Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Sử 7 tuần 16 tiết 30 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.64 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn :………
<i>Ngày giảng 7B1………</i>
<i> 7B2………. </i>


<i> 7B3……….. </i>


<b> BÀI 16</b> <i><b>Tuần 16,Tiết 30</b></i>


<b> SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV </b>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1- Kiến thức: giúp hs</b>


- Biết tình hình kinh tế trì trệ của Đại Việt nửa cuối thế kỉ XIV.


Vua quan, vương hầu, quý tộc ăn chơi sa đọa, đời sống cực khổ của các tầng lớp nhân dân,
mâu thuẫn xã hội sâu sắc dẫn đến phong trào đấu tranh của nông dân, nô tỳ chống lại chế
độ phong kiến.


- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của nhà Trần. Đặc điểm của các cuộc khởi
nghĩa của nhân dân nổ ra cuối triều Trần.


- Vận dụng kiến thức lịch sử lý giải được sự cần thiết phải thay thế nhà Trần bằng một
Triều đại khác.


- Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, nhân dân đói
khổ.


- Sau khi lên cầm quyền Hồ Quý Ly cho thi hành nhiều chính sách cải cách để trấn
hưng đất nước.



<b>2- Kĩ năng</b>


-Kĩ năng bài dạy:


+ Thấy được sự sa đoạ, thối nát của tầng lớp vương hầu quý tộc cuối thời Trần. Có thái
độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nơng dân, nơ tì cuối TK XIV.


- Kĩ năng sống : rèn kĩ năng trình bày, lắng nghe, phát biểu suy nghĩ khi đánh giá một
vấn đề, kĩ năng hợp tác trong hoạt động nhóm.


<b>3- Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh kỹ năng so sánh, đối chiếu với các sự kiện lịch sử, </b>
lập bảng thống kê.


<b>4- Định hướng phát triển năng lực</b>
* Năng lực chung:


- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực đánh giá


- Năng lực giải quyết vấn đề
* Năng lực chuyên biệt:


- Năng lực xác định và giải quyết mối liên hệ, ảnh hưởng tác động, giữa các sự kiện
hiện tượng lịch sử với nhau.


- Năng lực so sánh, phân tích, phản biện, khái qt hóa, xác định mối quan hệ giữa các
sự kiện, hiện tượng lịch sử, nhận xét đánh giá, liên hệ giải quyết các vấn đề thực tế.
- Năng lực rút ra bài học Lịch sử từ các sự kiện lịch sử.



- Thông qua sử dụng ngơn ngữ lịch sử thể hiện chính kiến của mình về các sự kiện lịch
sử.


<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III- PHƯƠNG PHÁP</b>


- Nêu vấn đề, phát vấn, vấn đáp,phân tích, kĩ thuật động não ...
<b>IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1- Ổn định tổ chức: (1’)</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
GV cho câu đố:


1- Vua nào mở nghiệp nhà Trần?


Chống quân Mông Cổ uy danh sơn hà
(Trần Cảnh)
Trả lời: Chiêu Hoàng nhà Lý truyền ngôi


Cho chồng Trần Cảnh nối đời làm vua.
<b>3- Bài mới (35’)</b>


<b>* Giới thiệu bài: (1’) Khởi nghiệp nhà Trần là vị vua Trần Cảnh(1226)</b>


Nhà Trần có nhiều cơng lao to lớn, đóng góp cho sự phát triển đất nước. Nhưng đến
cuối thế kỉ XIV – đến đời vua Trần Dụ Tông, nhà Trần sa sút nghiêm trọng và tạo tiền
đề cho triều đại mới lên thay. Vậy tình hình kinh tế- xã hội nước ta cuối thời Trần như
thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài 16 ”Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV”



<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung bài học</b></i>


<b>Hoạt đông 1: </b>
<b>- Thời gian: 15’</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình kinh tế cuối thời</b>
Trần.


<b>- Hình thức tổ chức, PP: vấn đáp,trình bày, giải</b>
thích,thảo luận nhóm/lớp


<b>- KT:động não</b>


<b>(?) Cuối thế kỉ XIV, tình hình nước ta như thế nào? </b>
GV giảng: Đầu thế kỉ XIV xã hội ổn định; kinh tế
phát triển trở lại. Cuối XIV vương hầu quý tộc tìm
cách gia tăng tài sản riêng...bóc lột nhân dân, ăn chơi
sa đoạ không chăm lo đến sản xuất và đời sống nhân
dân.


<b>? Hậu quả của những việc làm trên của vua quan nhà</b>
Trần cuối TK XI?


<b>? Tại sao lại có tình trạng đó?</b>


- Mất mùa, đói kém, nhân dân bán ruộng đất vợ con
biến thành nơ tì.


GV:Trần Dụ Tơng ham chơi bời rượu chè, bắt dân
xây cung điện, đào hồ, đắp núi, trở nước biển vào hồ


nuôi thuỷ sản, gọi nhà giàu vào cung đánh bạc, mở
tiệc thi uống rượu (có thưởng).


<b>? Em hình dung ra cảnh nhà Trần lúc đó như thế</b>
nào?


->Triều đình rối nát, loạn lạc, kết bè đảng.
GV đọc câu thơ của Nguyễn Phi Khanh:
<i>"Ruộng lúa ngàn dặm đỏ như cháy</i>


<b>I. TÌNH HÌNH KINH TẾ- XÃ HỘI.</b>
<b>1. Tình hình kinh tế</b>


Nửa cuối thế kỉ XIV, kinh tế
nước ta suy sụp.


<i><b>- Biểu hiện: </b></i>


+ Nhiều năm mất mùa, đói
kém xảy ra.


+ Nơng dân phải bán ruộng
đất, vợ con và biến thành nơ
tì.


+ Thuế khóa hà khắc, nặng
nề.


- Nguyên nhân:



+ Do sự thối nát của chính
quyền phong kiến cuối thời
Trần


+ Nhà nước không quan tâm
đến sản xuất nông nghiệp
+ Ruộng đất tập trung trong
tay vương hầu, quý tộc, nhà
chùa, địa chủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Đồng quê than vãn trông vào đâu.</i>
<i>Lưới chài quan lại còn vơ vét.</i>
<i>Máu thịt nhân dân cạn nửa rồi”</i>


Qua đoạn thơ của Nguyễn Phi Khanh, em thấy
tình cảnh người nông dân đương thời như thế nào?
H/S dựa vào SGK trả lời


GV nhận xét, bổ sung, kết luận


<b>(?) Nguyên nhân dẫn đến tình trạng đói khổ của nhân</b>
dân?


H/S trả lời:


GV:Sơ kết, chuyển ý.
<b>Hoạt đông 2: </b>


<b>- Thời gian: 20’</b>



<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu tình hình xã hội thời Trần cuối</b>
thế kỉ XIV.


<b>- Hình thức tổ chức, PP: vấn đáp,trình bày, giải</b>
thích,thảo luận nhóm/lớp


Trong lúc nhân dân đói khổ cuộc sống của vua quan
thế nào?


HS đọc SGK/74 chữ in nhỏ


GV đưa dẫn chứng về sự ăn chơi sa đọa của nhà
Trần.


<i> + Vua Trần Dụ Tông bắt nhân dân đào hồ lớn trong</i>
hoàng thành, chất đá giữa hồ làm núi, bắt dân trở
nước mặn từ biển đổ vào hồ nhỏ nuôi hải sản, gọi
nhà giàu vào cung đánh bạc, mở tiệc thi uống rượu “
có thưởng”


GV nhấn mạnh sự rối loạn của triều đình: Vua
khơng quan tâm đến chính sự, trong triều nhiều kẻ
tham lam, nịnh thần làm rối loạn, kỉ cương phép
nước


+ Tướng quốc triều Trần là Trần Nguyên Đán mới
ngày nào còn vui mừng thốt lên “ Trăm họ mừng ca
cảnh thịnh giàu” thì nay đã buồn rầu viết lên mấy câu
thơ:



“ Năm nay hè hạn, thu nước to.
Mạ thối nước khô hại biết bao
Đọc sách triệu trang mà bất lực,
Bạc đầu xin phụ nỗi thương dân ”


GV minh họa hình ảnh nhân dân đi phu cho triều
đình.


<b> Trong bối cảnh đó, một người đã có việc làm gây</b>


<b>2- Tình hình xã hội</b>
* Đời sống xã hội
- Giai cấp thống trị:


+ Vua, quan, quý tộc ăn chơi
sa đọa.


+ Triều đình rối ren, bất lực
trong việc đối phó với giặc
ngoại xâm.


- Tầng lớp bị trị: Nơng dân, nơ
tỳ bị bóc lột tàn tệ, sống khổ
cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

chấn động triều Trần lúc bấy giờ. Người đó là ai?
GV ra câu đố


“Muốn cho nước mạnh dân giàu
Tâu vua xin chém bảy đầu mọt dân



Mũ cao áo rộng không cần
Lui về ẩn chốn lâm sơn một mình?”
H/S: thầy giáo Chu Văn An


<i>GV đọc đáp án</i>


“ Chu hiền xin chém bảy người
Vua nghe kẻ nịnh, xin rời chức quan”


GV tạo biểu tượng về Chu Văn An.


Cho H/S xem thước phim về đền thờ Chu Văn An-
thầy giáo của muôn đời.


<i>Chúng ta tự hào về quê hương của chúng ta là nơi</i>
<i>thầy Chu Văn An cáo quan về ở ẩn. Vậy, em cần có</i>
<i>trách nhiệm gì để bảo vệ, giữ gìn khu di tích lịch sử</i>
<i>văn hóa này?</i>


H/S: Giữ gìn khu di tich bằng hành động, khơng vất
rác bừa bãi khi đến khu di tích, quyét dọn, quảng bá
với bạn bè, người thân...biết đến khu di tích, làm từ
thiện- công đức để tu sửa đền thờ


GV gọi H/S đọc SGK đoạn in nhỏ SGK/75


Cụ thể hóa sự suy sụp của nhà Trần kể từ khi Dương
Nhật Lễ lên ngơi



GV tổ chức thảo luận nhóm (4 nhóm)
u cầu:


<b>? Em hãy kể tên, thời gian nổ ra các cuộc khởi nghĩa</b>
thời Trần


Mỗi nhóm 1 cuộc khởi nghĩa
Phiếu học tập


Thời gian Người
lãnh đạo


Địa bàn
hoạt động


Kết quả


* Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:
a. Khởi nghĩa Ngô Bệ
<1344-1360> Hải Dương-> bị đàn áp
b. Khởi nghĩa Nguyễn Thanh;
Nguyễn Kị <1379> Thanh
Hoá-> bị thất bại


c. Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn
1390 Hà Tây-> bị đàn áp
d. Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ
Cái <1399-1400> Sơn Tây,
Vĩnh Phúc, Tuyên Quang-> bị
thất bại



=> Kết quả đều thất bại
<b>4- Củng cố (3’)</b>


Mục tiêu: Củng cố kiến thức
PP: Vấn đáp


KT động não


Hình thức: Cá nhân/lớp


<b>Bài tâp: Hãy chọn câu trả lời đúng:</b>
 <b>Học sinh khuyết tật: câu 1</b>


<i><b> Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy sụp về kinh tế thời Trần nửa sau thế kỉ XIV?</b></i>
A- Nhà nước không quan tâm đến sản xuất, sửa đắp đê điều và các cơng trình thủy lợi
B- Nơng dân bị bóc lột tàn tệ, phải bán ruộng đất, vợ con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

D- Tất cả các ý trên


<i><b> Câu 2: Người dâng sớ lên vua đòi chém 7 tên nịnh thần là ai ?</b></i>
A- Trần Nguyên Đán


B- Nguyễn Phi Khanh
C- Chu Văn An


D- Phạm Sư Mạnh


<i><b> Câu 3. Vì sao từ giữa thế kỉ XIV, nơng dân, nơ tì nổi dậy đấu tranh ?</b></i>
Hãy chọn câu trả lời đúng:



A- Do tranh giành quyền lợi giữa các phe phái trong triều đình.
B- Do mất mùa, đói kém


C- Do mâu thuẫn sâu sắc giữa nơng dân, nơ tì với giai cấp thống trị.
<b>5- Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 77.


- Xem tiếp mục II “Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly”, chuẩn bị:
+ Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào ?


+ Nhà Hồ đã có những chính sách cải cách gì ?


+ Em có nhận xét gì về các chính sách đó của Hồ Quý Ly ?


+ Em có nhận xét, đánh giá như thế nào về nhân vật Hồ Quý Ly ?
<b>V- RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


************************
Ngày soạn :………


<i>Ngày giảng 7B1………</i>
<i> 7B2………. </i>


<i> 7B3……….. ..</i>



<b>BÀI 16</b> <i><b> Tiết 31</b></i>


<b> SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV </b>
<b>I- MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> ( Như tiết 30)</b>
<b>II- CHUẨN BỊ: </b>


<b>1-Giáo viên:- Ảnh “Di tích thành nhà Hồ</b>
<b>2-Học sinh:- Đọc trước bài 16</b>


<b>III- PHƯƠNG PHÁP</b>


Vấn đáp, phân tích,thuyết trình ,thảo luận nhóm,kĩ thuật động não
<b>IV- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1- Ônr định lớp: (1’)</b>


<b>2- Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
<i>a) Câu hỏi:</i>


(?) Em hãy trình bày tình hình kinh tế xã hội nước ta cuối XIV
<i>b) Đáp án: Vở ghi mục 1+2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>


<i>- Phương pháp: thuyết trình. </i>
Giới thiệu bài:1’



Hồi cuối thế kỉ XIV khi nhà Trần suy yếu, xuất hiện một nhân vật lịch sử mới đó
là Hồ Quý Ly. Hồ Quý Ly lợi dụng cơ hội thâu tóm dần quyền lực vào tay mình, phế
truất vua Trần Thiếu Đế rồi lên ngôi lập ra nàh Hồ 1400-1407. Triều Hồ đã làm gì trong
hồn cảnh đó, kết quả ra sao.


Hôm nay...


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>


<b>Hoạt đông 1: </b>
<b>- Thời gian: 20’</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình thành lập nhà</b>
Hồ.


<b> - Hình thức tổ chức, PP: vấn đáp,trình bày,</b>
giải thích,cá nhân


<b>-KT: động não</b>


Cuối TK XIV, các cuộc đấu tranh của nhân
dân diễn ra mạnh mẽ đã dẫn đến điều gì?


<b>? Hồ Quý Ly là người như thế nào ? Nhà Hồ</b>
thành lập ra sao ?


<b>HS : Nhà Trần suy sụp, xã hội khủng hoảng,</b>
ngoại xâm đang đe dọa.


<b>HĐ2: Tìm hiểu nhưĩng cải cách của HQL</b>


(20’)


- PP: vấn đáp, thảo luận nhóm
- Hình thức: lớp/nhóm


- KT: động não


<b>GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút)</b>
<b>? Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý</b>
Ly trên các lĩnh vực.


<b>N 1 : Về mặt chính trị Hồ Quý Ly đã thực hiện</b>
những cải cách gì ?


- Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ những quan lại
thời Trần ?


- Viêc quan lại triều đình thăm hỏi đời sống
nhân dân có ý nghĩa gì?


<b>N 2 :- Về mặt kinh tế tài chính, triều Hồ đã</b>
thực hiện các chính sách gì ?


- Em có nhận xét gì về các chính sách
kinh tế của triều Hồ ?


<b>N 3 : - Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly đã ban hành</b>


<b>II – NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA </b>
<b>HỒ QUÝ LY</b>



<b>1. Nhà Hồ thành lập (1400)</b>


- Cuối TK XIV nhà Trần khơng cịn đủ
sức giữ vai trị của mình → sự sụp đổ
là khó tránh khỏi


- Năm 1400, Hồ Quý Ly lên làm vua,
đổi quốc hiệu là Đại Ngu → nhà Hồ
thành lập.


<b>2. Những biện pháp cải cách của Hồ</b>
<b>Quý Ly </b>


* Về chính trị :


- Cải tổ hàng ngũ võ quan


- Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp
trấn, quy định cách làm việc của bộ
máy chính quyền.


- Cử quan lại triều đình về thăm hỏi
đời sống nhân dân các lộ.


* Về kinh tế tài chính :
- Cho phát hành tiền giấy.
- Ban hành chính sách hạn điền
- Quy định lại thuế đinh, thuế ruộng.
* Về xã hội :



- Thực hiện chính sách hạn nơ.
- Quan tâm đời sống người dân


* Về văn hóa, giáo dục :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

các chính sách gì ?


- Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điền,
hạn nơ để làm gì ?


<b>N 4 : - Về mặt văn hóa, giáo dục, nhà Hồ đã</b>
đưa ra những chính sách gì


- Cải cách văn hóa. Giáo dục nói trên có tác
dụng như thế nào ?


<b>N 5 : -Nhà Hồ đã cải cách quân sự, quốc</b>
phịng như thế nào ?


- Em có nhận xét gì về chính sách qn sự,
quốc phịng của Hố Q Ly ?


<b>HS: tiến hành thảo luận và trình bày kết quả</b>
vào bảng phụ, cử đại diện trình bày trước lớp.
<b>GV nhận xét, bổ sung và góp ý:</b>


<b>? Em có nhận xét gì về các cải cách của Hồ</b>
Q Ly.



- Nhiều mặt tích cực, cải cách tồn diện tác
động đến các tầng lớp xã hội...


-HS quan sát ảnh (SGK) nhận xét.


+ảnh chụp một phần thành nhà Hồ của viện
bảo tàng lịch sử Việt Nam->cụm di tích có
kiến trúc bằng đá,xây dựng cách đây khoảng
600 năm...(tư liệu)


G:Sơ kết chuyển ý.
<b>Hoạt đơng 3: </b>
<b>- Thời gian: 15’</b>


<b>- Mục tiêu: Tìm hiểu tác dụng của những cải</b>
cách.


<b>- Hình thức tổ chức, PP: vấn đáp,trình bày,</b>
giải thích,thảo luận nhóm


<b>- KT: động não,nhóm</b>


<b>*Sử dụng kĩ thuật thảo luận nhóm</b>
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn
- Thời gian: 3 phút


<b>? Những biện pháp cải cách của Hồ quý Ly có</b>
tác đụng gì?


- Các nhóm báo cáo, bổ sung.


- Gv: Chốt:


GV:Hồ Quý Ly đã thực hiện những chính sách
ấy với một lòng quyết tâm cao, một tài năng
xuất chúng và một bản lĩnh phi thường, những
chính sách cải cách ấy có ý nghĩa tích cực, tiến
bộ song nhìn chung chưa đáp ứng được yêu
cầu bức thiết của xã hội lúc bấy giờ.


- Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm.
- Sửa đổi quy chế thi cử, học tập.
* Về quân sự :


- Thực hiện một số biện pháp nhằm
tăng cường củng cố quân sự và quốc
phịng.


+ Tích cực sản xuất vũ khí
+ Phịng thủ nơi hiểm yếu
+ Xây dựng thành kiên cố


<b>3. Ý nghĩa, tác dụng của cải cách Hồ</b>
<b>Quý Ly :</b>


* Ý nghĩa : Nhằm đưa đất nước thoát
khỏi khủng hoảng


* Tác dụng :


- Góp phần hạn chế tệ tập trung ruộng


đất


- Làm suy yếu thế lực nhà Trần
- Tăng nguồn thu nhập của nhà nước
- Tăng cường quyền lực của nhà nước
quân chủ trung ương tập quyền


- Cải cách văn hóa, giáo dục có nhiều
tiến bộ.


* Mặt hạn chế :


- Một số chính sách chưa triệt để, chưa
phù hợp với tình hình thưc tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>*Sử dụng kĩ thuật thảo luận nhóm</b>
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn
- Thời gian: 3 phút


<b>? Những cải cách này cịn có hạn chế gì?</b>
- Các nhóm báo cáo, bổ sung.


- Gv: Chốt:


G:Làm bớt thế lực họ Trần nhưng lại tăng thế
lực họ Trần nhưng lại tăng thế lực họ Hồ, làm
lợi cho họ Hồ hơn là làm lợi cho quốc gia.
Việc truất ngôi, giết hại 370 người giết trực
tiếp và gián tiếp nhiều vua và tiếp tục tàn sát
trong nhiều năm -> làm mất lòng dân, làm cho


người quen biết không dám nói chuyện với
nhau.


=>Cái ơng làm ra không bằng bài học ông để
lại “làm mất lịng dân người đời cho ơng là
gian giảo"


<b>GV nhận xét, chốt ý</b>


<b>? Em có nhận xét, đánh giá như thế nào về</b>
nhân vật Hồ Quý Ly ?


HS : Ông là một nhà cái cách tài ba và là
người yêu nước thiết tha.


<b>4- Củng cố (4’)</b>


Mục tiêu: Củng cố kiến thức
PP: Vấn đáp


KT động não


Hình thức: Cá nhân/lớp


- GV khái quát lại nội dung bài học.
<b>* Học sinh khuyết tật: </b>


- Chọn những đáp án đúng về các cải cách của Hồ Quý Ly


A . những cải cách của Hồ Quý Ly đã đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng và


tiếp tục phát triển


B . Những cải cách của Hồ Quý ly đã làm suy yếu thế lực tôn thất nhà Trần.
C . Những cải cách của Hồ Quý Ly đã làm tăng nguồn thu nhập của nhà nước


D . Những cải cách của Hồ Quý Ly đã giải quyết được những yêu cầu bức thiết của
đông đảo cuộc sống nhân dân.


<b>5-Hướng dẫn về nhà (1’)</b>


- HS học bài cũ và trả lời các CH trong SGK/ tr 80
- Ôn tập tất các bài đã học từ chương II đến chương III
- Chuẩn bị tiết “Ôn tập chương II và chương III”


<b>V- RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×