc, giun chỉ... kí sinh
ở cơ, ruột... của (người, động
vật); rễ, thân, quả (thực vật) gây
nhiều tác hại.


- Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ
sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống
để tránh giun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Tích hợp giáo dục đạo đức: </b></i>


- Tôn trọng mối quan hệ giữa sinh vật và môi
trường.


- Giáo dục các em ý thức vệ sinh cá nhân, vệ
sinh môi trường.


...
...
...


<b>C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 5 phút)</b>



<b>a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức về NGÀNH GIUN TRỊN</b>
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ:</b>


<i> Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đũa?</i>
<i>Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?</i>
<i>? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? </i>


Với cấu tạo như đã nêu thì giun đũa di chuyển và dinh dưỡng như thế nào ?
<i>? Giun đũa di chuyển bằng cách nào?</i>


<i><b>? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? Hậu quả gây ra như thế nào</b></i>
<i>đối với con người? </i>


<i>? Giun đũa dinh dưỡng như thế nào?</i>


<i>? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc</i>
<i>điểm nào? Tại sao? </i>


<i>Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>? Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống thì có liên quan gì đến bệnh giun</i>
<i>đũa?</i>


<i>? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?</i>
<i>thơn có hành vi ủ phân trước khi bón rau, lúa để diệt trứng giun.</i>


<i>? Đề xuất các biện pháp phòng tránh giun đũa kí sinh?</i>
<i>?Theo em phải uống thuốc tẩy giun mấy tháng 1 lần</i>
<i><b>Kể tên các loại giun trịn kí sinh ở người? </b></i>



<i>? Đa số giun trịn thường kí sinh ở đâu?</i>
<i>Chúng gây ra tác hại gì?</i>


<i>Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?</i>


<i>? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vịng đời nhanh nhất? </i>
<i><b>? Chúng ta cần có biện pháp gì để phịng tránh bệnh giun kí sinh? (...</b></i>
<b>D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG ( 5 phút)</b>


<b>a. Mục tiêu hoạt động: Nâng cao ý thức bảo vệ cơ thể.</b>
<b>b. Phương thức tổ chức HĐ</b>


<i><b>Vận dụng:</b></i>


<i>? Trình bày vịng đời của giun đũa bằng sơ đồ?</i>


<i>? Rửa tay trước khi ăn và khơng ăn rau sống thì có liên quan gì đến bệnh giun</i>
<i>đũa?</i>


<i>? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?</i>
<i>thơn có hành vi ủ phân trước khi bón rau, lúa để diệt trứng giun.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Kể tên các loại giun trịn kí sinh ở người? </b></i>
<i>? Đa số giun trịn thường kí sinh ở đâu?</i>
<i>Chúng gây ra tác hại gì?</i>


<i>Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì?</i>


<i>? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vịng đời nhanh nhất? </i>
<i><b>? Chúng ta cần có biện pháp gì để phịng tránh bệnh giun kí sinh? (...</b></i>


<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


</div>

<!--links-->

×