Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bài soạn sinh 7 tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.08 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM </b>
<b>*Muc tiêu chương</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Học sinh nắm được cấu tạo vỏ, hình dạng, di chuyển,dinh dưỡng và sinh sản
cuả trai sơng thích nghi v ới lối sống vùi lấp, ít di chuyển.


- Nhận biết đượcđặc điểm và tập tính của một số thân mềm như: ốc sên, ốc vặn,
sò, bạch tuộc.


- Từ các hoạt động và bài thực hành trên một số đại diện thân mềm HS đúc rút
được các đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của thân mềm.


<b>2. Kỹ năng: So sánh,tổng hợp,thực hành.</b>


<b>3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật thân mềm có ích.</b>
<b>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</b>


Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, liên hệ thực tế, trình bày vấn đề.


<i><b>Ngày soạn: 25/10/2018 Tiết 20</b></i>
<b>Bài 18. TRAI SÔNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


- HS nêu được khái niệm ngành Thân mềm. Trình bày các đặc điểm đặc trưng
của ngành


- Mô tả được các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí của đại diện ngành Thân mềm


(trai sơng)


- Trình bày được tập tính của Thân mềm.
2. Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3. Thái độ:


- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.


<b> CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kỹ năng chia sẻ thông tin đã quan sát được.


- Kỹ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh


Giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, liên hệ thực tế, trình bày vấn đề, thực
hành.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>


- Phơng chiếu, hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK.
- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP: </b>


- Trực quan, vấn đáp. Hoạt động theo nhóm


<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY - GIÁO DỤC:</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định tổ chức.1’</b></i>



Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú


7A 31/10/2018


7B 01/11/2018


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: 3’</b></i>


<b> GV: nhận xét bài kiểm tra của HS</b>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng
tiến hố theo hướng: có vỏ bọc ngồi, thân mềm khơng phân đốt. Giới thiệu đại
diện nghiên cứu là con trai sông.


<i><b> Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo : 13’</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái </b></i>
<b>niệm; áo, khoang áo. </b>


<b>- Phương pháp/ Kĩ thuật: </b>Quan sát mẫu vật- Hoạt động theo nhóm - Thực
hành-quan sát-trực quan.


<i><b>- Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá </b></i>


<b>nhân-Hoạt động của GV </b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- GV chiếu hình cho hs quan sát hình 18.1;
18.2.



a.Vỏ trai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>? Nêu đặc điểm của vỏ trai Xác định trên </i>
<i>mẫu vật?</i>


<i> ? GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên </i>
<i>mẫu vật.</i>


- GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.


<i>? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế </i>
<i>nào?</i>


<i>? Mài mặt ngồi vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, </i>
<i>vì sao?</i>


<i>? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?</i>


- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm.


- HS: Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến.
Yêu cầu nêu được:


+ Mở vỏ trai: cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ
khép vỏ.


+ Mài mặt ngồi có mùi khét vì lớp sừng bằng
chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét.


- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng
ánh màu cầu vồng.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


<i>? Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?</i>


HS: nêu cấu tạo cơ thể


- GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.


<i>? Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu </i>
<i>tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó?</i>


- GV giới thiệu: đầu trai tiêu giảm


...
...
...
...


- 2 cơ khép vỏ điều chỉnh
động tác đóng mở.


- vỏ gồm 3 lớp: + Lớp sừng ở
ngoài


+ đá vôi ở
giữa



+ xà cừ ở
trong.


b. cơ thể trai


- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng
đá vơi che chở bên ngồi.
- Cấu tạo:


+ Ngồi; áo trai tạo thành
khoang áo, có ống hút và ống
thốt nước.


+ Giữa: tấm mang
+ Trong: thân trai.
- Chân rìu.


<i><b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Di chuyển: 7’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: HS nắm được hình thức di chuyển của trai</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>- Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá </b></i>


nhân-- GV yêu cầu HS đọc thông tin và chiếu cho hs
quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu
hỏi:


<i>? Trai di chuyển như thế nào?</i>



- GV chốt lại kiến thức.


- GV mở rộng: chân trai thò theo hướng nào,
thân chuyển động theo hướng đó.


...
...
...


- Chân trai hình lưỡi rìu thị
ra thụt vào, kết hợp đóng mở
vỏ để di chuyển.


<i><b>Hoạt động 3: Dinh dưỡng: 7’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: HS nắm được kiểu dinh dưỡng của trai</b></i>


<b>- Phương pháp/ Kĩ thuật: </b>Trực quan- Hoạt động theo nhóm .


<i><b>- Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá </b></i>
nhân-- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK,
thảo luận nhóm và trả lời:


<i>? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến</i>
<i>cho miệng và mang trai?</i>


H: Nó đem O2 và thức ăn


<i>? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai ntn?</i>


H: Thụ động



GV: Nhận xét kết luận.


<i>? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế</i>
<i>nào với mơi trường nước?</i>


H: Có vai trò lọc nước


...
...
...


- Thức ăn: động vật nguyên
sinh và vụn hữu cơ.


- Ô xi trao đổi qua mang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>- Hình thức tổ chức:Nhóm (Cặp), cá nhân</b></i>
- GV u cầu HS đọc SGK / kết luận.


<i>? Trai phân tính hay lưỡng tính ( phân tích ) </i>
<i>? Hình thức sinh sản của trai ntn? </i>


<i>? ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành</i>
<i>ấu trùng trong mang của trai mẹ.</i>


H: Được bảo vệ và tăng lượng ô xi.


<i>? ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang</i>
<i>và da cá? ( tăng lượng ô xi và được bảo vệ )</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


- Trai phân tính.


- Trai cái nhận tinh trùng của
trai đực theo dịng nước.


- Trứng phát triển qua giai
đoạn ấu trùng.


<i><b>4. Củng cố : 4’</b></i>


GV : Trai sơng là đại diện điển hình của ngành Thân mềm


<i>? Thế nào là ngành Thân mềm?</i>


HS: Cơ thể mềm


<i>? Em hãy rút ra đặc điểm đặc trưng của ngành Thân mềm?</i>


HS: Có vỏ áo, khoang áo, thân mềm, không phân dốt.
Yêu cầu 1-2 học sinh đọc KL SGK / 64.
<i> - HS làm bài tập trắc nghiệm</i>


<i><b>Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng:</b></i>


1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.



3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.


4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.


<i><b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà.2’</b></i>


- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK /62
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.


- Đọc mục “Em có biết”.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×