Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Thảo GA Văn 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.68 KB, 154 trang )

Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 1
TIẾT 1
Ngày soạn: 08- 08- 2010
Ngày dạy: 10- 08- 2010

Văn bản:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt:
đêm trước ngày khai trường
- Hiểu được những tình cảm cao quý ,ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai
nhân loại
- Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đùnh đối với con cái ,ý nghĩa lớn lai của nhà trường đối với
cuộc đời mỗi con người, nhất là đốh với tuổi thiếu niên nhi đồng
- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày
khai trường đầu tiên của con
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm
3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức : Lớp 7a1……….. ……7a2…………………..
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Tất cả chúng ta , đều trải qua cái buổi tối trước ngày khai giảng trọng đại chuyển từ mẫu giáo


lên lớp 1 bậc tiểu học . Còn vương vấn trong nổi nhớ của chúng ta xiết bao bồi hồi , xao xuyến …
cả lo lắng và sợ hãi.Bây giờ nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào , tâm trạng của mẹ ntn khi
cổng trường sắp mở ra đón đứa con yêu quí của mẹ. Tiết học hôm nay sẽ làm rõ điều đó.
.HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung
? Văn bản này thuộc loại văn bản gì ? ( Nhật dụng)
? Giống văn bản nào chúng ta đã học ở lớp 6?
? Nhắc lại khái niêm về văn bản nhật dụng?
HS: Nhắc lại khái niệm
HS : Lần lượt trả lời các câu hỏi.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu VB
GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản, chú ý đọc diễn
cảm
GV: Đọc sau đó mời lần luợt khoảng 3 HS đọc
? Em hãy xác định một vài từ khó?
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1.Thể loại :Cổng trường mở ra là một bài
kí thuộc kiểu văn bản nhật dụng
2. Tóm tắt:
II. ĐỌC -HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm hiểu từ khó:
a. Đọc văn bản
b. Từ khó
* Háo hức: Ở trạng thái tình cảm vui phấn
khởi khi nghĩ đến một điều hay và nóng lòng
muốn làm ngay điều đó
* Nhạy cảm: Cảm nhận rất nhanh và tinh
Ngữ văn 7 - 1- Năm học: 2010 - 2011
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA

“Lí Lan”
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? Nội dung
của từng phần?
GV :Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1.
? Theo dõi vb , em hãy cho biết : người mẹ nghĩ đến
con trong thời điểm nào ?
? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì trong tình cảm hai
mẹ con , hãy tìm những từ ngữ trong vb thể hiện
điều đó
Hs :Trao đổi (2’) trình bày
Gv : Định hướng.
? Tâm trạng của mẹ và con có gì khác nhau ? ở đây
tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? ( Tương
phản)
Hs : Phát hiện trả lời.
? Theo em tại sao người mẹ lại không ngủ được ?
Hs : Thảo luận 3’.Trình bày
GV gợi mở : Người mẹ không ngủ có phải vì lo
lắng cho con hay vì người mẹ đang nôn nao nghĩ về
ngày khai trường năm xưa của chính mình ? Hay vì
lí do nào khác ?
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đã để lại
dấu ấn trong tâm hồn người mẹ ?
Hs : Tìm , trả lời.
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong
muốn của mẹ trong cái đêm trước ngày khai trường
của con , em thấy người mẹ là người ntn?
? Em nhận thấy ở nước ta , ngày khai trường có
diễn ra như ngày lễ của toàn xh không ? ( có)

? Trong đoạn cuối vb xuất hiện câu tục ngữ “sai
một li đi một dặm” . Em hiểu câu tục ngữ này có ý
nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp giáo dục ?
? Học qua vb này ,có những kỉ niệm sâu sắc nào
thức dậy trong em ?
Hs : Bộc lộ.
*Tích hợp với giáo dục: Em sẽ làm gì để đền đáp
lại tình cảm của mẹ dành cho em?
Hs : Tự bạch.
? Nét nghệ thuật độc đáo của văn bản trên là gì?
? Nêu ý nghĩa của văn bản?
Gv : Hướng dẫn hs tổng kết theo phần ghi nhớ.
? Thông điệp tác giả gửi đến qua văn bản này là
gì ?
HS : Đọc ghi nhớ sgk/9.
*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn HS tự học
- Viết một đoạn văn ngắn ghi lại suy nghĩ cảu bản
bằng các giác quan ,bằng cảm tính.
* Can đảm: Có tinh thần mạnh mẽ ,không sợ
gian khổ hay nguy hiểm, khó khăn
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục : Chia làm 2 phần
- Phần1: Từ đầu-> Ngày đâu năm học. Tâm
trạng của hai mẹ con buổi tối trước ngày khai
giảng.
- Phần 2: Còn lại: Ấn tượng tuổi thơ và liên
tửơng cuả mẹ
b. Phân tích
*Nội dung
Diễn biến tâm trạng của người mẹ:

- Những tình cảm dịu ngọt của mẹ dành cho
con:
+ Trìu mến quan sát những việc làm của cậu
học trò ngày mai vào lớp 1( Giúp mẹ thu dọn
đồ chơi,háo hưc ngày mai thức dậy cho kịp
giờ…)
+ Vỗ về để con ngủ ,xem lại những thứ đã
chuẩn bị cho con ngày đầu tiên đến trường.
-Tâm trạng của người mẹ trong đêm không
ngủ được:
+ Suy nghĩ về việc làm cho ngày đầu tiên
con đi học thật sự co ý nghĩa.
+ Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm ,không thể
nào quyên của bản thân về ngày đầu tiên đi
học
+ Hôm nay mẹ không tập trung được vào
việc gì cả
+ Mẹ lên giường trằn trọc … không ngủ
được
+ Mẹ nhớ sự nôn nao , hồi hộp khi cùng bà
ngoại… nỗi chơi vơi hốt hoảng
→ Yêu thương con , tình cảm sâu nặng đối
với con
Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà
trường
- Từ câu truyện về ngày khai trường ở Nhật,
suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với thế
hệ tương lai
“ Đi đi con , hãy can đảm lên , thế giới này là
của con , bước vào cánh cổng trường là thế

giới diệu kì sẽ mở ra”
→ Khẳng định vai trò to lớn của nhà
trường đối với con người và tin tưởng ở sự
nghiệp giáo duc
* Nghệ thuật
- Lựa chọn hình thức tự bạch như những
Ngữ văn 7 - 2- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
thân về ngày khai trường đầu tiên.
- Đoc thêm,sưu tầm một số văn bản về ngày khai
trường
- Học phần ghi nhớ
- Tóm tắt và nêu bố cục của văn bản, nêu ý chính
của từng phần?
- Tâm trạng của nguòi mẹ và con có gì khác nhau
trước ngày khai trừơng của con?
- Soạn bài “ Mẹ tôi”
dòng nhật kí của người mẹ đối với con
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm
* Ý nghĩa của văn bản
- Văn bản thể hiện tấm lòng ,tình cảm của
người mẹ đối với con ,đồng thời nêu lên vai
trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống
của mỗi con người
3. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk /9
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
…………….

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
***********************************************
Ngữ văn 7 - 3- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 1
TIẾT 2
Ngày soạn: 08. 08. 2010
Ngày dạy : 10. 08. 2010
Văn bản:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Qua bức thư của người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi con người
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Sơ lựơc về tác giả Ét - môn - đô đơ A - mi - xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư .
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản dưới hình thức một bức thư
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha ( tác giả bức thư và người mẹ nhắc
đến trong bức thư.
3. Thái độ: - Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Bài cũ:
? So sánh tâm trạng của người mẹ và con trước ngày khai trường?
? Vài trò của nhà trường đối với nền giáo dục ntn?

3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ xưa đến nay người VN luôn có truyền thống “ Thờ cha, kính
mẹ” . Dù xh có văn minh tiến bộ ntn nữa thì sự hiếu thảo , thờ kính cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng
đầu của thế hệ con cháu . Tuy nhiên lúc nào ta cũng ý thức được điều đó , có lúc vì vô tình hay tự ta
phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chính những lúc đó cha mẹ mới giúp ta nhận ra được
những lỗi lầm mà ta đã làm . VB “ Mẹ tôi” mà chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay sẽ giúp ta thấy được
tình cảm của các bậc cha mẹ đối với con cái mình .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu về tác giả ,tác phẩm.
? Em hãy nêu ngắn gọn ,dầy đủ thông tin về tác
giả .
? Văn bản được trích từ tác phẩm nào ?
? Những tấm lòng cao cả mang ý nghĩa giáo dục
nào?
? Tại sao nội dung vb là bức thư người bố gửi
cho con , nhưng nhan đề lại lây tên Mẹ tôi ?
Hs : Bộc lộ.
Gv : Giảng
Gv : Cho HS tóm tắt lại văn bản
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- Ét - môn - đô đơ A - mi - xi (1846-1908)là
nhà văn I-ta-li-a
2.Tác phẩm:
- Những tấm lòng cao cả Là tác phẩm nổi
tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông
- Cuốn sách gồm nhiều mẩu truyện có ý nghĩa
giáo dục sâu sắc, trong đó ,nhân vật trung tam
là một thiếu niên ,được viết bằng một dọng
văn hồn nhiên trong sáng

3. Thể loại : Vb nhật dụng
Ngữ văn 7 - 4- Năm học: 2010 - 2011
MẸ TÔI
( E.- A- mi- xi)
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
HS : Thảo luận nhóm sau đo trình bày
HS: Phát biểu.
Gv: Định hướng.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu văn bản.
GV: Cùng hs đọc toàn bộ vb ( trong khi đọc thể
hiện hết tâm tư và tình cảm của người cha trước
lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với
vợ mình)
Hs : Nêu , gv : Định hướng.
? Giải nghĩa của các từ khó?
? Hình ảnh người mẹ của En-ri-cô hiện lên qua
những chi tiết nào trong vb ?
? Em cảm nhận về người mẹ trong vb như thế
nào chất đó được biểu hiện như thế nào ở mẹ
em ? hoặc một người mẹ VN nào mà em biết ?
Hs: Tự bộc lộ.
? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Nêu nội dung
từng phần?
Gv : Gọi hs đọc đoạn 2 .
? Tìm những từ ngữ thể hiện thái độ của người
bố đối với En-ri-cô?
? Qua đó em thấy thái độ của bố đối với En-ri-
cô ntn?
HS:Thả lời

? Theo em điều gì khiến En-ri-cô xúc động khi
đọc thư bố .Trong 4 lí do đã nêu trong phần tìm
hiểu vb sgk?
Hs : Lựa chọn dấp án.
? Em hiểu được điều gì qua lời khuyên nhủ của
bố ?
? Theo em tại sao người bố không nói trực tiếp
mà lại viết thư ?
Hs : Thảo luận (3’) trình bày .
Gv : Định hướng.
Gv : Tích hợp giáo dục: Qua bức thư người bố
gửi cho En-ri – cô em rút ra được bài học gì
Hs : Phát biểu.
HS: Đọc thêm VB “Thư gửi mẹ” và “Vì sao hoa
cúc có nhiều cánh nhỏ”
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học
- Thái độ của nguời cha ntn khi En- ri-cô xúc
phạm mẹ? Qua VB em học đuợc bài học gì?
- Hướng dẫn về nhà: Tóm tắt vb , Học thuộc
phần ghi nhớ , làm hết bài tập
- Soạn bài “ Cuộc chia tay của những con búp
bê”
4. Tóm tắt
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc tìm hiểu từ khó
a. Đọc văn bản
b.Tìm hiểu từ khó
* Lễ độ : Thái độ được coi là đúng mực biết
tôn trọng người khac khi giao tiếp
* Hối hận : lấy làm tiếc và day dứt ,đau đớn tự

trách mình khi nhận ra đã làm một điều gì đó
sai lầm
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: Chia 3 phần
- Từ đầu đến sẽ ngày mất con : Tình yêu
thưong của người mẹ đối với En- ri- cô
- Tiếp theo đến yêu thương đó : Thái độ của
người cha
- Còn lại : Lời nhắn nhủ của người cha
b. Phân tích
*Nội dung
Hoàn cảnh người bố viết thư
- En-ri-cô nhỡ thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ khi
cô giáo đến nhà
- Để giúp con suy nghĩ kĩ ,nhân ra và sửa lỗi
lầm ,bố đã viết thư cho En-ri-cô
Tình thương của người mẹ dành cho En-ri-

- Dành hết tình yêu thương cho con , quên
mình vì con
Thái độ của người cha đối với En- ri-cô
-Cảnh cáo nghiêm khắc lỗi lầm của En-ri-cô
+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm
vào tim bố vậy
+ Bố không thể nén cơn tức giận
+Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?
+ Thật đáng xấu hổ và nhục nhã
- Gợi ai hình ảnh lớn lao và caocả của người
mẹ và làm nổi bật vai trò của người mẹ trong
gia đình

→ Vừa dứt khoát như ra lệnh,vừa mềm mại
như khuyên nhủ . Mong muốn con hiểu được
công lao , sự hi sinh vô bờ bến của mẹ
Lời khuyên của bố :
- Yêu cầu con sủa lỗi lầm
+ Không bao giờ thốt ra 1 lời nói nặng với mẹ
+ Con phải xin lỗi mẹ
+ Con hãy cầu xin mẹ hôn con
→ Lời khuyên nhủ chân tình
sâu sắc
* Nghệ thuật :
- Sáng tạo nên hoàn cảnh xảy ra chuyện :En-ri-
Ngữ văn 7 - 5- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
cô mắc lỗi với mẹ
- Lồng trong câu truyện một bưc thư có nhiêù
3. Tổng kết: Ghi nhớ sgk /12
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
…………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
***********************************************
Ngữ văn 7 - 6- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 1
TIẾT 3
Ngày soạn: 09- 08- 2010
Ngày dạy : 12- 08- 2010

Tiếng Việt:

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận diện được hai loại từ ghép : Từ ghép đẳng lập từ ghép chính phụ.
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghã của từ ghép đẳng
lập
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lí
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng,hệ thống hoá vốn từ
- Sử dụng từ : dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể ,dùng từ ghép đẳng lập khi cần
diễn đạt cái khái quát.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng những hiểu biết về cơ chế tạo nghĩa vào việc tìm hiểu nghĩa của hệ thống từ
ghép Tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Ở lớp 6 các em đã học Cấu tạo từ trong đó phần nào các em đã nắm được khái niệm từ ghép(đó là
những từ phức được cấu tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau).Để giúp các em có kiến
thức sâu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghép.Chúng ta đi tìm hiểu bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về từ ghép đẳng lập và

từ ghép chính phụ.
GV: Treo bảng phụ VD sgk/13.HS đọc VD
? Em hãy so sánh nghĩa từ Bà với từ Bà ngoại và nghĩa
của từ Vui với Vui lòng?
? Từ đó em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép Bà
ngoại,Vui lòng với nghĩa của từ đơn Bà,Vui?
? Vậy trong từ ghép Ngoại,Lòng tiếng nào là tiếng
chính? Tiếng nào là tiếng phụ?
? Nhận xét về trật tự tiếng chính,tiếng phụ trong từ
ghép chính phụ?
Hs: Thảo luận (2’) .trình bày.
I. BÀI HỌC :
1. Các loại từ ghép:
* Từ ghép chính phụ:
VD: Bảng phụ
a. - Bà: Người đàn bà sinh ra mẹ hoặc
cha
- Bà ngoại:Người đàn bà sinh ra mẹ
→ Nghĩa từ Bà ngoại hẹp hơn nghĩa từ

b. – Vui: Chỉ tâm trạng thoả mãn,thích
thú,cũng có khi chỉ sự vật,sự việc
- Vui lòng: Tình cảm thích thú,hài lòng
Ngữ văn 7 - 7- Năm học: 2010 - 2011
TỪ GHÉP
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
? Thế nào là từ ghép cp?Cho VD?
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu : Từ ghép đẳng lập
? Quan sát trong các từ Quần áo,Trầm bổng.Các tiếng

thứ hai có bổ nghĩa cho tiếng đầu không?Vì sao?
Hs : Phát hiện trả lời.
? Thế nào là từ ghép đẳng lập?
Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghép Quần áo,Trầm
bổng đều có các tiếng bình đẳng với nhau,còn về cơ chế
nghĩa thì Các tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa,hoặc cùng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi
nhau.
*HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu nghĩa của từ ghép
? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập so
với nghĩa của các tiếng?
* GV lưu ý các từ Giấy má,Viết lách,Qùa cáp.Các
tiếng má,lách,cáp không còn rõ nghĩa nhưng nghĩa của
các từ ghép trên khái quát hơn nghĩa từng tiếng nên vẫn
là từ ghép đẳng lập
* GV khái quát lại bài,
HS đọc ghi nhớ
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1/15: Cho HS làm vào vở sau đó gọi HS lên bảng
làm.
Bài 2,3/15: HS thảo luận sau đó cho các nhóm lên bảng
thi làm bài tập nhanh
Bài 4/15: Hướng dẫn HS về nhà làm
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Học bài,làm bài tập
- Tìm từ ghép trong văn bản : Cổng trường mở ra cảu
Lí Lan
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản
→ Nghĩa từ Vui lòng hẹp hơn nghĩa từ
Vui

* Ghi nhớ 1 :
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và
tiếng phụ ( một hoặc nhiều tiếng) bổ sung
nghĩa cho tiếng chính. - Trất tự từ ghép
trong từ ghép thuền Việt :Tiếng chính
đứng trước tiếng phụ đứng sau.
*. Từ ghép đẳng lập:
VD: Quần áo; Trầm bổng
→ Các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp

* Ghi nhớ 2 :
- Từ ghép đẳng lập là từ ghép có các
tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ
pháp
2. Nghĩa của từ ghép:
→ Nghĩa của từ ghép đẳng lập chung
hơn,khái quát hơn so với nghĩa của các
tiếng⇒ Hợp nghĩa
→ Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính⇒ Phân nghĩa
II. LUYỆN TẬP
Bài 1/15: Phân loại từ ghép
- TGCP: Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà
ăn,cười tủm
- TGĐL: Suy nghĩ,chài lưới,cây cỏ,ẩm
ướt,đầu đuôi
Bài 2/15: Tạo từ ghép chính phụ
Bút chì Mưa rào Ăn bám
Vui tai Thước dây Làm quen
Trắng xoá Nhát gan

III. HỨƠNG DẪN TỰ HỌC

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
…………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngữ văn 7 - 8- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
******************************************
TUẦN 1
TIẾT O4
Ngày soạn: 09- 08- 2010
Ngày dạy: 12- 08- 2010
Tập làm văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những dặc tính quan trọng nhất của văn bản .
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm về liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích tính liên kết trong văn bản.
- Viết các đoạn văn bài văn co tính liên kết.
3. Thái độ:
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được những văn bản có tính liên
kết
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Bài cũ:Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết.Sự liên kết ấy cần
được thể hiện ntn?Qua các phương tiện gì ? Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu liên kết và
phương tiện liên kết trong văn bản
HS: Đọc VD được ghi ở sgk/17 vào bảng phụ
? Theo em,đọc mấy dòng ấy En-ri-cô có thể hiểu
được điều gì bố muốn nói chưa?(chưa)
* GV giảng: Chúng ta đều biết lời nói không thể
hiểu được rõ khi các câu văn diễn đạt sai ngữ
pháp
? Trường hợp này có phải như thế không?
(không)
? Vậy En-ri-cô chưa thật hiểu rõ vì lí do gì?Hãy
tìm lí do xác đáng trong các lí do nêu dưới đây:
1. Vì các câu văn viết còn khó hiểu
2. Vì các câu văn mục đích chưa thật rõ ràng
3. Vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết
HS :Phát biểu.
I. BÀI HỌC :
1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn
bản:
a. Tính liên kết của văn bản:
VD: Bảng phụ
→ Các câu chưa nối liền với nhau một cách tự

nhiên,hợp lý
⇒ Chưa liên kết
b. Ghi nhớ mục 1 :
- Liên kết là một trong những tính chất quan
trọng nhất của văn bản ,làm cho văn bản trở nên
co nghĩa dễ hiểu
Ngữ văn 7 - 9- Năm học: 2010 - 2011
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
* GV giảng: Chỉ có câu văn chính xác rõ
ràng,đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ
làm nên văn bản.Không thể có văn bản nếu các
câu,các đoạn trong đó không nối liền
? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì
phải có tính chất gì?
? Liên kết có vai trò ntn?
Hs : Trao đổi (2) trình bày.
HS : Đọc VD được ghi ở mục 2 sgk/18 vào
bảng phụ
? So sánh những câu trên với nguyên văn bài
viết Cổng trường mở ra và cho biết người viết
đã chép thiếu hay sai ở chỗ nào?
Hs : Phát hiện.
? Vậy em thấy bên nào có sự liên kết,bên nào
không có sự liên kết?
*GV chốt: Những VD cho thấy các bộ phận
của văn bản thường phải được gắn bó,nối buộc
với nhau nhờ những phương tiện ngôn ngữ
(từ,câu) có tính liên kết.
GV: Chuyển ý

HS : Đoạn văn bài 2 sgk/19
? Đoạn văn trên giữa các câu có những từ ngữ
liên kết hay không?.Hãy chỉ ra và ghạch dưới
các từ ngữ đó trong đoạn văn?
Hs: Phát biểu.
? Tóm lại: Văn bản rất cần sự liên kết ở những
mặt nào?
* GV khái quát lại bài, gọi hs đọc ghi nhớ
* HỌAT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1/19: Sắp xếp câu văn theo một thứ tự hợp

HS làm vào vở,sau đó gọi đứng dậy trình bà
Bài 3/19 (HS thảo luận)Điền từ thích hợp để
các câu liên kết với nhau
* HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Học bài,làm bài tập còn lại
- Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một
văn bản đã học.
- Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp

2. Phương tiện liên kết:
a. Liên kết về hình thức:
- Một ngày kia……còn bây giờ
→ Phép nghịch đối
- Giấc ngủ đến với con,gương mặt thanh thoát
của con
→ Phép lặp
⇒ Cần có sự liên kết về mặt hình thức(sử dụng
những phương tiện liên kết)
b. Liên kết về nội dung:

VD: Bài tập 2 sgk/19
- Tôi nhớ đến mẹ tôi…………mẹ tôi ……sáng
nay…………chiều nay…..
→ Có sự liên kết về mặt hình thức nhưng chưa
có sự liên kết về mặt nội dung
⇒ Cần có sự liên kết về mặt nội dung
c. Ghi nhớ :
- Liên kết là làm cho nội dung các câu ,các đoạn
thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau
- Liên kết trong văn bản đươc thể hiện ở hai
phương diện nội dung và hình thức
- Phương tiện liên kết các từ ngữ câu văn thích
hợp
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/19
(1) Một quan chức…..như sau: (4)
“Ra….này!”.(2)Và ông……hành lang
(5)nghe lời… các cô.(3)Các thầy…hs
Bài 3/19
Bà ơi! …hình bóng của bà…bà trồng cây,cháu
chạy…Bà bảo khi nào…bà
…cháu….Thế là bà ôm cháu vào lòng,hôn
cháu….
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
…………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
********************************************

Ngữ văn 7 - 10- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rơng Bạch Thị Thảo

TUẦN 2
TIẾT O5
Ngày soạn: 11- 08- 2010
Ngày dạy: 19- 08- 2010
Văn Bản:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểt được hồn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ khơng may
rơi vào hồn cảnh bố mệ li dị
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Bài cũ
?Viết một đoạn văn ngắn , khoảng 5-6 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò
của người mẹ qua 2 vb nhật dụng vừa mới học : Cổng trường mở ra và Mẹ tơi
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống , ngồi việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con

trẻ đầy đủ , hồn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần
phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ
về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hồn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót
xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân u của mình . Để hiểu rõ hồn cảnh đó , bài học hơm
nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 :Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu về tác giả ,tác phẩm.
? Nêu một vài hiểu biết của em về tác giả ,tác
phẩm?
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản nào?
? Giống văn bản nào mà chúng ta đã học?
? Em hãy tóm tắt vb này một cách ngắn gọn
nhất ?
*HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc và tìm hiểu văn bản
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Khánh Hồ
2.Tác phẩm: Truyện ngắn được trao giải nhì
trong cuộc thi thơ-văn viết về quyền trẻ em 1992
3. Thể loại : Vb nhật dụng viết theo kiểu văn
bản tự sự
4. Tóm tắt
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc tìm hiểu từ khó
Ngữ văn 7 - 11- Năm học: 2010 - 2011
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T1)
(Theo Khánh Hoài)
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
GV: Gọi hs đọc những đoạn tiêu biểu
Gv : Giải thích từ khó.

Gv : Đọc mẫu một đoạn ,gọi hs đọc tiếp cho đến
hết văn bản.
? Truyện có thể chia làm mấy phần?
HS : Thảo luận (2’) trình bày.
Gv: Định hướng.
Gv :Yêu cầu hs tóm tắt lại đoạn 1.
? Truyện viết về ai ? Về việc gì ? Ai là nhân vật
chính ?
HS: Thảo luận trình bày
GV: Chốt sửa sai
? Tại sao tên truyện lại là “ Cuộc chia tay của
những con búp bê” ? Tên truyện có liên quan gì
đến ý nghĩa của truyện không ?
Hs :Thảo luận (3’), trình bày.
Gv : Giảng
? Em có nhận xét gì về tình cảm của 2 anh em
trong câu chuyện này ?
HS:Tình cảm chân thành , sâu nặng
? Chính vì tình cảm sâu nặng như thế nên gặp
cảnh ngộ phải chia tay chúng đã bộc lộ cảm xúc
gì ?
Hs : Cảm nhận , trả lời
* HỌAT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
a. Đọc văn bản
b.Tìm hiểu từ khó
* Ráo hoảnh :Khô không có một chút nước nào
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục : 2phần
+ Từ đầu đến ….Từ thủa ấu thơ :Cuộc chia
tay cua hai anh em Thành và Thủy

+ Còn lại: Cuộc chia tay của Thủy với lóp
học,và chia tay đột ngột ở nhà.
b. Phân tích
* Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai .
- Hoàn cảnh sảy ra sự việc trong truyện : bố mẹ
Thành và Thuỷ li hôn
- Những giọt nước mắt xót xa, ngậm ngùi của
hai anh em trong đêm.
- Kỉ niệm của người anh đối với em.
- Thuỷ mang kim chỉ ra tận sân vận động vá áo
cho anh
- Chiều nào Thành cũng đón em đi học về , dắt
tay nhau vừa đi vừa trò chuyện
- Thành nhường hết đồ chơi cho em nhưng
Thuỷ lại thương anh “Không ai gác đêm cho
anh ngủ” nên để lại cho anh cả 2 con búp bê
→ Tình cảm chân thành , sâu nặng, tấm lòng
nhân hậu,vị tha
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tóm tắt vb
- Đặt nhân vật Thuỷ vào ngôi thứ nhất đttr kể
tóm tắt câu chuyện
- Học phần ghi nhớ .Soạn mục tiếp theo của bài.
E. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………………………
…………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
********************************************
Ngữ văn 7 - 12- Năm học: 2010 - 2011

Trường THCS Đạ M’Rơng Bạch Thị Thảo
TUẦN 2
TIẾT O6
Ngày soạn: 11- 08- 2010
Ngày dạy: 19- 08- 2010
Văn Bản:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểt được hồn cảnh éo le và tình cảm ,tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện trong văn bản .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết ,sâu nặng và nỗi đau khổ của ngững đứa trẻ khơng may
rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu Văn bản truyện ,đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện
3. Thái độ:
- Rèn kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Bài cũ
? Em hãy tóm tắt lai trun ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê.
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
Trong cuộc sống , ngồi việc trẻ được sống đầy đủ về vật chất thì cha mẹ còn làm cho con
trẻ đầy đủ , hồn thiện về đời sống tinh thần . Trẻ có thể thiếu thốn vật chất nhưng tinh thần cần
phải đầy đủ . Cho dù rất hồn nhiên , ngây thơ nhưng trẻ vẫn cảm nhận , vẫn hiểu biết 1 cách đầy đủ
về c/ s gia đình mình . Nếu chẳng may rơi vào hồn cảnh bất hạnh , các em cũng biết đau đớn , xót

xa , nhất là khi phải chia tay với gia đình thân u của mình . Để hiểu rõ hồn cảnh đó , bài học hơm
nay sẽ giúp ta hiểu được vấn đề đó
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm
hiểu mục 2.
Gv :u cầu hs đọc lại đoạn 2.
Hs : Thực hiện.
? Lời nói và hành động của Thuỷ khi thấy anh
chia 2 con búp bê Vê sĩ và em nhỏ ra 2 bên có
mâu thuẫn gì ?
Hs : Phát biểu.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
1. Đọc tìm hiểu từ khó
a. Đọc văn bản
b.Tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục :
b. Phân tích
*. Cuộc chia tay của Thuỷ với anh trai .
*. Cuộc chia tay với lớp học
Ngữ văn 7 - 13- Năm học: 2010 - 2011
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (T2 )
(Theo Khánh Hoài)
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải
quyết ntn?
? Chi tiết này gợi lên trong em những suy
nghĩ,tình cảm gì?
GV gợi ý: Thuỷ đặt 2 con búp bê nằm cạnh
nhau


Gợi lên trong lòng người đọc lòng
thương cảm đối với em:Một em bé gái giàu
lòng vị tha,…..
Theo dõi cuộc chia tay với lớp
Hs : Trả lời.
? Trong đoạn này , chi tiết nào khiến em cảm
động nhất? Vì sao ?
? Hãy nhận xét về cách kể truyện của tác giả ,
cách kể này có tác dụng gì trong việc làm nổi rõ
tư tưởng của truyện ?
Hs :Thảo luận(3’) trình bày.
Gv : Định hướng.
? Nghệ thuật độc đáo trong việc xây dựng
truyện?
? Qua câu chuyện này , theo em tác giả muốn
gửi gắm đến mọi người điều gì ?
GV : Thông điệp mà câu truyện gửi tới cho
ngừơi đọc là gì?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời
*HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn tự học
- Cô mở cặp lấy một quyển sổ cùng với chiếc
bút máy nắp vàng đưa cho Thuỷ
- Em tôi …nức nở
-> Cần yêu thương và quan tâm đến quyền lợi
của trẻ em , đừng làm tổn hại đến hững tình
cảm tự nhiên, trong sáng.
* Nghệ thuật :
- Xây dựng tình huống tâm lí
- Lựa chọn ngôi thứ nhất để kể : nhân vật tôi

trong truyện kể lại câu chuyện của minh nên
những day dứt , nhớ thương được thể hiện một
cách chân thực .
- Khắc hoạ hình tượng nhân vật trẻ nhỏ ( Thàng
và Thuỷ) qua đó gợi lại suy nghĩ về sự lựa
trọn ,ứng sử của những người làm cha làm mẹ.
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc
* Ý nghĩa văn bản:
- Là câu truyện của ngững đứa con nhưng lại
gợi cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ
.Trẻ em cần được sống trong mái ấm gia đình .
Mỗi người cần phải biết giữ cho gia đình hạnh
phúc
3. Tổng kết :SGK/27
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tóm tắt vb
- Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm
gắn bó của hai anh em Thành và Thuỷ
- Soạn bài “Bố cục trong văn bản
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 14- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 2
TIẾT O7

Ngày soạn: 13- 08- 2010
Ngày dạy: 20- 08- 2010
Tập Làm Văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểt được tần quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó ,có ý thức xây
dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch ,hợp lí cho các bước làm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Tác dụng của việc xây dựng bố cục
2. Kĩ năng:
- Nhân biết ,phân tích bố cục trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc - hiểu văn bản , xây dựng bố cục trong một văn
bản nói ( viết ) cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc thực hiện.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Bài cũ
? Thế nào là liên kết trong vb
? Muốn 1 vb có tính liên kết người viết phải ntn?
3. Bài mới : (1p) Giới thiệu bài: Trong những năm học trước , các em đã được làm quen với
công việc xây dựng dàn bài , Dàn bài lại là chính kết quả , hình thức thể hiện của bố cục . Vì thế bố
cục trong vb không phải là 1 vấn đề hoàn toàn mới mẻ đối với chúng ta . Tuy nhiên trên thực tế ,
vẫn có rất nhiều học sinh không qua tâm đến bố cục , và rất ngại xd bố cục trong lúc làm bài . Vì
vậy bài học hôm nay sẽ học ta thấy rõ tầm quan trọng của bố cục trong vb , bước đầu giúp ta xd
được bố cục rành mạch , hợp lí .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY

* HOẠT ĐỘNG 1:(10p) Tìm hiểu bố cục của văn bản
GV :Yêu cầu hs nhắc lại bố cục của văn bản Cuộc chia
tay của những con búp bê?
? Em muốn viết một lá đơn để xin ra nhập đội
TNTPHCM, hãy cho biết trong lá đơn ấy cần ghi những
nội dung gì ?
HS: Tên , tuổi , nghề nghiệp .
Nêu yêu cầu , nguyện vọng , lời hứa
? Những nội dung trên được sắp xếp theo một trật tự ntn?
Gv : Giảng Theo trật tự trước sau một cách hợp lí , chặt
I. BÀI HỌC
1. Bố cục của vb
VD: Một lá đơn xin gia nhập Đội
- Tên, tuổi, địa chỉ, nghề nghiệp của
người viết đơn
- Yêu cầu, nguyện vọng, lời hứa
→ Các nội dung được sắp xếp theo
một trình tự , 1 hệ thống rành mạch,
Ngữ văn 7 - 15- Năm học: 2010 - 2011
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
chẽ , rõ ràng
? Em có thể tuỳ tiện thích ghi nd nào trước cũng được
không ? Ví dụ có thể viết lí do trước sau đó mới viết tên
được không ?
Hs : Phát biểu.
? Từ đó em thấy bố cục một vb cần đạt những yêu cầu gì
để người đọc có thể hiểu được vb đó ? ( ghi nhớ 1)
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
*HOẠT ĐỘNG 2 (12p) Yêu cầu đối với bố cục trong

văn bản
Gv : Gọi hs đọc 2 câu truyện trong phần 2
Chú ý câu chuyện thứ nhất
? Đọc câu chuyện này lên ta thấy nội dung được sắp xếp
ntn so với vb kể trong sách ngữ văn ?
? Trong câu chuyện thứ nhất gồm mấy đoạn ? các câu
trong mỗi đoạn có tập trung 1 ý chung không ? ý của đoạn
này và đoạn kia có phân biệt được với nhau không ?
Hs : Thaỏ luận trả lời.
Gv : Chốt ý.
? Vậy trong vb bố cục phải như thế nào ?
Gv : Yêu cầu hs chú ý câu chuyện thứ 2
? Câu chuyện này gồm mấy đoạn ? ( 2 đoạn)
? Vậy cách kể này bất hợp lí chỗ nào ? ( Làm cho câu
chuyện không nêu bật được ý phê phán, không còn buồn
cười )
Hs : Phát hiện trả lời.
? Từ đây em rút ra được bài học gì về 1 bố cục rành mạch ,
hợp lí
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
*HOẠT ĐỘNG 3: (5p) Các phần của bố cục
Gv : Khái quát nội dung và yêu cầu hs nêu tên 3 phần của
văn bản..định hướng : Nói như vậy là không đúng vì qua
bảng hệ thống đã điền vào nd thích hợp và qua sự lập luận
về 1 bố cục rành mạch như trên , ta thấy rõ sự phân biệt
giữa các đoạn , phần . Có như thế bố cục mới đạt yêu
cầu :
* GV khái quát lại bài,HS đọc ghi nhớ
*HOẠT ĐỘNG 4: (10p) Hướng dẫn luyện tập
Gv : Hướng dẫn hs thực hiện các bài tập trong sgk.

*HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn tự học
hợp lí
2. Những yêu cầu về bố cục trong
vb .
- Nội dung trong vb phải thống
nhất chặt chẽ với nhau , giữa chúng
phải có sự phân biệt rạch ròi
- Trình tự sắp xếp các phần các đoạn
phải giúp cho người viết (nói) dễ
dàng đạt được mục đích
3. Các phần của bố cục

3 phần : Mở bài , Thân bài , Kết bài
mỗi phần có một nhiệm vụ riêng
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
- Mb: Từ đầu … khóc nhiều
- Tb: Tiếp theo ..đi thôi con
- Kb: Còn lại
Bố cục đã rành mạch hợp lí
Bài tập 3: Chưa rành mạch hợp lí vì
các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới
chỉ kể lại việc học chứ chưa phải là
trình bày kinh nghiệm học tốt .
Trong đó điểm 4 lại không phải nói
về việc học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học ghi nhớ , Làm hết bài tập còn
lại , Soạn bài “ Mạch lạc trong vb”
E. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngữ văn 7 - 16- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
******************************************************
TUẦN 2
TIẾT O8
Ngày soạn: 13- 08- 2010
Ngày dạy: 20- 08- 2010
Tập Làm Văn:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có nhũng hiểu biết bước đầu về mạch lac trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản
có mạch lạc
- Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc - hiểu văn bản và thực tiễn tạo lập văn
bản viết, nói
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Mạch lạc trong văn bnả và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để văn bản có tính mạch lạc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc
3. Thái độ:
- Nghiêm túc thực hiện.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................

2. Bài cũ
? Bố cục của vb là gì ?
? Một bố cục như thế nào được gọi là rành mạch và hợp lí ? cho vd minh hoạ .
3. Bài mới : (1p) GV giới thiệu bài (1p)Nói đến bố cục là nói đến sự sắp đặt , sự phân chia
nhưng vb lại không thể không liên kết . Vậy làm thế nào để các phần , các đoạn của 1 vb vẫn được
phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Để làm được điều đó thì
cô cùng các em tìm hiểu tiết học này
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
• HOẠT ĐỘNG 1 (7P) Tìm hiểu sự mạch lạc trong văn
• bản.
GV : Yêu cầu hs đọc ví dụ trong sgk.
? Dựa vào hiểu biết (sgk/ 31) , Em hãy xác định mạch lạc
trong vb có những tính chất gì trong số 3 tính chất được nêu
trong sgk ?
? Khái niệm mạch lạc trong vb có được dùng theo nghĩa đen
không ?(Không)
? Nội dung của khái niệm mạch lạc trong vb có hoàn toàn
xa rời với nghĩa đen của từ mạch lạc không ?
? Vậy sự mạch lạc có vai trò ntn đối với vb ?
I. BÀI HỌC
1. Mạch lạc trong vb
- Thông suốt , liên tục , không đứt
quãng
→ Văn bản rất cần sự mạch lạc
2. Các điều kiện để một vb có tính
mạch lạc
- Các phần các đoạn , các câu trong
vb đều nói về một đề tài
- Các phần , các đoạn , các câu được
nối tiếp theo một trình tự rõ ràng

Ngữ văn 7 - 17- Năm học: 2010 - 2011
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
Hs : Dự vào bài soạn ở nhà trả lời.
Gv : Định hướng.
(rất cần thiết )
* HOẠT ĐỘNG 2 :(15P) Các đều kiện để một văn bản có
tính mạch lạc.
Gv : Yêu cầu hs chú ý phần 2
? Hãy cho biết toàn bộ sự việc trên xoay quanh sự việc
chính nào ? ( chia tay)
? Sự chia tay và những con búp bê đóng vai trò gì trong
truyện ? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò gì trong
truyện ?
Hs :Thảo luận (5’) trình bày.
Gv : Trong vb Cuộc chia tay của những con búp bê có
đoạn kể việc hiện tại , có đoạn kể việc quá khứ , có đoạn kể
việc ở nhà , có đoạn kể việc ở trường , có đoạn kể chuyện
hôm nay , có đoạn kể chuyện sáng mai .
? Hãy cho biết các đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên
hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây : Liên hệ thời gian ,
không gian , liên hệ tâm lí , liên hệ ý nghĩa ?
? Từ thực tế của truyện , theo em 1 vb có tính mạch lạc là 1
vb như thế nào ?
Hs : Dựa vào mục 2 phần ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.
hs đọc điểm thứ 2 trong phần ghi nhớ
*HOẠT ĐỘNG 3 (15p) Hướng dẫn HS luyện tập
Gv :Yêu cầu hs đọc bài tập 1
? Nêu yêu cầu của bài tập 1? (HSTLN)

? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
*HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn tự học
hợp lí
* Ghi nhớ : sgk/ 32
II. LUYỆN TẬP
* Bài tập 1 /32,33
+ Ý chủ đạo xuyên suốt toàn đoạn
văn là : sắc vàng trù phú , đầm ấm
của làng quê vào mùa đông , giữa
ngày mùa. Ý tứ ấy được dẫn dắt
theo một dòng chảy hợp lí , phù hợp
với nhận thức của người đọc .
- Câu đầu giới thiệu bao quát về
sắc vàng trong thời gian
- Hai câu cuối : là nhận xét cảm
xúc về màu vàng
- Một trình tự với 3 phần nhất quán
và rõ ràng như thế đã làm cho mạch
văn thông suốt và bố cục các đoạn
văn trở nên mạch lạc
*Bài tập 2 :
Ý chủ đạo của câu chuyện xoay
quanh việc chia tay của 2 đứa trẻ và
2 con búp bê . ….do đó , làm mất sự
mạch lạc của câu chuyện .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc ghi nhớ sgk - Hoàn
thành bài tập
- Soạn câu hỏi bài “Ca dao – dân
ca”

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 18- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 3
TIẾT O9
Ngày soạn: 19- 08- 2010
Ngày dạy: 31- 08- 2010
V ăn bản :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của ngững câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm ca dao, dân ca.
- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia
đình.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao
trữ tình về tình cảm gia đình.
3. Thái độ:
- Thích sưu tầm và đọc thuộc các câu ca dao, dân ca có nội dung tương tự
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ
? Tóm tắt truyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” ?
? Nêu ý nghĩa truyện ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài(1p) : Đối với tuổi thơ mỗi người VN , ca dao – dân ca là dòng sữa ngọt
ngào , vỗ về , an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà , của mẹ , của chị những buổi trưa
hè nắng lửa , hay những đêm đông lạnh giá . Chúng ta ngủ say mơ màng , chúng ta dần dần cùng với
tháng năm , lớn lên và trưởng thành cùng với dòng suối trong lành đó . Bây giờ ta cùng đọc lại , lắng
nghe và suy ngẫm .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 (5p) Tìm hiểu khái niệm ca
dao-dân ca
? Em hiểu thế nào là ca dao – dân ca?
Hs : Phát biểu dựa vào bài soạn.
GV : Giới thiệu thêm về cadao , dân ca cho hs

? Theo em , tại sao bốn bài ca dao ,dân ca khác
nhau lại có thể kết hợp thành 1 vb ?(Vì cả 4 đều
có nd tình cảm gia đình)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Dân ca, Ca dao:
- Dân ca: Những sáng tác dân gian kết hợp lời
và nhạc., tức là những câu hat dân gian trong
diễn xướng.
- Ca dao: Lời thơ của dân ca và ngững bài thơ
dân gian mang phong cách nghệ thuật chung
Ngữ văn 7 - 19- Năm học: 2010 - 2011

CA DAO – DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
*HOẠT ĐỘNG 2: (28p) Đọc và tìm hiểu văn
bản
GV: Đọc 4 bài ca dao sau đó gọi hs đọc lại
( chú ý ngắt nhịp thơ lục bát , giọng đọc dịu nhẹ
, chậm êm ..)
? Trong chủ đề chung tình cảm gia đình , mỗi
bài có một nội dung tình cảm riêng . Em hãy chỉ
ra tình cảm của từng bài ?
- Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ
- Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà
- Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà
- Bài 4 : Tình anh em ruột thịt
? Có gì giống nhau trong hình thức diễn đạt của
4 bài ca dao?
HS: Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các
hình ảnh quen thuộc.
Gv : Gọi hs đọc bài 1
? Bài 1 là lời của ai , nói với ai về việc gì ?
? Theo em , có gì sâu sắc trong cách ví von so
sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất
trời ........biển Đông ?
? Tìm những bài ca dao nói về công cha,nghĩa
mẹ như bài1?
Hs: Thảo luận .trình bày.
Gv : Định hướng.
Gv : Gọi hs đọc bài 2
- Bài ca dao số 2 là tâm trạng của người phụ

nữ lấy chồng xa quê
? Tâm trạng đó là gì ? ( Nỗi buồn , xót xa nhớ
quê , nhớ mẹ)
? Tâm trạng đó được diễn ra trong không gian ,
thời gian nào ? - Thời gian : chiều chiều ; -
Không gian : ngõ sau
Gv : Giải thích , phân tích không gian ước lệ
trong ca dao.
? Hãy nêu nội dung của bài ca dao này ?
? Em còn thuộc bài cao dao nào khác diễn tả
nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa?
Hs : Xung phong đọc nếu thuộc.
Gv : Gọi hs đọc bài ca dao số 3
Bài 3 : Diễn tả nổi nhớ và sự kính yêu đối với
ông bà
? Những tình cảm đó được diễn tả bằng hình
thức nào?
Thảo luận 5p Nêu cái hay của cách diễn đạt
đó ?
Hs : Trình bày
Gv : Gọi hs đọc bài 4
? Tình cảm gì được thể hiện ở bài ca dao số 4
này ?
với lời thơ của dân ca
* Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề
góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm
của con người Việt Nam.
b. Thể loại thơ: Lục bát
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó

* Giải thích các từ khó trong phần chú
thích.Chú ý từ Cù lao chín chữ, phân biệt với
Cù lao:bãi nổi trên sông (hòn cù lao,cù lao tràm
)
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:
- Bài 1: ơn nghĩa công lao cha mẹ
- Bài 2 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà
- Bài 3 : Nỗi nhớ và lòng kinh yêu ông bà
- Bài 4 : Tình anh em ruột thịt
b. Phương thức biểu đạt:
- Thể thơ lục bát , giọng điệu tâm tình, các hình
ảnh quen thuộc.
c. Phân tích :
*Bài 1:
- Lời mẹ ru con , nói với con , về công lao cha
mẹ
- Khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối
với con cái
- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng
và trách nhiệm của con cái đối với cha mẹ
- Cách so sánh dân dã , quen thuộc dễ nhớ dễ
hiêu
- Phép đối xứng
- Âm điệu sâu lắng tình cảm
*Bài 2 :
- Tâm trạng : buồn xót xa , sâu lắng của người
con gái lấy chồng xa quê , nhớ mẹ nơi quê nhà
- Thời gian nghệ thuật ước lệ,lặp lại ,biện pháp
tu từ ẩn dụ

*Bài 3 : Diễn tả nỗi nhớ, sự biết ơn , kính yêu
đối với ông bà.
- “Ngó lên” thái độ kính trọng đối với ông bà
- So sánh mức độ : bao nhiêu…bấy nhiêu
*Bài 4 :
- Khuyên nhủ anh em phải đoàn kết, hoà thuận
để cha mẹ vui lòng , phải biết nương tựa lẫn
nhau
- So sánh
→ Thể hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh
em
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
Ngữ văn 7 - 20- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
Gv :* Tình cảm anh em thân thương ruột thịt
được diễn tả ntn?
Hs: Thảo luận 3p:
? Bài ca dao trên nhắc nhở chúng ta điều gì?
Hs : Trả lời.
Gv : Khắc sâu kiến thức , khái quát lại.chuyển
ý.
? Bốn bài ca dao , dân ca hợp lại thành một vb
tập trung thể hiện tình cảm gia đình . Từ tình
cảm ấy em nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong
đời sống tinh thần của dân tộc ta?
HS :Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv :gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ.
*HOẠT ĐỘNG 3 (2P)Hướng dẫn tự học
- Sử dụng các biện pháp so sánh, ẩn dụ, đối

xứng tăng cấp....
- Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm.
- Diễn tả tình cảm qua những mô típ.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể.....
b. Ý nghĩa:
-Tình cảm đối với ông bà cha mẹ ,anh em và
tìng cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu
luôn là ngững tình cảm sâu nặng, thiêng liêng
nhất trong đời sống mỗi con người
* Ghi nhớ sgk/36
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc khái niệm ca dao,dân ca
- Học thuộc 4 bài ca dao và nội dung của mội
bài , học thuộc phần ghi nhớ
- Soạn bài “ Những câu hát về tình yêu quê
hương , đất nước , con người”
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 21- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
TUẦN 3
TIẾT 10
Ngày soạn: 19 - 08- 2010
Ngày dạy: 31- 08- 2010
V ăn bản :

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao – dân ca qua những bài ca dao thuộc
chủ đề tình yêu quê hương , đất nước , con người .
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê
hương , đất nước , con người .
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao
trữ tình về tình yêu quê hương , đất nước , con người .
3. Thái độ:
- Thuộc những bài ca dao trong vb và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là cao dao – dân ca ?
? Đọc 4 bài ca dao về tình cảm gia đình và nêu nội dung từng bài ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
- Trong kho tàng ca dao – dân ca cổ truyền VN , các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương , đất nước,
con người rất phong phú . Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít câu ca hay , đẹp , mượt mà ,
mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình . Bốn bài dưới đây chỉ là 4 ví dụ tiêu
biểu mà thôi .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu
chú thích.
? Theo em , vì sao bốn bài ca khác nhau có thể hợp
thành một vb

? Từ nội dung cụ thể của từng bài , hãy cho biết :
Những bài nào phản ánh tình cảm quê hương đất nước
, bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người ? (Bài
1,2,3;Bài 4)
HS :Thảo luận (3’)_ trình bày.
GV : Hiện tượng này được gọi là hiện tượng dị bản ,
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
* Tình yêu quê hương , đất nước , con người
.là một trong ngững chủ đề góp phần thể hiện
đời sống tâm hồn, tình cảm của con người Việt
Nam.
*-Thể thơ: thể thơ lục bát và lục biến thể
( Có hiện tượng dị bản trong bài 3 )
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Ngữ văn 7 - 22- Năm học: 2010 - 2011
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC,CON NGƯỜI
( Dân ca, ca dao )
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
một bài ca dao có nhiều bản khác nhau . Đó là một
đặc điểm vh dân gian .
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản
GV : HD HS đọc bằng giọng vui , trong sáng , tự tin
và chậm rãi
Gv : Gọi hs đọc bài 1
?Bài ca dao này lời của 1 người hay 2 người ? So với
các bài khác , bài ca dao này có bố cục khác thế nào
Gv : Hỏi đáp là hình thức đối đáp trong ca dao dân

ca . Em biết bài ca dao nào khác có hình thức đối đáp
?Theo em,hình thức này có phổ biến trong ca dao
không ?
? Các địa danh trong bài này mang những đặc điểm
riêng và chung nào?( Riêng :Gắn với mỗi địa phương
Chung : đều là những nơi nổi tiếng ở nước ta)
GV ghi bảng phụ câu hỏi:Nội dung đối đáp toát lên
nhiều ý nghĩa : Em hiểu theo ý nghĩa nào trong các
nghĩa sau : Bày tỏ hiểu biết về văn hoá , lịch sử ; tình
cảm quê hương đất nước thường trực trong mỗi con
người ; niềm tự hào về vẻ đẹp văn hoá lịch sử của dân
tộc
Gv : Gọi hs đọc bài 2
? Theo em , vì sao bài ca này không nhắc đến Hà Nội
mà vẫn gợi nhớ về Hà Nội ?
HS: Phát hiện.
Gv giảng: Lời ca Hỏi ai gây dựng nên non nước
này gợi nhiều cách hiểu : Khẳng định công đức của
ông cha ta ; Ca ngợi tài hoa và công lao dựng nước
của ông cha ta ; Nhắc nhở mọi người hãy hướng về
HN , chăm sóc và bảo vệ các di sản văn hoá dân tộc .
? Theo em chọn cách hiểu nào ?
Hs : Phát biểu.
Gv : Gọi hs đọc bài 4
? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt
của 2 dòng này ?
? Phép lặp , đảo , đối đó có tác dụng gì trong việc gợi
hình , gợi cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của cánh
đồng lúa xanh tốt; Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu
đời của người nông dân)

Gv :Giảng
? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã toát lên tình cảm
dành cho quê hương và con người . Theo em , đó là
tình cảm nào ?
HS: Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê
hương và con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê
? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk hãy cho
biết : Giá trị nội dung nổi bật của những câu hát .. Gía
trị hình thức nổi bật của vb này ?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ.
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:
b. Phương thức biểu đạt:
c. Phân tích :
*Bài 1
- Lời của 2 người ( người hỏi và người đáp )
- Đặc sắc của mỗi vùng nhưng đều là những di
sản văn hoá lịch sử nổi tiếng của nước ta
- Ý nghĩa : Bộc lộ những hiểu biết và tình cảm
yêu quý tự hào vẻ đẹp văn hoá lịch sử dân tộc
*Bài 2
- Địa danh Hà Nội
- Các danh lam thắng cảnh Hà Nội
- Phản ánh sức hấp dẫn và tình cảm yêu quí tự
hào của mọi người dành cho Hà Nội
* Ý nghĩa : Ca ngợi tài hoa và công lao dựng
nước của ông cha ta
*Bài 3

- Phong cảnh Huế mang một vẻ êm dịu , trong
sạch , hiền hoà
* Ý nghĩa : Lời nhắn nhủ chào mời thể hiện
tình yêu và niềm tự hào dành cho xứ Huế tươi
đẹp , hấp dẫn.
*Bài 4 :
- Phép đảo , lặp và đối xứng ở 2 dòng đầu
- Gợi tả vẻ đẹp và sức sống thanh xuân đầy
hứa hẹn của người thôn nữ
- Vẻ đẹp của đồng quê , vẻ đẹp của con người
* Ý nghĩa : Biểu hiện tình cảm yêu quí , tự
hào , lòng tin vào cuộc sống tốt đẹp nơi quê
hương
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật :
- Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời
nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả.
- Có giọng điệu thiết tha tự hào.
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.
- Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể..
b. Ý nghĩa:
- Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con
người đối với quê hương, đất nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc 4 bài ca dao
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Soạn bài “ Những câu hát than thân”
Ngữ văn 7 - 23- Năm học: 2010 - 2011
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………......................
TUẦN 3
TIẾT 11
Ngày soạn: 21- 08- 2010
Ngày dạy: 03- 09- 2010
Tiếng Việt:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận diện được hai loại từ láy : Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( Láy phụ âm đầu và láy vần)
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.
- Hiểu được giá trị tượng thanh,gợi hình ,gợi cảm của từ láy: Biết cách sử dụng từ láy.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ láy
- Các loại từ láy.
2. Kĩ năng:
- Phân tích cấu tạo từ , giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quên thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu
cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ
láy.Nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2............................
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là từ ghép chính phụ ? Từ ghép chính phụ có tính chất gì ? Cho vd

? Thế nào là từ ghép đẳng lập? Nêu tính chất của từ ghép đó ? Cho vd minh hoạ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài (1p)
- Ở lớp 6 các em đã biết khái niệm về từ láy , đó là những từ phức có sự hoà phối âm thanh . Với tiết
học hôm nay , các em sẽ nắm được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và
cơ chế tạo nghĩa để các em sử dụng tốt từ láy

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 (15P) Tìm hiểu về các loại
từ láy. Tìm hiểu nghĩa của từ láy
GV :Yêu cầu hs : Hãy nhắc lại cho cô thế nào là
từ láy ?
? Hãy tìm những từ láy trong 2 vd ở sgk ?
HS: Đăm đăm , mếu máo , liêu xiêu
? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3 từ láy
đó ?
Hs : Thảo luận (3’)
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các loại từ láy.
VD:
a. - Đăm đăm
→ Các tiếng lặp lại hoàn toàn
- Bần bật, thăm thẳm
→ Biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối

Từ láy toàn bộ
* Từ láy toàn bộ:Các tiếng lặp lại nhau hoàn
Ngữ văn 7 - 24- Năm học: 2010 - 2011
TỪ LÁY
Trường THCS Đạ M’Rông Bạch Thị Thảo
HS: - Tiếng láy lại hoàn toàn : đăm đăm

- Biến âm để tạo nên sự hài hoà về vần và
thanh điệu ( mếu máo , liêu xiêu )
Gv giảng: - Từ láy toàn bộ : đăm đăm
- Láy bộ phận : mếu máo , liêu xiêu
Gv : Yêu cầu hs đọc tiếp 2 vd trong phần 3
? Trong các từ mếu máo,liêu xiêu.Tiếng nào là
tiếng gốc? Tiếng nào láy lại tiếng gốc? Chỉ ra
sự giống nhau trong các từ láy trên?
? Vậy thế nào là từ láy toàn bộ , từ láy bộ
phận ?
Hs: Đọc Ghi nhớ sgk (lấy vd minh hoạ)

Gv :Yêu cầu hs tìm hiểu vd.
? Nghĩa của các từ láy : Ha hả , oa oa , tích
tắc , gâu gâu được tạo do đặc điểm gì của âm
thanh ?
? Trong từ láy mãi mãi,khe khẽ từ nào có nghĩa
nhấn mạnh?Từ nào có nghĩa giảm nhẹ? → Rút
ra nghĩa của từ láy toàn bộ?
Hs : Phát biểu.
? Qua tìm hiểu,em hãy rút ra nhận xét về
nghĩa của TLTB và nghĩa của TLBP?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 2 (12P) Hướng dẫn HS
luyện tập
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
(HSTLN)
? Hãy nêu yêu cầu bài tập 2 ?
Gọi hs đọc bài tập 3
? Nêu yêu cầu bài tập 4 ?( HSTLN )

*HOẠT ĐỘNG 3.Hướng dẫn tự học
- Học phần ghi nhớ , Làm hết bài tập còn lại
- Soạn bài mới “Qúa trình tạo lập văn bản”
- Đọc lại văn bản Cổng trường mở ra
toàn ( Nho nhỏ,xiêu xiêu )hoặc tiếng đứng trước
biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra
sự hài hoà về âm thanh
b. Mếu máo,liêu xiêu
→ Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm
đầu hoặc phần vần

Từ láy bộ phận:
*Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống
nhau về phụ âm đầu ( Long lanh ) hoặc phần
vần ( Lác đác )
• C. Ghi nhớ 1 sgk/42
2. Nghĩa của từ láy.
VD1: - Mãi mãi→ Có nghĩa nhấn mạnh
- Khe khẽ→ Có nghĩa giảm nhẹ
⇒ Nghĩa của từ láy toàn bộ do tiếng gốc quyết
định
VD2: Mếu máo,liêu xiêu → Bỏ tiếng láy thì
không còn rõ nghĩa
⇒ Nghĩa của từ láy bộ phận khác với nghĩa của
tiếng gốc

* Ghi nhớ 2 sgk/42
II. LUYỆN TẬP
*Bài 1/43 : Tìm từ láy trong vb Cuộc chia tay
của những con búp bê

- Láy toàn bộ :bần bật ,thăm thẳm , chiền
chiện , chiêm chiếp
- Láy bộ phận : Rực rỡ , rón rén , lặng lẽ, ríu ran
*Bài 2/43 :
- Lấp ló , nho nhỏ , khanh khách , thâm thấp ,
chênh chếch , anh ách
*Bài 3/43 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
- Nhẹ nhàng , nhẹ nhõm
- Xấu xa , xấu xí
- Tan tành , tan tác
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………….
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
******************************************************
Ngữ văn 7 - 25- Năm học: 2010 - 2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×