Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bám sát - Lớp 11, tiết 13- 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.4 KB, 4 trang )

Ngày soạn…../……/200….
TIẾT 13 : KINH TẾ HOA KÌ ( TIẾT 2) – NGÀNH DỊCH VỤ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và phân tích được đặc điểm ngành dịch vụ Hoa Kì.
- Nêu đặc điểm của từng nhóm ngành dịch vụ
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích BĐ, BSL  kiến thức cơ bản
II. Đồ dùng dạy học:
- BĐ về giao thông Hoa Kì
- BSL về cơ cấu GDP, XNK của HK.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: Nêu đặc điểm phân bố và giải thích sự phân bố dân cư HK trên BĐ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân
- Bước 1: GV cung cấp cho HS BSL ( đơn vị %)
Năm Dịch vụ CN NN
1960 62.1 33.9 4
1997 71.0 27.0 3
2004 79.4 19.7 0.9
Yêu cầu HS nhận xét và rút ra vai trò của ngành
DV trong nền kt
- Bước 2: HS NX BSL, trình bày
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Cặp nhóm
- Bước 1: GV cung cấp cho HS BSL về ngoại
thương HK ( đơn vị: Tỉ USD)


Năm 1995 1999 2004
XK 584.7 702.1 818.5
NK 770.9 1059.4 1525.7
CCXNK -13.8
Yêu cầu HS tính cán cân XNK  NX gì về ngoại
thương HK?
+ Tại sao HK vẫn NS rất lớn? ( DO cơ sở tài
chính, ngân hàng pt rộng khắp thế giới  thu
 Khái quát
- Dịch vụ là ngàn kt quan trọng nhất của HK
- Dịch vụ là ngành pt mạnh.
- Tỉ trọng ngày càng lớn trong GDP từ 62,1%
lên 19,4% ( 1996- 2004).  Nền kt chuyển
sang kt tri thức.
1. Ngoại thương.
- XNK tăng nhanh và chiếm 12% thế giới
- Luôn nhập siêu và giá trị nhập siêu ngày càng
lớn.  Ngoại thương rất pt.
nhiều  KT vấn pt)
- Bước 2: HS tính toán và NX, trình bày.
- Bước 3: GV gọi HS trình bày, chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết và BĐGTVT
trình bày đặc điểm GTVT HK?
Hoạt động 4: Cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cũ nêu đặc
điểm về hoạt động tài chính, TTLL và DL HK?
- GV khắc sâu
Năm 1990 1995 2000 2004
Khách

quốc tế
39.4 43.5 51.2 46.1
Doanh
thu
43 63.4 82.4 74.5
Yêu cầu HS NX về sự pt du lịch.
2. Giao thông vận tải.
- Hiện đại nhất thế giới
- Có đủ các loại hình vận tải
- Mạng lưới giao thông dày đặc và pt rộng khắp
cả nước.
- Khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách
lớn nhất thế giới.
3. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc và du
lịch.
- HK có hơn 600.000 tổ chức tài chính hoạt động.
Ngành tài chính, ngân hàng có wuy mô toàn cầu,
mỗi thành phố là một thị trường chứng khoán:
NYSE, CHICAGO...
- thong tin liên lạc trất hiện đại, mạng thông tin
bao phủ toàn thế giới.
- Du lịch pt mạnh và tăng nhanh, là một trong
những nước có doanh thu du lịch lớn nhất thế
giới.
4. Củng cố: Phân tích đặc điểmngành dịch vụ HK?
5. Dặn dò: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị XNK của Hk qua số liệu trong bài.
Ngày soạn…../……/200….
TIẾT 14
KINH TẾ HOA KÌ ( TIẾT32) – NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu

1. Kiến thức
- Hiểu và phân tích được đặc điểm PT và phân bố các ngành CN Hoa Kì.
- Nêu đặc điểm của từng nhóm ngành dịch vụ
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích BĐ CN  kiến thức cơ bản
II. Đồ dùng dạy học:
- BĐ KT chung Hoa Kì
- BSL về sản lượng CN của HK.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: Phân tích đặc điểmngành dịch vụ HK?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào BĐ nêu cơ cấu
ngành CN
+ Phân tích đặc điểm của các nhóm ngàng CN?
+ Trong các nhóm ngành, ngành nào quan trọng
nhất?
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
1. Đặc điểm pt CN
- Tỉ trọng giá trị sản lượng CN trong GDP nhỏ và
có xu hướng giảm: Năm 1960 là 33,9% đến 2004
19,7%.
- Cơ cấu CN gồm 3 nhóm nghành:
+ CN khai khoáng đứng đầu thế giới: thứ 1 về
phootphat, môlipđen; thứ 2 về AU, AG, Pb, Cu,
than đá; thứ 3 về dầu mỏ.

 CN khai khoáng tạo ra 1,5% GDP.
+ CNCB: chiếm 84,2% XK, 17% GDP và thu hút
40 triệu lao động. Các ngành chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng giá trị hàng hóa của CNCB là hóa chất
11%, chế tạo máy 10,7%, điện tử viễn thông
10,5%, CBTP 10,2%, SX phương tiện GTVT
10,1%...
+ CN điện lực có sản lượng lớn nhất thế giới, năm
2004 đạt 3979 tỉ KWh trong đó: 76% nhiệt điện,
10% nguyên tử, 6% thủy điện còn lại 8% là địa
nhiết, gió, NL MT...
- Cơ cấu giá trị sản lượng thay đổi: Giảm tỉ trọng
CN truyền thống, tăng CN hiện đại.
Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
+ Xác định đặc điểm phân cố CN HK?
Phân bố đều hay không? CNTT và CNHĐ phan
bố ở đâu? Kể tên một số TTCN lớn?
+ Vùng CN ĐB và vên TBD và ven vịnh Mêhicô
có thay đổi vai trò không? Tại sao?
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
2. Sự phân bố CN HK
- Sự phân hóa:
+ CNTT tập trung ở ĐB là chủ yếu như LK đen,
cơ khí, sx ô tô, tàu biển, hóa chất, dệt may, thực
phẩm...
+ Một số TTCN lớn: Niuooc, Đitroi, Philadenphi,
Chicago...
+ CN hiện đại tập trung ở vùng ven biển: ĐN và

TN như điện tử, viến thông, chế tạo máy bay, tên
lữa vũ trụ và hóa dầu...
Một số TTCN lớn: Lootangiolet, Hoaxton,
Niuooclin...
- Có sự thay đổi vai trò của hai vùng ĐB và ven
TBD.
4. Củng cố: GV hướng dẫn HS giải thích sự phân bố một số ngành CN?
5. Dặn dò: Học bài

×