Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
Tiết 85 Văn bản:
sự giàu đẹp của tiếng việt
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Hiểu đợc trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích,
chứng minh của tác giả.
- Nắm đợc những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận chặt
chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.
b/ chuẩn bị: bảng phụ
c/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
1. Đọc thuộc một đoạn trong văn bản : Tinh thần yêu nớc
2. Những nét đặc sắc trong nt nghị luận của vb Tinh thần yêu nớc... là gì?
A. Sử dụng biện pháp so sánh C. Sử dụng nghệ thuật nhân hoá
B. Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ D. Sử dụng so sánh, liệt kê theo mô hình từ... đến
* Bài mới: 35
H: Em hãy đọc chú thích và cho biết
những điều em hiểu về tác giả ?
H: Nêu xuất xứ của văn bản ?
GV hd cách đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc
khi thể hiện những câu dài, nhiều thành
phần phụ; giọng nhấn mạnh khi đọc tới
những câu mở đầu, câu kết luận.
(Nhân chứng: ngời làm chứng.)
H: Xác định bố cục của văn bản ?
I. tìm hiểu chung: 4
1. Tác giả:
Đặng Thai Mai (1902-1984).
2. Văn bản:
Đoạn trích trong bài nghiên cứu: Tiếng Việt
một biểu hiện hùng hồn của sức sống
dân tộc 1967.
II. đọc, hiểu văn bản: 27
1. Đọc, tìm hiểu chú thích: 4
2. Tìm hiểu bố cục vb: 3 phần
Đoạn 1: từ đầu -> lịch sử (nêu nhận định
về TV, một thứ tiếng đẹp, hay)
Đoạn 2: tiếp theo đến văn nghệ (chứng
minh cái đẹp và sự giàu có, phong phú của
TV)
- 144 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
Theo dõi phần nêu vấn đề của văn bản, em
hãy cho biết câu mở đầu văn bản nói lên
điều gì ?
(Hai câu đầu đặt ngời đọc vào những câu
hỏi: Những lý do đầy đủ và vững chắc ấy
là gì ? Vì sao chúng ta lại có thể tự hào và
tin tởng vào tơng lai của tiếng Việt ?).
H: Và những câu hỏi trên sẽ đợc trả lời tập
trung trong đoạn văn ?
H: Em hãy tìm câu văn khái quát phẩm
chất của tiếng Việt ?
H: Trong luận đề trên tác giả đã xây dựng
mấy luận điểm ?
H: T/chất giải thích của đoạn văn đợc thể
hiện bằng cụm từ nào ?
H: Em có nhận xét gì về cách giải thích
ấy ?
H: Giải thích về cái đẹp của tiếng Việt nh
thế nào ?
H: Giải thích về cái hay của tiếng Việt nh
thế nào ?
(Đó là cách giải thích không chỉ sâu sắc
mà còn mang tầm khái quát rất cao thể
hiện cái nhìn và tầm văn hoá rất uyên bác.)
H: Em nhận thấy nét đặc sắc trong đoạn
văn là gì ?
H: Đoạn văn có cách lập luận nh thế nào ?
T/d của cách lập luận đó?
* Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch,
dễ hiểu, tg cho ta thấy TV có những đặc
sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng
hay.
H: Để chứng minh cho vẻ đẹp, vẻ hay của
tiếng Việt, tác giả đã sử dụng những luận
cứ nào ?
H: Để chứng minh cho vẻ đẹp của tiếng
Việt, tác giả dựa trên những nét đặc sắc
nào trong cấu tạo của nó. ? Tác giả đa ra
Đoạn 3: còn lại (kết thúc vấn đề)
3. Phân tích:
a, Nêu vấn đề:
* Câu 1, 2: Gợi dẫn vấn đề.
* Câu 3: Khái quát phẩm chất của tiếng Việt
(luận đề) Tiếng Việt đẹp, hay
- 2 luận điểm:
+ Tiếng Việt giàu, hay.
+ Tiếng Việt đẹp.
- Cách giải thích bằng quán ngữ, điệp ngữ rất
khúc chiết, mạch lạc.
+ Nói thế có nghĩa là nói rằng
+ Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng
Đẹp: + Nhịp điệu (hài hoà về âm
hởng, thanh điệu).
+ Cú pháp (tế nhị, uyển
chuyển trong cách đặt
câu).
Hay: + Đủ khả năng để diễn đạt
t tởng, tình cảm,
+ Thoả mãn cho yêu cầu
của đời sống
=> Nêu vấn đề rất mạch lạc, mẫu mực với 3
nội dung đợc liên kết rất chặt chẽ. 2 câu đầu
dẫn vào đề; câu thứ 3 nêu luận điểm;
câu 4, 5 mở rộng, giải thích tổng quát vấn
đề. (Đi từ khái quát đến cụ thể).
b, Giải quyết vấn đề:
b1: Tiếng Việt rất đẹp.
- Giàu chất nhạc.
- Rất uyển chuyển trong câu cú
- 145 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
mấy dẫn chứng ?
H: Em có nhận xét nh thế nào về cách lựa
chọn dẫn chứng nh vậy ?
H: Tiếp theo, tác giả chứng minh và giải
thích vẻ đẹp của tiếng Việt ở những phơng
diện nào nữa ?
Em hãy giúp tác giả bằng cách đa ra
những câu văn, thơ, tục ngữ, cụ thể ?
(Thảo luận nhóm).
* Cách lập luận chặt chẽ, kết hợp chứng
cớ khoa học và đời sống, tg đã chứng
minh đợc TV là một thứ tiếng đẹp.
H: Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết tác
giả quan niệm nh thế nào về 1 thứ tiếng
hay ?
H: Dựa trên các chứng cứ nào để tác giả
xác nhận các khả năng hay đó của tiếng
Việt ?
H: Hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả
năng đó bằng các dẫn chứng cụ thể ?
(Thảo luận nhóm).
*TV hay ở chỗ nó thoả mãn nhu cầu trao
đổi t/c và yêu cầu của đời sống văn hoá
ngày càng phức tạp.
-> Đặc điểm hay rất gần gũi với đặc
điểm giaù mà cố Thủ tớng Phạm Văn
Đồng nêu ra.
H: Qua phân tích các luận cứ trong văn
bản, em có nhận xét nh thế nào về cách lập
luận của tác giả ?
-> Lập luận có phần khô cứng, trừu tợng
và khó hiểu >< ngời đọc thông thờng ->
Văn chơng bác học.
H: ở câu kết bài, tg đã khẳng định điều gì?
H: Bài nghị luận mang lại cho em những
+ D/c:
- Nhận xét của những ngời ngoại quốc sang
thăm nớc ta.
- Trích lời của 1 giáo sỹ nớc ngoài.
=> 2 d/c rất khách quan và tiêu biểu.
- Hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong
phú.
- Giàu thanh điệu.
- Cú pháp cân đối, nhịp nhàng.
- Từ vựng dồi dào.
b2: Tiếng Việt rất hay:
- Thoả mãn nhu cầu ...
- Thoả mãn yêu cầu
+ D/c:
- Phong phú, dồi dào về cấu tạo
- Từ vựng mới tăng nhanh.
- Ngữ pháp uyển chuyển
+ Lập luận:
- Dùng lý lẽ và dẫn chứng khoa học.
- Thiếu d/c cụ thể, sinh động.
c, Kết thúc vấn đề:
Khẳng định sức sống mạnh mẽ, lâu bền, khả
năng thích ứng của tiếng Việt trong tiến trình
lịch sử Việt Nam. (1 câu).
- 146 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
hiểu biết sâu sắc nào về tiếng Việt ?
H: Nghệ thuật nghị luận nổi bật của văn
bản ?
H: Qua đó em hiểu tác giả là ngời nh thế
nào ?
H: Nhiệm vụ của chúng ta là phải làm gì
để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ?
- GV hd hs làm 2 bài tập trong sgk.
4. Tổng kết:
Ghi nhớ - SGK
III. Luyện tập: 4
Bài tập 1:sgk
Bài tập 2: sgk
* Củng cố: 3
1. Nhận xét về nghệ thuật nghị luận của tg trong vb?
2. Em hiểu gì về TV qua bài viết này? Trong học tập và giao tiếp em đã làm gì để
giữ gìn sự giàu đẹp của TV?
* H ớng dẫn về nhà: 1
1. Nắm chắc nội dung bài, học thuộc ghi nhớ.
2. Hoàn thành bài tập trong sgk.
3. Chuẩn bị bài Thêm trạng ngữ cho câu.
Tiết 86
thêm trạng ngữ cho câu
Soạn:29/01/2009
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc khái niệm trạng ngữ trong câu.
- Ôn lại các trạng ngữ đã học ở Tiểu học.
b/ chuẩn bị:
c/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: KT 15
Câu1: Câu rút gọn là câu:
A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ
Câu2: Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành C. Học đi đôi với hành
B. Anh trai tôi học đi đôi với hành D. Rất nhiều ngời học đi đôi với hành
Câu3: Câu đặc biệt in đậm trong đoạn văn sau có tác dụng gì?
Cha ôi! Cha! Cha chạy đi đâu dữ vậy? (Hồ Biểu Chánh)
- 147 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
A. Bộc lộ cảm xúc C. Xác định thời gian, nơi chốn
B. Liệt kê, thông báo D. Gọi đáp
Câu4: Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu có sử dụng ít nhất một câu rút gọn, một câu đặc
biệt rồi gạch chân dới các câu đó.
* Bài mới: 25
- Gọi học sinh đọc ví dụ.
H: Xác định trạng ngữ trong mỗi câu ?
H: Các trạng ngữ tìm đợc ấy bổ sung cho
câu những nội dung gì ?
H: Có thể chuyển các trạng ngữ đó sang
những vị trí nào trong câu ?
H: Nêu dấu hiệu nhận biết trạng ngữ ?
* Trạng ngữ bổ sung về thời gian, địa
điểm cho nòng cốt câu. TN có thể đứng
đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu
H: Em hãy khái quát các đặc điểm của
trạng ngữ ?
H: Xác định trạng ngữ trong các cặp
câu ?
H: Xác định vai trò ngữ pháp của cụm từ
mùa xuân trong các ví dụ ?
H: Xác định TN trong đoạn văn và phân
loại các TN đó?
I. đặc điểm của trạng ngữ: 10
1. Ví dụ: SGK, tr 39.
2. Nhận xét:
TN ND bổ sung
Dới bóng tre xanh bổ sung TT địa điểm
Đã từ lâu đời TT về thời gian
Đời đời kiếp kiếp TT về thời gian
Từ nghìn đời nay TT về thời gian
=> TN có vai trò bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt
câu (về thời gian, không gian, )
- TN có thể đứng ở đầu, cuối, giữa câu và đợc
nhận biết bằng quãng ngắt hơi khi nói và dấu
phẩy khi viết.
3. Ghi nhớ:
SGK, tr 39.
Bài tập nhanh
Tôi đọc báo hôm nay.
ĐN
( Khác với: Tôi đọc báo, hôm nay).
- Hôm nay, tôi đọc báo.
TN
Ii. luyện tập: 15
Bài tập 1
a) Mùa xuân : CN, VN.
b) Mùa xuân : Trạng ngữ
c) Mùa xuân : Bổ ngữ.
d) Mùa xuân! : Câu đặc biệt.
Bài tập 2+ 3
Xác định và gọi tên các trạng ngữ.
- Nh báo trớc mùa về : TN cách thức.
- Khi đi xanh : TN thời gian.
- Trong cái vỏ xanh kia : TN địa điểm. (không
gian.)
- Dới ánh nắng : TN nơi chốn (không gian).
- 148 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
H: Viết 1 đv có sử dụng TN
- Với khả năng thích ứng : TN cách thức.
Bài tập 4
- HS tự viết đoạn văn có sử dụng trạng ngữ.
* Củng cố: 3
1. TN hờng có những ý nghĩa nào?
2. Đặt câu có TN và chỉ ra TN đó bổ sung TT gì?
*. h ớng dẫn về nhà : 1
- Học thuộc ghi nhớ.
- Cho ví dụ về trạng ngữ; hoàn thành bài tập viết đoạn văn ở trên.
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh.
Tiết 87
tìm hiểu chung
về phép lập luận chứng minh
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
Nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
b/ Chuẩn bị:
c/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
Kiểm tra bài tập về nhà tiết 84
* Bài mới: 35
H: Trong đời sống, khi cần chứng tỏ ngời
khác tin rằng lời nói của em là thật thì em
phải làm gì ?
H: Vậy qua đó, em có thể cho biết thế nào
là chứng minh ?
* Chứng minh là đa ra bằng chứng để
chứng tỏ một ý kiến nào đó là chân thực.
Giáo viên nêu một số tình huống để học
sinh thảo luận.
- Học sinh bị kiểm tra vở bài tập nói là
quên -> chứng minh để cô giáo và các bạn
tin là quên thật, không phải cha làm mà
I. mục đích và ph ơng pháp chứng
minh:
Khi bị ngời khác nghi ngờ, chúng ta cần
đa ra những bằng chứng để thuyết phục.
Bằng chứng ấy có thể là nhân chứng, vật
chứng, sự việc, số liệu,
=> Chứng minh là đa ra bằng chứng để làm
sáng tỏ, để chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề.
- 149 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
nói dối.
H: Đó là chứng minh vấn đề trong cuộc
sống. Còn trong văn bản nghị luận, khi ng-
ời ta chỉ đợc sử dụng lời văn thì làm thế
nào để chứng tỏ một ý kiến nào là đúng sự
thật và đáng tin cậy ?
- Cho học sinh đọc bài văn
H: Luận điểm cơ bản của bài chứng minh
này là gì ?
H: Hãy tìm những câu mang luận điểm
đó ?
H: Để khuyên ngời ta đừng sợ vấp ngã
bài văn đã lập luận nh thế nào ? Các sự thật
dẫn ra có đáng tin cậy không ?
H: Mục đích của phơng pháp lập luận
chứng minh là gì ?
(Ngời đọc tin ở luận điểm mình nêu ra).
H: Qua đó em hiểu phép lập luận chứng
minh là gì ?
* Phép lập luận chứng minh là dùng
những lí lẽ và dẫn chứng chân thực đã đ-
ợc thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới
(cần đợc chứng minh) là đáng tin cậy.
- Gọi 2 hs đọc ghi nhớ
- GV khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ.
*. Phân tích văn bản: đừng sợ vấp ngã .
+ Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã.
+ Luận điểm nhỏ
- Đã bao lần bạn vấp ngã
- Vậy xin bạn chớ lo thất bại.
- Điều đáng sợ hơn là bạn
+ Phơng pháp lập luận chứng minh:
- Vấp ngã là thờng và lấy ví dụ mà ai cũng
từng trải qua để chứng minh.
- Những ngời nổi tiếng cũng từng vấp ngã nh-
ng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở
thành nổi tiếng (nêu ra ví dụ về 5 danh nhân).
=> Các dẫn chứng có độ tin cậy và sức thuyết
phục cao. Vì đó là những tên tuổi lớn của các
nhà bác học, khoa học, nhà văn, nghệ sĩ nổi
tiếng trên thế giới đợc nhiều ngời biết đến.
Kết luận:
Ghi nhớ - SGK
*C4. Củng cố: 3
1. Thế nào là chứng minh? Khi nào ta cần chứng minh?
2. Phép lập luận chứng minh là gì?
3. Nêu những yếu tố quan trọng nhất trong phép lập luận CM?
* C5. HDVN: 1
1. Học kĩ ghi nhớ.
2. Nắm chắc 2 yếu tố quan trọng nhất trong nghị luận CM.
3. Chuẩn bị các bài tập trong sgk để giờ sau luyện tập.
- 150 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
Tiết 88
Tìm hiểu chung
về phép lập luận chứng minh (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Tiếp rục nắm đợc các đặc điểm của bài văn nghị luận chứng minh và yêu cầu cơ bản của
luận điểm, luận cứ và phơng pháp lập luận chứng minh.
- Nhận diện và phân tích một đề, một vb nghị luận chứng minh.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình:
C1. ổ n định lớp: 1
C2. Kiểm tra bài cũ: 5
1. Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh?
2. Phép lập luận chứng minh sử dụng những yếu tố cơ bản nào? Để làm gì? (bảng phụ)
A. Sử dụng luận điểm để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó là đúng hay sai.
B. Sử dụng lí lẽ để giải thích một vấn đề nào đó mà ngời khác cha hiểu.
C. Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, một luận điểm nào đó là đúng
đắn.
D. Sử dụng các tác phẩm văn học để làm rõ một vấn đề nào đó.
C3. Bài mới: 35
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Gọi một hs đọc bài văn trong sgk
H: Bài văn nêu lên luận điểm gì?
H: Tìm những câu văn mang luận điểm
nhỏ?
H: Để chứng minh cho luận điểm của mình
ngời viết nêu ra những luận cứ nào?
H: Nhận xét về những luận cứ đó?
II. Luyện tập:
Bài tập 1: SGK
Bài văn: Không sợ sai lầm.
+ Luận điểm: Không sợ sai lầm.
+ Các luận điểm nhỏ:
- Một đời mà không có sai lầm là ảo tởng.
- Sai lầm có 2 mặt: Tổn thất và đem đến bài
học.
- Thất bại là mẹ của thành công.
- Không liều lĩnh, cố ý phạm sai lầm.
- Biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm con đ-
ờng tiến lên.
- Không sợ sai lầm mới làm chủ số phận.
+ Luận cứ:
- Một ngời mà lúc nào... cũng sợ thất bại...
sẽ không đợc gì.
- Khi tiến bớc vào tơng lai... gặp trắc trở.
- Tất nhiên bạn không phải là ngời liều
lĩnh... để tiến lên.
-> Luận cứ hiển nhiên và có sức thuyết phục
- 151 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
H: Phơng pháp lập luận CM của bài này có
gì khác so với bài Đừng sợ vấp ngã?
H: Tìm các bằng chứng và lí lẽ cần có để
chứng minh: Quê hơng em hôm nay so với
vài ba năm trớc đổi mới hơn nhiều.
- GV gợi ý hs tìm lí lẽ và dẫn chứng.
H: Luận điểm sau đây có thể triển khai
thành mấy luận điểm? Luận điểm nào là
chủ yếu? Vì sao?
Tiếng Việt không những là một thứ tiếng
rất giàu mà còn rất đẹp và đầy sức sống.
+ Phơng pháp luận luận chứng minh:
Dùng lý lẽ để chứng minh.
Bài tập 2:
HS thảo luận nhóm tìm bằng chứng và lí lẽ
theo yêu cầu.
+ Cảnh và ngời quê em vài ba năm trớc.
+ .................................... hiện nay.
- Dẫn chứng:
Quê hơng thay đổi về các mặt: điện, đờng,
trờng, trạm, nhà cửa, tiện nghi sinh hoạt.
- Vì sao có sự thay đổi đó?
+ Nhờ đờng lối phát triển đúng đắn của
đảng và chính sách PL của nhà nớc.
+ Nhờ sự cần cù, sáng tạo trong lao động
của ngời dân.
Bài tập 3:
- Triển khai thành 3 luận điểm:
+ Luận điểm 1: TV rất giàu.
+ Luận điểm 2: TV rất đẹp.
+ Luận điểm 3: TV đầy sức sống.
- Trong đó, luận điểm 2&3 là chủ yếu cần
nhấn mạnh và chứng minh.
- Vì kết cấu câu Không những... mà
còn... thì vế mà còn quan trọng hơn ý
không những.
C4. Củng cố: 3
- Đọc bài đọc thêm Có hiểu đời mới hiểu văn.
- Nhắc nhở hs hoàn thiện bài tập.
C5. HDVN: 1
- Nắm chắc khái niệm phép lập luận CM.
- Ghi nhớ 2 yếu tố quan trọng trong bài văn nghị luận CM.
- Chuẩn bị bài Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo).
................................................................
Tiết 89:
thêm trạng ngữ cho câu(tiếp theo)
A/ Mục tiêu bài học:
- 152 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thông tin tình huống và liên kết
các câu các đoạn trong bài )
- Nắm đợc tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý
hoặc bộc lộ cảm xúc).
b/ Chuẩn bị: máy chiếu, giấy trong
c/tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp :1
* Kiểm tra bài cũ: 5
1. Trạng ngữ là gì?
A. Trạng ngữ là thành phần chính của câu
B. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu
C. Trạng ngữ là một biện pháp tu từ trong câu
D. Trạng ngữ là một trong số các từ loại tiếng Việt
2. Trạng ngữ thờng bổ sung về những mặt nào cho sự việc nói trong câu
* Bài mới: 35
- GV đa VD lên máy chiếu.
H: Đọc ví dụ, xác định trạng ngữ, gọi tên
trạng ngữ đó?
H: Cho biết vì sao không nên hoặc không
thể lợc bỏ các trạng ngữ đó ?
H: Trong một bài văn nghị luận, em phải
sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất
định. Trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể
hiện trình tự lập luận ấy ?
H: Vậy em hãy khái quát công dụng của
trạng ngữ ?
* TN xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn
ra sự việc nói trong câu làm cho nội
dung câu văn đầy đủ, chính xác; liên kết
các câu, cácc đv với nhau.
I. công dụng của trạngngữ: 12
1. Ví dụ: SGK - trang 45.
2. Nhận xét:
Các trạng ngữ là:
- Thờng thờng, vào khoảng đó (trạng ngữ
thời gian).
- Sáng dậy (trạng ngữ thời gian).
- Trên giàn hoa lý (trạng ngữ ...).
- Chỉ độ 8, 9 giờ (trạng ngữ thời gian).
- Trên nền trời trong trong (trạng ngữ đ/đ.)
- Về mùa đông (trạng ngữ thời gian).
=> Không nên lợc bỏ trạng ngữ vì:
- Bổ sung ý nghĩa thời gian giúp cho nội
dung miêu tả của câu chính xác hơn.
- Có tác dụng tạo liên kết câu.
- Thiếu trạng ngữ, nội dung của câu sẽ thiếu
chính xác (VDb)
- Giúp cho việc sắp xếp các luận cứ trong văn
bản nghị luận theo những trình tự nhất định
về thời gian, không gian hoặc các quan hệ
nguyên nhân kết quả, suy lý,
- 153 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
- Cho hs đọc ghi nhớ (SGK)
Bài tập nhanh:
Phân tích cấu trúc thành phần các câu
sau:
Cặp 1:a) Tôi đi học bằng xe đạp.
b) Bằng xe đạp, tôi đi học.
Cặp 2: a) Làm lấy để ăn.
b) Để ăn, làm lấy.
=> Trong thực tế thờng gặp cách nói a), ít
gặp cách nói b). Nếu không có dấu phẩy
để ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu sẽ
nhập nhằng giữa trạng ngữ và bổ ngữ.
GV đa VD lên máy chiếu.
Cho HS đọc ví dụ.
H: Câu in đậm trong ví dụ có gì đặc biệt ?
(Xác định thành phần cấu trúc của câu 1
và so sánh 2 câu trong đoạn văn).
H: Thử ghép 2 câulại với nhau?
H: Hãy cho biết tác dụng của việc tách
trạng ngữ trên thành câu riêng?
H: Những trạng ngữ đứng ở vị trí nào trong
câu thờng có thể đợc tách ra thành câu
riêng.
*Tách trạng ngữ 2 thành một câu riêng
có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa của
trạng ngữ đó và tạo nhịp điệu cho câu
văn đồng thời có giá trị tu từ.
- Gọi 1 hs đọc ghi nhớ.
Bài tập nhanh:
Nhận xét tác dụng của việc tách các
trạng ngữ thành câu riêng sau?
3. Ghi nhớ: SGK
HS làm ra giấy trong.
Cặp 1: a) bằng xe đạp bổ ngữ
b) bằng xe đạp TN chỉ phơng tiện.
Cặp 2: a) để ăn bổ ngữ
b) để ăn trạng ngữ chỉ mđ
Ii. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
12
1. Ví dụ: SGK - trang 46.
2. Nhận xét:
- Trạng ngữ của câu 1 và câu 2 có quan hệ
nh nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt câu 1.
- Khác nhau: TN2 đợc tách thành một câu. -
Có thể ghép câu 2 vào câu 1 để tạo thành một
câu có 2 trạng ngữ.
VD: Ngời VN ngày nay... để tự hào với tiếng
nói của mình (TN1) và để tin tởng hơn nữa
vào tơng lai của nó (TN2)
- Việc tách trạng ngữ 2 thành một câu riêng
có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa của trạng
ngữ đó và tạo nhịp điệu cho câu văn đồng
thời có giá trị tu từ.
- Các trạng ngữ có thể tách thành câu riêng
thờng đứng ở cuối câu.
3. Kết luận: Ghi nhớ - SGK
Nhận xét: Câu 1 nhằm nhấn mạnh thời gian,
giúp câu gọn, rõ nghĩa hơn. Câu 2 không nên
- 154 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
1. Vì ốm, Lan không thể đi học. Đã 3
ngày rồi.
2. Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình.
H:Nêu công dụng của trạng ngữ trong các
đoạn trích?
GV cho hs làm ra giấy trong, chữa chung.
H: Chỉ ra những trờng hợp tách TN thành
câu riêng trong các chuỗi câu ở bài tập 2?
Nêu t/d của câu do TN tạo thành?
- GV chữa TB của các nhóm trên máy
chiếu
tách vì sau khi tách ý của câu không rõ.
IV. luyện tập: 11
Bài 1
a. TN: ở loại bài thứ nhất
ở loại bài thứ hai
T/d: TN chỉ trình tự lập luận nơi chốn -> bổ
sung những thông tin tình huống, vừa có t/d
liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của
bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng, dễ
hiểu.
b. TN: đã bao lần, lần đầu tiên chập chững
biết di, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi
bóng bàn, lúc còn học phổ thông (chỉ t/g); về
môn hoá (chỉ phơng tiện).
T/d: Bổ sung tình huống về thời gian, phơng
tiện và có t/d liên kết.
Bài 2
HS làm theo nhóm ra giấy trong.
a) Năm 72 .. .: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh
của nhân vật bố cháu.
b) Trong lúc bồn chồn : Nhấn mạnh thông
tin ở nòng cốt câu.
* củng cố: 3
1. Nêu những công dụng của TN trong câu?
2. Tách TN thành câu riêng nhằm những mục đích gì?
( GV chiếu phần nêu công dụng của TN và t/d của việc tách TN thành câu riêng)
*. h ớng dẫn về nhà : 1
- Học thuộc các ghi nhớ .
- Hoàn thành bài luyện tập ở trên, làm tiếp BT3.
- Ôn những nội dung TV đã học từ đầu học kì II chuẩn bị bài kiểm tra tiếng Việt.
Tiết 90:
kiểm tra tiếng việt 45 phút
A/ Mục tiêu bài học:
- 155 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
Giúp h/sinh:
- Củng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố
Hán Việt, thành ngữ.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính khoa
học.
b/ chuẩn bị: gv chuẩn bị đề bài in và phô tô
c/tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: không
* Bài mới: 43
- Giáo viên đọc đề, phát đề in sẵn cho học sinh.
I. Đề bài:
Câu1: Câu Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt
đẹp hơn đợc rút gọn thành phần nào?
A. Chủ ngữ C. Trạng ngữ
B. Vị ngữ D. Bổ ngữ
Câu2: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Trong... ta thờng gặp nhiều câu rút gọn .
A. văn xuôi C. truyện ngắn
B. truyện cổ tích D. văn vần (thơ, ca dao)
Câu3: Câu đặc biệt là gì?
A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ C. Là câu chỉ có chủ ngữ
B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ D. Là câu chỉ có vị ngữ
Câu4:Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?
A. Giờ ra chơi. B. Tiếng suối chảy róch rách
C. Cánh đồng làng D. Câu chuyện của bà tôi.
Câu5. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?
A. Theo các nội dung mà nó biểu thị
B. Theo vị trí của chúng trong câu
C. Theo thành phần chính mà chúng đứng liền trớc hoặc liền sau
D. Theo mục đích nói của câu
Câu6. Dòng nào là trạng ngữ trong các câu Dần đi ở từ năm chửa m ời hai. Khi
ấy, đầu nó còn để hai trái đào . (Nam Cao)
A. Dần đi ở từ năm chửa mời hai B. Khi ấy
C. Đầu nó còn để hai trái đào D. Cả A,B,C đều sai.
Câu7. Tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa với những câu tục ngữ sau:
Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma; ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Câu8. Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu có ít nhất 2 câu sử dụng trạng ngữ rồi gạch
chân dới các trạng ngữ đó?
IV. Đáp án và biểu điểm:
Câu 1 câu 6: (mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A D B B A B
Câu7: (Tìm đợc mỗi câu tục ngữ một câu đồng nghĩa với nó 1 điểm)
Mau sao thì nắng, vắng sao thì ma Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời m a
- 156 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Uống n ớc nhớ nguồn.
Câu8: (5 điểm)
- Đoạn văn có nội dung rõ ràng (2 điểm)
- Có 2 câu sử dụng trạng ngữ đúng (2 điểm)
- Gạch chân đúng 2 trạng ngữ (1 điểm)
*. Củng cố: 1
1. Nhận xét giờ kiểm tra.
2. Thu bài.
*. HDVN: 1
1. Xem lại phần tiếng Việt đã học từ đầu năm.
2. Chuẩn bị bài Cách làm bài văn lập luận chứng minh.
Tiết 91
Cách làm bài văn lập luận chứng minh
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Ôn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn lập luận chứng
minh, ...) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.
- Bớc đầu nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh,
những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
b/chuẩn bị:
c/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
- Kiểm tra bài tập tiết 88.
* Bài mới: 35
H: Khi muốn tạo lập văn bản, em phải tiến
hành những bớc nào ?
(4 bớc)
-> Với bài văn LLCM cũng có 4 bớc nh
vậy.
H: Tìm luận điểm mà đề nêu ra ?
H: Yêu cầu của đề là gì ?
* Muốn viết đợc bài văn chứng minh ng-
I. các b ớc làm bài văn lập luận
chứng minh: 20
- Đề bài: Nhân dân ta thờng nói: "Có chí thì
nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu
tục ngữ đó.
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
a, Xác định yêu cầu chung của đề:
+ Luận điểm: t tởng, ý chí quyết tâm học tập,
rèn luyện.
+ Yêu cầu: CM tính đúng đắn của luận điểm
đó.
- 157 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
ời viết phải tìm hiểu kĩ đề bài để nắm
chắc nhiệm vụ nghị luận đặt ra trong đề
bài đó.
H: Em hiểu chí và nên có nghĩa là
ntn?
H: Mối quan hệ giữa "chí" và "nên" là nh
thế nào ?
H: Câu tục ngữ khẳng định điều gì ?
H: Muốn chứng minh thì có cách lập luận
nh thế nào ?
H: Một ngời có thể đạt tới kết quả, thành
công đợc không nếu không theo đuổi một
mục đích, một lý tởng tốt đẹp nào ?
H: Mà trong cuộc đời, em nhận thấy trong
bất cứ việc nào cũng đều có những mặt
nào ?
H: Đứng trớc khó khăn của công việc, em
cần xác định thái độ nh thế nào ?
H: Trong thực tế đời sống, em đã gặp
những tấm gơng nào biết nêu cao ý chí mà
nhờ vậy họ đã có thành công ?
(Lấy dẫn chứng từ trong đời sống và
trong thời gian, không gian khác nhau.)
H: Một VB nghị luận thờng gồm mấy
phần? Đó là những phần nào?
H: Bài văn chứng minh có nên đi ngợc lại
quy luật chung đó không?
H: Hãy lập dàn ý cho đề văn trên?
- GV yêu cầu HS lập dàn ý theo các ý vừa
tìm đợc.
(Yêu cầu hs sinh hoạt theo nhóm. mỗi nhóm
một nhiệm vụ. Đại diện nhóm trình bày.)
b,Tìm ý:
- chí: ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì tốt
đẹp.
- nên: là kết quả, là thành công. Câu tục ngữ
khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của
"chí" .... thành công.
- Ai có các điều kiện (chí) thì sẽ thành công
(nên).
- Câu tục ngữ khẳng định ý chí quyết tâm
học tập, rèn luyện.
c,Cách lập luận:
Có 2 cách lập luận (SGK tr 48).
- Lí lẽ:
+ Nếu bất cứ việc gì, dù giản đơn nhất nhng
không có chí, không chuyên tâm, kiên trì thì
không làm đợc.
+ Bất kỳ một việc nào cũng đều có thuận lợi
và khó khăn (vạn sự khởi đầu nan).
+ Nếu gặp khó khăn mà bỏ dở thì sẽ chẳng
làm đợc việc gì cả.
- Dẫn chứng:
Một số tấm gơng biết nêu cao ý chí, nhờ vậy
mà họ thành công: Học sinh nghèo vợt khó,
vận động viên - vận động viên khuyết tật,
nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, ...
2. Lập dàn bài:
- Ba phần: MB, TB, KB
- Bài văn chứng minh cũng nên có đủ ba
phần đó.
+ MB: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề hoài
bão trong cuộc sống.
+ TB: Dùng lí lẽ và dẫn chứng ở trên để
chứng minh.
- KB: Sức mạnh tinh thần của con ngời có lí
- 158 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
- GV yêu cầu hs viết từng đoạn theo nhóm.
Qua các bớc tiến hành với đề văn trên, em hãy
nêu những ý cần ghi nhớ ?
H: Em sẽ tiến hành các bớc nh thế nào?
H: Hai đề này có gì giống và khác so với
đề văn đã làm mẫu ở trên?
G/v cho h/s các nhóm tự chọn 1 trong 2 đề,
thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến thảo
luận.
(Lu ý h/s: ý nghĩa của câu tục ngữ và
đoạn thơ trong 2 đề văn có ý nghĩa giống
với ý nghĩa của câu tục ngữ trong đề vừa
làm.)
tởng.
3. Viết bài:
Tập viết từng đoạn Nhóm1 viết MB; nhóm2
viết một đoạn TB; nhóm3 viết KB
4. Đọc lại và sửa chữa:
* Ghi nhớ:
SGK tr 50
II. luyện tập: 15
2 đề văn - SGK tr 51
Em sẽ tiến hành các bớc nh vừa làm.
- Giống nhau: đều mang ý nghĩa khuyên nhủ
con ngời phải bền lòng, không nản chí.
- Khác nhau:
Đề1: cần giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng
của câu tục ngữ.; cần nhấn mạnh vào chiều
thuận: hễ có lòng bền bỉ, chí quyết tâm thì
việc khó nh mài sắt (cứng rắn, khó mài)
thành kim (nhỏ bé) cũng có thể hoàn thành.
Đề2: Khi cần chứng minh chú ý đến chiều
thuận nghịch: một mặt, nếu lòng ngời không
bèn thì không làm đợc việc gì cả, còn đã
quyết thì dù việc lớn lao, phi thờng nh đào
núi, lấp biển cũng có thể làm nên.
* Củng cố: 3
1. Nêu các bớc làm bài văn nghị luận chứng minh?
2. Bài văn nghị luận CM gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
* HDVN: 1
1. Học kĩ ghi nhớ trong SGK.
2. Chuẩn bị luyện tập lập luận chứng minh với 3 đề trong sgk.
Tiết 92
luyện tập lập luận chứng minh
A/ Mục tiêu bài học:
- 159 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
Giúp h/sinh:
- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận
định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
b/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
Kiểm tra bài tập tiết 91 và kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà cho tiết 92.
* Bài mới: 35
- Cho đề văn: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xa đến nay luôn sống theo
đạo lý: "Ăn quả ..." và "Uống nớc ...".
- Trên cơ sở h/s đã chuẩn bị ở nhà, G/v hớng dẫn các em thực hành trên lớp.
H: Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ?
H: Em hiểu 2 câu tục ngữ trên là gì ?
H: Yêu cầu lập luận chứng minh ở đây
đòi hỏi phải làm nh thế nào ?
H: Tìm ý (tìm các luận cứ) dựa vào
những câu hỏi nào ?
? Em hiểu "Uống nớc ..." và "Ăn quả ..."
là có nội dung nh thế nào ?
? Chọn các biểu hiện của đạo lý trên
trong thực tế đời sống ?
I. tìm hiểu đề, tìm ý:
+ Yêu cầu của đề:
Chứng minh luận điểm: Lòng biết ơn những
ngời đã tạo ra thành quả để mình đợc hởng -
đó là một đạo lý sống đẹp đẽ của dân tộc Việt
Nam.
+ Yêu cầu lập luận chứng minh:
Đa ra những lý lẽ và dẫn chứng thích hợp để
ngời đọc, ngời nghe thấy đợc luận điểm trên là
dúng đắn, là có thật.
+ Tìm luận cứ:
- Hai câu tục ngữ với lối nói ẩn dụ bằng hình
ảnh sâu sắc, kín đáo nêu lên bài học về lẽ sống
đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con ngời. Đó
là lòng biết ơn, nhớ về cội nguồn ...
Đó là một truyền thống làm nên bản sắc, tính
cách và vẻ đẹp phẩm chất tâm hồn của ngời
Việt Nam.
- Các dẫn chứng:
+ Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông bà,
cha mẹ.
+ Các lễ hội văn hóa.
+ Truyền thống thờ cúng tổ tiên.
+ Tôn sùng và nhớ ơn anh hùng, những ngời
có công lao trong sự nghiệp dựmg nớc và giữ
nớc (ngày 27/7 hàng năm.)
+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ, cách mạng.
+ Học trò biết ơn thầy cô giáo.
- 160 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
? Nh vậy em đã có thể chọn cách lập
luận theo trình tự nào ?
- Thời gian l/s.
- Không gian địa lý.
(Có ngời trồng cây -> ngời ăn quả.
Có nguồn -> có nớc.
-> Trình tự thời gian).
Yêu cầu hs lập dàn ý theo sự tìm hiểu ở
trên.
? Đạo lý "..." gợi cho em những suy nghĩ
gì ?
Trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà của học
sinh, g/v cho triển khai viết theo đoạn dựa
trên những ý vừa xây dựng.
Yêu cầu hs:- Hoạt động theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Sửa.
- Cách lập luận:
Theo trình tự thời gian từ xa xa đến nay.
Ii. lập dàn ý:
A. Nêu vấn đề:
- Nêu luận điểm.
B. Giải quyết vấn đề:
- Trình bày các luận cứ.
C. Kết bài:
- Khẳng định, đánh giá ý nghĩa của luận điểm.
Iii. viết bài:
IV. sửa bài:
- Hoạt động theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
* Củng cố: 3
1. GV nhận xét, đánh giá giờ luyện tập.
2. Nhắc nhở hs một số kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.
* H ớng dẫn về nhà : 1
1. Tiếp tục hoàn thiện bài luyện tập ở trên.
2. Soạn bài Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Tiết 93
- 161 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
đức tính giản dị của bác hồ
(phạm văn đồng)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Cảm nhận đợc qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức
tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong việc làm và lời nói, bài
viết.
- Nhận ra và hiểu đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu
dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.
- Nhớ và thuộc một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.
b/chuẩn bị:
ảnh Bác Hồ và bác Phạm Văn Đồng đang ngồi trò chuyện; bảng phụ
c/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
1. Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu đẹp và khả năng phong phú của TV
về những mặt nào? (Ghi ra bảng phụ)
A. Ngữ âm C. Từ vựng
B. Ngữ pháp D. Cả ba phơng diện trên
2. Trong bài viết tác giả đã đa ra mấy luận điểm? ậ mỗi luận điểm tg đã dùng những
dẫn chứng nào để chứng minh?
* Bài mới: 35
- Gọi H/s đọc chú thích *.
H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Phạm Văn Đồng ?
- GV nhấn mạnh: PVĐ là một trong những
học trò xuất sắc và là một cộng sự gần gũi
của Chủ tịch HCM. Suốt mấy chục năm đ-
ợc sống và làm việc cạnh Bác Hồ, ông đã
viết nhiều bài và sách về BH bằng sự hiểu
biết tờng tận và tình cảm kính yêu chân
thành thắm thiết của mình.
H: Nêu xuất xứ của văn bản ?
H: G/v nêu yêu cầu đọc: Mạch lạc, vừa rõ
ràng, vừa sôi nổi cảm xúc. Lu ý những câu
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
Phạm Văn Đồng (1907-2000) là nhà cách
mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn của dân tộc.
2. Văn bản:
Trích trong bài diễn văn lễ kỷ niệm 80 năm ngày
sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh ...
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc tìm hiểu chú thích:
- 162 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
cảm.
Bổ sung:
- nhất quán: thống nhất, không khác biệt từ
trớc đến sau.
H:Bài viết thuộc kiểu bài nào?
H: Cho biết bố cục của bài văn?
(Không có phần kết bài.)
H: Xác định luận điểm của bài văn ? Cách
nêu luận điểm ? Tác dụng ?
H: Đức tính giản dị của Bác Hồ đợc nhấn
mạnh và mở rộng nh thế nào trớc khi chứng
minh ?
H: Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ,
tg đã chứng minh ở những phơng diện nào
trong đ/s và con ngời của Bác?
H: Qua lời nhận định đó, em thấy tác giả có
thái độ nh thế nào ?
*T/g đã sử dụng nhiều chứng cứ trên
nhiều phơng diện của đ/s và con ngời bác
để c/m sự nhất quán giữa đời hđ chính trị
và đ/s bình thờng của Bác.
H: Trong phần GQVĐ tác giả đã đề cập
đến những phơng diện nào trong lối sống
giản dị của Bác ?
H: Để làm rõ luận điểm nhỏ thứ nhất, tác
giả đã đa ra những luận cứ nào ? Với
những dẫn chứng nào ?
H Các chứng cớ này đợc nêu cụ thể bằng
những chi tiết nào ?
- Gọi hs đọc đoạn: "Nhng chớ hiểu lầm
2. Thể loại:
Nghị luận chứng minh.
3. Bố cục: 2 phần.
- MB: Từ đầu... tuyệt đẹp: Nhận xét chung
về tính giản dị của Bác Hồ.
TB: Còn lại: chứng minh đức tính giản dị của
Bác Hồ.
4. Phân tích:
+ Luận điểm: Đức tính giản dị của Bác Hồ.
a, Nêu vấn đề:
- Cách nêu vấn đề trực tiếp.
- Giải thích, mở rộng phẩm chất giản dị ấy:
Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.
- T/g đã đa dẫn chứng ở các phơng diện con ng-
ời, đ/s của Bác, bao gồm: đ/s cách mạng to lớn
và đ/s hằng ngày.
- Tác giả tin ở nhận định của mình (điều rất
quan trọng ...) và tỏ rõ sự ngợi ca đối với Hồ
Chủ Tịch (rất lạ lùng, rất kì diệu).
b, Giải quyết vấn đề:
+ 3 luận điểm nhỏ:
- Bác giản dị trong tác phong sinh hoạt.
- Bác giản dị trong quan hệ với mọi ngời.
- Bác giản dị trong cách nói và viết.
b1: Bác giản dị trong tác phong sinh hoạt.
- Bữa cơm và đồ dùng.
- Cái nhà.
- Lối sống.
+ Bữa cơm: đạm bạc, tiết kiệm, chỉ có vài ba
món đơn giản dân dã, ...
+ Cái nhà: sàn gỗ thoáng mát, chỉ có vài ba
phòng, ...
+ Lối sống: Tự mình làm việc từ lớn đến nhỏ.
- 163 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
rằng ..."
H: Đoạn này là lý lẽ hay dẫn chứng ?
(Giải thích, bình luận bằng lý lẽ đánh giá ý
nghĩa và giá trị của lối sống của Bác Hồ ->
ngời đọc nhìn vấn đề ở tầm bao quát, toàn
diện hơn.)
* Bằng những dẫn chứng chọn lọc, tiêu
biểu, tg đã c/m nếp sống giản dị của Bác
trong bữa cơm và ngôi nhà Bác ở.
H Để thuyết phục ngời đọc, tác giả đã đa
ra những dẫn chứng nào ?
H: Em có nhận xét gì về cách đa dẫn
chứng ?
H: ở đoạn này, tác giả tiếp tục đa ra hình
thức bình luận và biểu cảm. Hãy xác
định ?
("ở việc nhỏ đó ... Một đ/s nh vậy ...")
-> Khẳng định lối sống giản dị của Bác,
bày tỏ tình cảm của ngời viết -> Tác động
tới tình cảm cảm xúc của ngời đọc, ngời
nghe.
* Để chứng minh đức tính giản dị của Bác
trong quan hệ với mọi ngời, tg đã liệt kê
những dẫn chứng tiêu biểu kết hợp với
bình luận, biểu cảm.
H: Tác giả nêu lý lẽ và dẫn chứng để làm
sáng tỏ luận điểm này nh thế nào ?
H: Tại sao tác giả dùng những câu nói này
để chứng minh cho luận điểm trên ?
H: Cách nói giản dị nh vậy có tác dụng nh
thế nào ?
H: Trong đoạn này, lời bình luận: "Những
chân lý giản dị ... có ý nghĩa nh thế nào ?
*Tác giả đã chứng minh sự giản dị trong
cách nói và viết bằng những câu nói nổi
tiếng của Bác.
b2: Bác giản dị trong quan hệ với mọi ng ời:
- Viết th cho một đồng chí.
- Nói chuyện với các cháu miền Nam.
- Đi thăm nhà tập thể của công nhân.
- Đặt tên cho ngời phục vụ.
=> Đa danh sách liệt kê tiêu biểu => nổi rõ
con ngời Bác: trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý tất cả
mọi ngời.
b3: Bác giản dị trong cách nói và viết:
Những câu nói nổi tiếng của Bác:
- "Không có gì ..."
- "Nớc Việt Nam là một ..."
=> Là những câu có nội dung ngắn gọn, dễ
nhớ, mọi ngời đều biết -> Vì Bác muốn cho
quần chúng nhân dân hiểu đợc, nhớ đợc, làm
đợc -> Tập hợp, lôi cuốn, cảm hoá lòng ngời.
- Đề cao sức mạnh phi thờng của lối nói giản
dị và sâu sắc -> khơi dậy lòng yêu nớc, ý chí
cách mạng -> khẳng định tài năng của Bác.
5. Tổng kết:
Ghi nhớ: SGK.
- 164 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
H: Văn bản đã mang lại cho em những
hiểu biết mới mẻ, sâu sắc nào về Bác Hồ ?
H: Em học tập đợc gì từ cách nghị luận
của tác giả ?
H: Hãy dẫn những câu thơ, bài thơ, mẩu
chuyện về Bác để chứng minh đức tính giản
dị của Bác ?
Iii. luyện tập:
- "Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà."
(Tố Hữu).
- "Tôi nói đồng bào nghe rõ không"
(02/9/194
5 - Hồ Chí Minh).
- Bác thờng để lại đĩa thịt gà mà ăn trọn
mấy quả cà xứ Nghệ. Tránh nói to và đi rất nhẹ
ở trong vờn."
(Việt Phơng.)
- "Hòn đá to ..."
*. Củng cố: 3
1. BT trên bảng phụ: Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tg dựa trên những cơ sở nào?
A. Nguồn cung cấp thông tin từ những ngời phục vụ Bác.
B. Sự tởng tợng h cấu của tác giả
C. Sự hiểu biết tờng tận kết hợp t/c kính yêu chân thành của tg đối với Bác.
D. Những buổi tác giả phỏng vấn Bác Hồ.
2. Những đặc sắc nhất về nghệ thuật lập luận của tác giả?
*. h ớng dẫn về nhà : 1
- Học, hiểu bài.
- Tiếp tục su tầm những câu thơ, mẩu chuyện về Bác Hồ.
- Soạn bài ý nghĩa văn chơng.
Tiết 94:
chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
A/ Mục tiêu bài học:
- 165 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc khái niệm câu chủ động, câu bị động.
- Nắm đợc mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
b/Chuẩn bị:
C/ tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ: 5
- Kiểm tra bài về nhà tr 93.
* Bài mới: 35
- Gọi hs đọc 2 ví dụ a, b.
H: Xác định CN của 2 câu trong 2 ví dụ ?
H: Em hãy so sánh ý nghĩa của 2 câu ?
H: ý nghĩa của CN trong 2 câu khác nhau
nh thế nào ?
H: Em hiểu tại sao lại gọi câu b là câu bị
động?
-> (Câu a, b là một cặp luôn luôn đi với
nhau. Nghĩa là có thể đổi câu chủ động ->
câu bị động và ngợc lại).
H: Vậy em hãy khái quát lại đặc điểm của
câu chủ động và câu bị động ?
* - Câu chủ động: câu có CN chỉ ngời,
vật thực hiện một hoạt động hớng vào ng-
ời, vật khác.
- Câu bị động: CN chỉ ngời, vật đợc hành
động của ngời, vật khác hớng vào.
Bài tập nhanh:
Tìm câu bị động tơng ứng những câu
sau ?
- Ngời lái đò đẩy thuyền ra xa.
- Mẹ may áo cho em bé.
- Nhiều ngời tin yêu Lan.
* H/s đọc ví dụ:
H: Em hãy so sánh ý nghĩa 2 câu a và b ?
H: Gọi tên 2 câu a, b đó ?
H: Em hãy chọn câu a hay b để điền vào
chỗ trống trong đoạn văn ?
I. câu chủ động và câu bị động:
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét:
- Hai câu có nội dung miêu tả giống nhau.
- ở câu a: CN là chủ thể của hành động.
- ở câu b: CN là đối tợng của hành động.
-> Câu a là câu chủ động.
Câu b là câu bị động tơng ứng.
3. Ghi nhớ: SGK.
- thuyền đợc ngời lái đò đẩy ra xa.
- Em bé đợc mẹ may áo cho
- Lan đợc nhiều ngời tin yêu
Ii. Mục đích của việc chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động:
1. Ví dụ: SGK.
2. Nhận xét:
- Hai câu a và b tơng ứng nhau.
- Câu a - câu chủ động.
- Câu b - câu bị động.
- Điền câu b vào đoạn văn vì nó tạo liên kết câu:
- 166 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
H: Vì sao em chọn cách điền đó ?
H: Mục đích chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động?
* Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị
động nhằm liên kết câu, góp phần làm
cho việc giao tiếp trở lên sinh động và có
hiệu quả hơn.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
H: Xác định các câu bị động?
H: Lý do sử dụng ?
- Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc
chốc nó dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ
kia một tí.
- Con chó đợc chị dắt đi dạo ven rừng,
chốc chốc nó dừng lại ngửi ...
Em tôi là chi đội trởng, là ... Em đợc mọi ngời
yêu mến.
3. Ghi nhớ:
Iii. luyện tập:
Bài tập SGK.
Đoạn 1: "Có khi đợc trng bày ..."
Đoạn 2: "Tác giả "Mấy vần thơ" liền đợc ..."
=> Tránh lặp kiểu câu đã dùng trớc đó, đồng
thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong
đoạn.
BT bổ sung:
- Cách viết thứ hai hợp lí hơn. Vì tập trung vào
một đối tợng là con chó.
* Củng cố: 3
- Thế nào là câu chủ động? Câu bị động?
- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
*. h ớng dẫn về nhà : 1
- Học thuộc các ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.
- Tập làm một số bài văn nghị luận chứng minh để chuẩn bị làm bài viết số 5.
Tiết 95+96:
viết bài tập làm văn số 5
văn lập luận chứng minh.
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng nh về các kiến thức Văn và
Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một
bài văn lập luận chứng minh cụ thể.
- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phơng
hớng phấn đấu phát huy u điểm và sửa chữa khuyết điểm.
b/ chuẩn bị:
c/tiến trình bài dạy:
- 167 -
Giáo án Ngữ văn 7 - Đặng Hồng Điệp - THCS Cổ Loa
* ổ n định lớp : 1
* Kiểm tra bài cũ:
* Bài mới: 87
Đề bài:
Hãy chứng minh rằng: Nhân dân Việt Nam từ xa đến nay luôn sống theo đạo lí
Uống nớc nhớ nguồn.
I. dàn ý: GV hớng dẫn hs lập dàn ý
A. Mở bài:
- Nêu luận điểm: Đạo lí uống nớc nhớ nguồn đã trở thành truyền thống của dân tộc
ta từ xa đến nay.
- Tích dẫn câu tục ngữ.
B. Thân bài:
- Giải thích tại sao uống nớc nhớ nguồn lại trở thành đạo lí của dân tộc.
- Chứng minh các biểu hiện của lòng biết ơn:
+ Với nhà nớc: Xây dựng các đền, đài tởng niệm; tổ chức các lễ hội, những ngày lễ
lớn trong năm; các phong trào đền ơn đáp nghĩa...
+ Với gia đình: Cúng lễ tổ tiên; xây nhà thờ tổ...
C. Kết bài:
- Khẳng định lại luận điểm.
- Liên hệ, cảm nghĩ, rút ra bài học; Nhiệm vụ của mỗi ngời ...
Ii. yêu cầu:
- Xác định đợc chính xác luận điểm cần phải chứng minh.
- Từ luận điểm chính, xây dựng một hệ thống luận điểm phụ hợp lý, rõ ràng, mạch
lạc đủ làm sáng tỏ luận điểm chính. Tìm đợc hệ thống dẫn chứng tiêu biểu. đầy đủ, đợc
sắp xếp hợp lý, có khả năng làm sáng rõ từng luận điểm.
- Chữ viết đúng chính tả.
- Lời văn cần rõ ý, đúng ngữ pháp.
- Cách phân tích dẫn chứng rõ ràng, tránh lặp.
Iii. biểu điểm:
+ Điểm 9, 10:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt lu loát.
- ý văn trong sáng giản dị, dễ hiểu, có sức thuyết phục.
+ Điểm 7 - 8:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt lu loát.
- Phân tích dẫn chứng cha sâu, cha thuyết phục cao.
+ Điểm 5, 6:
- Bài viết đạt yêu cầu.
- Diễn đạt, chuyển ý cha nhuần nhuyễn.
- Phân tích dẫn chứng còn sơ sài, thiếu thuyết phục.
+ Điểm 3, 4:
- Đã biết hớng làm bài.
- Diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc.
- Phân tích dẫn chứng còn hời hợt, cha phát hiện đợc ý.
+ Điểm 1, 2:
- 168 -