Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài soạn sinh học 8 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.14 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 26 /12/2019 </i>
<b> Tiết 37</b>


<b>Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS nắm được vai trò của vitamin và muối khoáng.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây
dựng chế độ ăn uống hợp lí.


- Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp tác
ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.


- Giáo dục ý thức học tập, lịng u thích bộ môn.
<i><b>4.Định hướng phát triển năng lực cho học sinh</b></i>


Giúp học sinh phát triển năng lực năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực tri
thức sinh học.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>PP Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm, </b>kĩ thuật đặt câu hỏi.
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS</b>



<i><b>1. Giáo viên</b></i>
BGĐT có:


- Hình ảnh về một nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khống.


- Hình trẻ em bị thiếu vitamin D, còi xương, bước cổ do thiếu muối iốt.
<i><b>2. Học sinh</b></i>


- Đọc và xem trước bài ở nhà
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>


Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú


8A 02/01/2020


8B 30/12/2019


<b>2. Kiểm tra bài cũ :(5')</b>
- KT câu 1. 2. 3 SGK.
<b>3. Bài mới</b>


<i><b> Hoạt động 1: Vitamin</b></i>
- Thời gian: 18’


- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Mục tiêu: Hiểu được vai trò từng loại Vitamin đối với đời sống & nguồn cung cấp
chúng. Từ đó XD được khẩu phần ăn hợp lý.



Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu đọc thông tin mục I SGK và
hoàn thành bài tập SGK:


- GV nhận xét đưa ra kết quả đúng.
- Yêu cầu HS đọc tiếp thông tin mục I
SGK để trả lời câu hỏi:


<i>- Vitamin là gì? nó có vai trị gì đối với</i>
<i>cơ thể?</i>


- u cầu HS nghiên cứu bảng 34.1
SGK tóm tắt vai trò chủ yếu của 1 số
vitamin


- GV lưu ý HS: vitamin D duy nhất
được tổng hợp trong cơ thể dưới tác
dụng của ánh sáng mặt trời từ chất
egơstêrin có ở da. Mùa hè cơ thể tổng
hợp vitamin D dư thừa sẽ tích luỹ ở
gan.


<i>- Thực đơn trong bữa ăn cần phối hợp</i>
<i>như thế nào để có đủ vitamin</i>


- Lưu ý HS: 2 nhóm vitamin tan trong
dầu tan trong nước => cần chế biến
thức ăn cho phù hợp.



- Cá nhân HS nghiên cứu thông mục I
SGK cùng với vốn hiểu biết của mình,
hồn thành bài tập theo nhóm.


- HS trình bày kết quả nhận xét:- kết
quả đúng :1,3,5,6


- HS dựa vào kết quả bài tập :
+ Thông tin đẻ trả lời kết luận


- HS nghiên cứu bảng 34.1 để nhận
thấy vai trò của một số vitamin.


<i><b>Tiểu kết: </b></i>


- Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ nhưng rất cần
thiết.


+ Vitamin tham gia thành phần cấu trúc của nhiều enzim khác nhau => đảm bảo
các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể. Người và động vật khơng có khả năng
tự tổng hợp vitamin mà phải lấy vitamin từ thức ăn.


- Có 2 nhóm vitamin: vitamin tan trong dầu và vitamin tan trong nước.


- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin
cho cơ thể.


………
………



<i><b>Hoạt động 2: Muối khoáng</b></i>
- Thời gian: 15’


- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mục tiêu: Tìm hiểu được vai trị của muối khoáng đối với cơ thể. Biết xây dựng
khẩu phần ăn hợp lý, bảo vệ sức khoẻ


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 34.2 và
trả lời câu hỏi:


<i>- Muối khoáng có vai trị gì với cơ thể?</i>
<i>- Vì sao thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc</i>
<i>bệnh cịi xương?</i>


<i>- Vì sao nhà nước vận động nhân dân</i>
<i>dùng muối iốt?</i>


<i>- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần</i>
<i>cung cấp những loại thực phẩm nào và</i>
<i>chế biến như thế nào để bảo đảm đủ</i>
<i>vitamin và muối khống cho cơ thể?</i>


- HS dựa vào thơng tin SGK + bảng
34.2, thảo luận nhóm và nêu được:
+ Thiếu vitamin D, trẻ bị cịi xương vì
cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi có mặt


vitamin D. Vitamin D thúc đẩy q
trình chuyển hố Ca và P tạo xương.
+ Sử dụng muối iốt để phòng tránh
bướu cổ.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào đảm bảo cân bằng áp suất thẩm
thấu và lực trương tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo enzim đảm bảo quá trình
trao đổi chất và năng lượng.


- Khẩu phần ăn cần:


+ Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa và rau quả tươi)
+ Cung cấp muối hoặc nước chấm vừa phải, nên dùng muối iốt.
+ Trẻ em cần tăng cường muối Ca (sữa, nước xương hầm...)
+ Chế biến hợp lí để chống mất vitamin khi nấu ăn.


………
………
<b>4. Củng cố (5')</b>


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK – Tr 110.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>


- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập 3,4.
- Đọc “Em có biết”.


<i>Câu 3: Trong tro của cỏ tranh có 1 số muối khống, tuy khơng nhiều, chủ yếu là muối</i>
K, vì vậy việc ăn tro cỏ tranh chỉ là biện pháp tạm thời chứ không thể thay thế muối


ăn hàng ngày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày soạn: 26/12/2019</i>


<b> Tiết 38</b>
<b>Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG</b>


<b>NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng
khác nhau.


- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.


- Kĩ năng sống: Kĩ năng giải quyết vấn đề, tự tin, lắng nghe, quản lí thời gian, kĩ năng
giải thích những vấn đề thực tế.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể.


- Giáo dục ý thức học tập, lòng u thích bộ mơn.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực cho học sinh</b></i>



Giúp học sinh phát triển năng lực hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học.
<b>II.PHƯƠNG PHÁP </b>


<b>PP Đàm thoại, , trực quan, hoạt động nhóm. Kĩ thuật suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ.</b>
<b>III. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>
- BGĐT
<i><b>2. Học sinh</b></i>


- Đọc và xem trước bài ở nhà
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>


Lớp Ngày giảng Vắng Ghi chú


8A 03/01/2020


8B 03/01/2020


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Vitamin có vai trị gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em
biết về vitamin và vai trị của các loại vitamin đó?


<b>3. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể</b></i>
- Thời gian: 10’



- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+


Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng
khuyến nghị cho người Việt Nam
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :


<i>- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em,</i>
<i>người trưởng thành, người già khác</i>
<i>nhau như thế nào? Vì sao có sự khác</i>
<i>nhau đó ? </i>


<i>- Sự khác nhau về nhu cầu dinh</i>
<i>dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào</i>
<i>yếu tố nào?</i>


- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
<i>- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các</i>
<i>nước đang phát triển chiếm tỉ lệ</i>
<i>cao? </i>


- HS tự thu nhận thơng tin => thảo luận
nhóm, nêu được:


+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn
người trưởng thành vì ngồi năng lượng


tiêu hao do các hoạt động cịn cần tích luỹ
cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu
dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít.
- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.


- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ
sung và hoàn thiện kiến thức.


+ Các nước đang phát triển chất lượng
cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng
chiếm tỉ lệ cao.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào :
+ Giới tính : nam > nữ.


+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.


+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ


+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích
thước nhỏ.


+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.


………
………
……...



<i><b>Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn</b></i>
- Thời gian: 10’


- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.


- Mục tiêu: Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
mục II SGK và trả lời câu hỏi:


<i>- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu</i>
<i>hiện như thế nào?</i>


- GV treo tranh các nhóm thực phẩm –
Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập:


Loại thực phẩm Tên thực phẩm


- Nghiên cứu bảng và trả lời
Nhận xét và rút ra kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Giàu Gluxít
+ Giàu prơtêin
+ Giàu lipit
+ Nhiều vitamin
và muối khoáng



<i>- Sự phối hợp các loại thức ăn trong</i>
<i>bữa ăn có ý nghĩa gì?</i>


tranh và thảo luận nhóm, hoàn thành
phiếu học tập.


+ Đại diện nhóm trình bày, bổ sung =>
đáp án chuẩn.


+ Tỉ lệ các loại chất trong thực phẩm
không giống nhau => phối hợp các loại
thức ăn để cung cấp đủ chất cho cơ thể
=> KL.


<i><b>Tiểu kết:</b></i>


- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện :
+ Thành phần các chất hữu cơ.


+ Năng lượng chứa trong nó.


- Tỉ lệ các chất hữu cơ chứa trong thực phẩm không giống nhau nên cần phối hợp các
loại thức ăn trong bữa ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể đồng thời giúp ăn ngon
hơn => hấp thụ tốt hơn.


………
……….


<i><b>Hoạt động 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần</b></i>


- Thời gian: 13’


- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm.


- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ.


- Mục tiêu:Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


- GV yêu cầu HS đọc SGK.
<i>?-Khẩu phần là gì ?</i>


GV: sử dụng kĩ thuật suy nghĩ – cặp
đôi - chia sẻ.


<i>- Yêu cầu HS thảo luận :</i>


<i>- Khẩu phần ăn uống của người mới</i>
<i>ốm khỏi có gì khác người bình</i>
<i>thường?</i>


<i>- Vì sao trong khẩu phần ăn uống</i>
<i>nên tăng cường rau quả tươi?</i>


<i>- Để xây dựng khẩu phần ăn uống</i>
<i>hợp lí cần dựa trên căn cứ nào?</i>
- GV chốt lại kiến thức.



<i>- Vì sao những người ăn chay vẫn</i>
<i>khoẻ mạnh?</i>


- HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và
nêu được :


+ Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng
để tăng cường phục hồi sức khoẻ.


+ Tăng cường vitamin, tăng cường chất xơ
để dễ tiêu hoá.


HS rút ra kết luận.


Họ dùng sản phẩm từ thực vật như : đậu,
vừng, lạc chứa nhiều prơtêin,lipít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong 1 ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần :


+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu từng đối tượng.


+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng vitamin
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.


………
………...
<b>4. Củng cố (5')</b>


Khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất:



Câu 1: Bữa ăn hợp lí cần có năng lượng là:


a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khống.


b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể


d. Cả a, b, c đúng.
e. Cả a, b, c.


<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.


</div>

<!--links-->

×