Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GDCD 6 - tuàn 6- tiết 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.29 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>CHỦ ĐỀ: TÍCH HỢP</b>
<b>Tiết 6 </b>


<b>Bài 9 : LỊCH SỰ, TẾ NHỊ</b>


<b>II- Tài liệu và phương tiện: </b>
- Chuẩn bị 1 số tình huống.


- Giấy thảo luận nhóm, đóng vai theo tình huồng (26 SGK)
- Những câu tục ngữ, ca dao về lịch sự, tế nhị.


<b>III- Tiến trình giờ dạy – Giáo dục</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : 1’</b>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)</b></i>


+ HS1: Lễ độ là gì ? Lễ độ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Em hãy
nêu những biểu hiện của lễ độ ?


<b>3. Bài mới: </b>


<i>Phương pháp sắm vai: 2hs đóng 2 vai đối lập nhau về cách ứng xử </i>


<i><b>Tình huống: Có một cuộc điện thoại gọi đến nhà, lúc đó chỉ có một mình em ở nhà</b></i>


và em nhận điện thoại. Ví dụ:
<b>♦ HS1: A lơ! Ai đó? </b>



<b>+ Khách: Mẹ cháu có nhà khơng, cho bác găp mẹ cháu tí !</b>
<b>+ HS1: Không! Mẹ cháu đi làm!...</b>


<b>♦ HS2: A lô! Dạ! Cháu xin nghe! </b>


<b> + Khách: Mẹ cháu có nhà khơng, cho bác găp mẹ cháu tí !</b>


<b> + HS2: Thưa bác, mẹ cháu khơng có nhà ạ! Bác có điều gì nhắn lại mẹ cháu</b>
khơng ạ?...


<i><b>Hỏi: Em có cảm tình với cách giao tiếp của bạn thứ nhất hay bạn thứ hai? Vì Sao?</b></i>


<i><b>Trả lời: Em có cảm tình với cách giao tiếp của bạn thứ hai vì bạn đó rất từ tốn, nhẹ</b></i>
<i>nhàng, lễ độ ngay từ đầu dù chưa biết ai là người gọi đến…Đó cũng là một trong</i>
<i>những biểu hiện của Lịch sự, tế nhị → Bài 9:</i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> <b>KIẾN THỨC TRỌNG</b>


<b>TÂM</b>
<i><b>● HĐ 1: Phương pháp đàm thoại, KTTD → Thế</b></i>


<i><b>nào là lịch sự, tế nhị? 10’</b></i>


* HS đóng vai đọc tình huống sgk-26: 4 nhân vật:
người dẫn truyện, thầy Hùng, 1HS nói to, bạn
Tuyết.


* Tóm tắt tình huống: Khi thầy Hùng đang nói,
ba, bốn bạn chạy vào lớp, có bạn chào, có bạn


khơng chào, có bạn chào rất to:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> ? Hành vi của các bạn nói trên thể hiện điều</b>
<b>gì? (HS trả lời, gv ghi các ý kiến lên bảng, sau đó</b>
chốt lại theo từng loại hành vi → mục tiêu từng
phần a,b,c):


<i>+ Bạn không chào? Thể hiện sự vô lễ: Vào học</i>
<i>muộn không xin lỗi, không thực hiện nội qui HS,</i>
<i><b>vào lớp lúc thầy đang nói là thiếu lịch sự, tế nhị. </b></i>
<i>+ Bạn chào rất to? Cũng là người không biết giữ</i>
<i>phép tắc, thiếu lịch sự, khơng tế nhị</i>


+ Bạn Tuyết: đứng nép ngồi cửa, nghe thầy nói
<i>hết câu mới bước ra trước cửa đứng nghiêm chào</i>
<i>thầy và nói lời xin lỗi: Xin lỗi thầy, em đến chậm,</i>
xin thầy cho em vào lớp ạ.


▪ Đứng nghiêm…xin lỗi → Thể hiện sự khiêm
tốn, kính trọng thầy → có hiểu biết và biết giữ
đúng phép tắc trong mối quan hệ thầy trò, phù
<i>hợp với truyền thống đạo đức của dân tộc.Những</i>
<i><b>hành vi như vậy gọi là lịch sự</b></i>


<i><b>? Em hiểu thế nào là lịch sự? (ý a- sgk-26)</b></i>


▪ đứng nép ngồi cửa …nghe thầy nói hết câu…
Xin thầy vào lớp → Thể hiện sự khiêm tốn, sự
<i>khéo léo trong cử chỉ, ngôn ngữ. Những cử chỉ lời</i>
<i><b>nói đó là thể hiện sự tế nhị.</b></i>



<i><b>? Em hiểu thế nào là tế nhị? (ý b- sgk-27).</b></i>


GVKL: Cách ứng xử của bạn Tuyết rất đáng khen
ngợi và học tập vì bạn đã thể hiện rõ là người rất
lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.


<b>? So sánh sự giống và khác nhau giữa lịch sự</b>
<b>và tế nhị?</b>


<b>? Vậy em hãy khái quát: Những biểu hiện của</b>
<i><b>lịch sự, tế nhị? (HS ghi ý c- sgk-27). </b></i>


<i><b>● HĐ 2: Phương pháp thảo luận nhóm → Lịch</b></i>


<i><b>sự, tế nhị có ý nghĩa gì trong cuộc sống?</b></i>


* Chia lớp làm 5 nhóm, thảo luận 3 phút với 5 câu
hỏi:


N1: Tìm 3 biểu hiện của lịch sự, tế nhị (ở trong
trường, gia đình và xã hội). Nêu ý nghĩa của
những biểu hiện đó?


<b>II- Nội dung bài học</b>


<i><b>1- Thế nào là lịch sự, tế nhị?</b></i>


<i>a) Lịch sự là gì? (ý a-sgk)</i>
<i>Lịch sự là những cử chỉ,</i>


<i>hành vi dùng trong giao tiếp</i>
<i>ứng xử phù hợp với qui định</i>
<i>của xã hội, thể hiện truyền</i>
<i>thống đạo đức của dân tộc.</i>
<i>b) Tế nhị là gì? (ý b-sgk)</i>
<i>Tế nhị là sự khéo léo sử dụng</i>
<i>những cử chỉ, ngôn ngữ trong</i>
<i>giao tiếp ứng xử, thể hiện là</i>
<i>con người có hiểu biết, có</i>
<i>văn hóa. </i>


<b>c) Biểu hiện của lịch sự tế</b>
<i><b>nhị: (ý c-sgk)</b></i>


+ Lời nói, cử chỉ, hành vi
giao tiếp: đúng chuẩn mực,
thể hiện sự hiểu biết những
phép tắc, qui định chung của
xã hội trong quan hệ giữa con
người với con người.


+ Tôn trọng người giao tiếp
và những người xung quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>N2: Tìm 3 biểu hiện của thiếu lịch sự, tế nhị (ở</b>
trong trường, gia đình và xã hội).. Nêu ảnh hưởng
của những biểu hiện đó?


N3: Trong tình huống sgk- 26, em thử đốn xem
thầy Hùng sẽ cư xử như thế nào?



N4: Khi bị ba mẹ mắng oan, em sẽ có thái độ như
thế nào?


<b>N5: +Em có cảm nghĩ gì khi được người khác cư</b>
xử lịch sự, tế nhị với mình?


<b>+ Thử nêu tâm trạng của em khi bị người khác</b>
<b>cư xử thiếu lịch sự, tế nhị với mình?</b>


* HS dán kết quả lên bảng, đai diện nhóm lần lượt
lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Lớp bổ sung. GV chốt lại: Như vậy, chúng ta ai
cũng thich những hành vi, cử chỉ, lời nói lịch sự,
tế nhị →


<i><b>? Vậy, lịch sự, tế nhị có ý nghĩa gì trong cuộc</b></i>


<i><b>sống? (HS ghi ý 2).</b></i>


<b>H8: Em sẽ rèn luyện như thế nào để trở thành</b>
<i><b>người lịch sự, tế nhị? (về ngôn ngữ? trang</b></i>
<i>phục? thái độ? cử chỉ?…GV gợi ý thêm và HS tự</i>
<i><b>ghi vở). </b></i>


* GVKL: Trường ta đã có nhiều phong trào thi
đua để dạy tốt, học tốt, phong trào “Làm xanh,
sạch, đẹp trường em”…Vậy theo em, trường ta
cần có phong trào nào để xây dựng nếp sống văn
minh, lịch sự?



- Nói lời hay, làm việc tốt.


- Sống thanh lịch…Nét đẹp tuổi học trò.
- Lịch sự, tế nhị với bạn khác giới.


- Lịch sự, tế nhị trong đời sống học đường…
► Làm được như vậy là chúng ta đã hưởng ứng
<b>tích cực phong trào “Xây dựng trường học thân</b>
<b>thiện, học sinh tích cực” do ngành giáo dục phát</b>
động từ năm học này !


<i><b>- Tạo nên một môi trường</b></i>


<i><b>giao tiếp thân mật để học hỏi</b></i>


lẫn nhau, cùng giúp đỡ nhau.
- Được mọi người trân trọng,
yêu mến, tin tưởng.


- Bản thân tự tin hơn trong
cuộc sống.


<i> - Thể hiện trình độ văn hóa,</i>
đạo đức của mỗi người


<i><b>3- Phương hướng rèn</b></i>
<i><b>luyện? (HS tự ghi)</b></i>


- Học tập tốt để có kiến thức,


hiểu biết, để phục vụ cuộc
sống.


- Có ý thức rèn luyện cử chỉ,
hành vi, sử dụng ngôn ngữ
sao cho lịch sự, tế nhị.


- Tôn trọng đề cao những
người lịch sự, tế nhị.


- Phê phán, lên án những
hành vi, cử chỉ, ngôn ngữ
thiếu lịch sự, tế nhị, đồng thời
giúp đỡ họ cùng rèn luyện.


<i><b> ► Hưởng ứng tích cực</b></i>


<b>phong trào “Xây dựng</b>
<b>trường học thân thiện, học</b>
<b>sinh tích cực”.</b>


* Luyện tập:


<b> Bài tập a: Hãy đánh dấu X vào ô trống tương ứng những biểu hiện thể hiện sự lịch </b>


sự, tế nhị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Cử chỉ sỗ sàng
 Ăn nói thơ tục
 Biết lắng nghe


 Biết cảm ơn, xin lỗi
 Nói trống khơng
 Nói q to


 Qt mắng người khác
 Biết nhường nhị


<i><b>Những biểu hiện lịch sự:</b></i>
 Nói nhẹ nhàng
 Biết lắng nghe
 Biết cảm ơn, xin lỗi
 Những biểu hiện tế nhị:
 Biết nhường nhịn


<b>Bài tập b: Em hãy nêu một ví dụ về cách ứng xử lịch sự, tế nhị mà em biết?</b>


Nam dậy muộn nên phải vội vàng đi học kẻo muộn. Sau khi dắt xe xong, Nam chạy hì
hục vào lớp mà quên để ý người khác. Bỗng Nam va vào một bạn nữ của lớp cạnh bên
làm bạn ấy ngã. Nam vội vàng dìu bạn ấy đứng dậy và gom đồ cho bạn ấy. Xong xi,
Nam mới hỏi thăm bạn có làm sao khơng và xin lỗi bạn ấy vì khơng để ý. Bạn nữ vui vẻ
chấp nhận lời xin lỗi của Nam.


Như vậy, Nam là một người biết nhận lỗi và xin lỗi, Nam là người lịch sự và tế nhị.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan



Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)</b>


Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức
đã học


Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan


Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo


<b> Tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về Lịch sự, tế nhị ?</b>
<b>4. Hướng dẫn về nhà: 3’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Học bài , làm bài tập SGK


Chuẩn bị cho tiết 7 Phần luyện tập
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×