Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP ĐẠI LÝ VẬN TẢI VÀ VẬT TƯ KỸ THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.21 KB, 28 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TỐN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP ĐẠI LÝ VẬN TẢI VÀ
VẬT TƯ KỸ THUẬT.

I.

KHÁI QUÁT TRUNG VỀ XÍ NGHIỆP ĐẠI LÝ VẬN TẢI VÀ KỸ
THUẬT.

1.

Q trình hình thành và phát triển của xí nghiệp.
Thực hiện nghị quyết Đại hội lần thứ VI Đảng CSVN năm 1986, cả nước ta bắt tay
vào công cuộc đổi mới tồn diện, trong đó có đổi mới quản lý kinh tế, xóa bỏ cơ chế
tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng XHCN,
Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý với nhiều thành phần kinh tế có sự điều tiết của Nhà
nước.
Xuất phát từ yêu cầu trên, ngày 16/12/1987 Bộ trưởng Bộ GTVT đã ký quyết định
số 2339A QĐ/TCCB thành lập Công ty dịch vụ vận tải Trung ương (cùng với việc giải
thể Trung tâm điều hoà vận tải của Bộ).
Năm 2001 chúng tôi đã chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Dịch vụ vận tải Trung
ương theo quyết định số 211/2001/ QĐ/BGTVT ngày 18/1/2001 của Bộ GTVT với tên
giao dịch là VINAFCO.
Từ một DNNN với số vốn Nhà nước 3tỷ đồng, sau khi trừ đi chi phí cổ phần hố và
cổ phần ưu đãi cho người lao động, vốn Nhà nước cịn lại 1,8tỷ đồng. Cơng ty đã phát
hành cổ phiếu huy động thêm 8,2tỷ đồng của các cổ đông là nâng CBCNV, nâng số
vốn điều lệ của Công ty lên 10tỷ. Từ một doanh nghiệp nhỏ đã trở thành doanh nghiệp
vừa. Về vốn kinh doanh từ 81tỷ đồng đã tăng lên 131tỷ đồng.
Công ty đã tiến hành phân cấp quản lý đã và đang hình thành 5 đơn vị thành viên


hồn chỉnh là:

-

Nhà máy thép Hà Nội.

-

Xí nghiệp Đại lý vận tải – Vật tư kỹ thuật.

-

Xí nghiệp vận tải Biển.

-

Trung tâm thương mại và vận tải quốc tế.

1


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

Công ty liên doanh tiếp vận Thăng Long.
Bên cạnh đó là các đơn vị phụ thuộc, các chi nhánh được giao khoán doanh thu,
chuẩn bị điều kiện cho việc xây dựng một tổng Công ty trong những năm tới.
Là một đơn vị thành viên của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải Trung ương, Xí
nghiệp Đại lý vận tải – Vậtn tư kỹ thuật được thành lập theo quyết định số 72 QĐ/NC

của Công ty dịch vụ vận tải trung ương ngày 15/11/1990.
Xí nghiệp Đại lý vận tải – vật tư kỹ thuật (có tên giao dịch là Ha Noi Transport and
technical service company).
Địa chỉ : 78 Bạch Đằng –Hà Nội
Tel

: 8449870294

Fax

: 8445371618

Xí nghiệp đại lý vận tải vật tư kỹ thuật là đơn vị kinh tế hạch tốn phụ thuộc, có tư
cách pháp nhân theo uỷ quyền của Giám đốc Công ty. Những năm đầu đi vào hoạt
động đội ngũ lao động xí nghiệp chỉ có 43 người với nguồn vốn ít ỏi Cơng ty giao là
500triệu đồng và do xí nghiệp huy động bổ sung là 100triệu đồng với các lĩnh vực
kinh doanh chủ yếu là làm đại lý vận tải cho các hãng vận tải khác.
Năm 1995 nguồn vốn xí nghiệp đã bắt đầu lớn, với nguồn vốn tự có 2300triệu đồng
và nguồn vốn vay1780 triệu đồng xí nghiệp đã đầu tư mua sắm 5 phương tiện vận tải
và 1 phương tiện bốc rỡ. Từ đây Xí nghiệp lhơng đơn thuần làm dịch vụ vận tải mà
cịn trực tiếp làm cơng tác vận tải cho khách hàng.
Tháng 1/1997 Xí nghiệp mở rộng thêm ngành nghề kinh doanh mới bằng việc xây
dựng 1 hệ thống kho bãi rộng khoảng 2000m2 cho các đơn vị khác thuê để tăng doanh
thu và giải quyết thêm cho lao động phổ thơng ngồi Xí nghiệp. Vì vậ, lao động của Xí
nghiệp đã tăng lên 112 người.
Tháng 6/1998 để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và đi vào kiện tồn bộ máy
tổ chức Cơng ty đã ký quyết định cho phép Xí nghiệp hồn thiện bộ máy tổ chức với 5
phòng ban chức năng. Đến nay lao động của Xí nghiệp đã lên tới 147 người với nguồn
vốn 30 tỷ đồng và một số lượng phương tiện lớn như: 5 xe con; 15 xe tải nhỏ; 5 xe tải
>5tấn; 2 xe cẩu; 4 xe nâng.


2


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Lĩnh vực kinh doanh của xí nghiệp đại lý vận tải và vật tư kỹ thuật cũng phong phú
và đa dạng thêm như:

-

Vận tải hàng hố bằng đường biển, bộ, sơng.

-

Xếp dỡ hàng hố, kho bãi, bảo quản hàng hoá và tiếp vận.

-

Vận tải đa phương thức

-

Giao nhận quốc tế, vận tải hàng hải quá cảnh...
Trên đà phát triển Xí nghiệp đã mở rộng quy mô ra Bắc và vào Nam và làm đại lý
cho các hãng như Toray (Đài Loan), Danzas (Thuỵ Sỹ)...
Từ khi thành lập Xí nghiệp đã kinh doanh đạt hiệu quả cao và thường vượt chỉ tiêu
đề ra. Đó là phương hướng chỉ đạo đúng đắn của các cấp lãnh đạo và sự năng động
nhiệt tình của các nhân viên trong Xí nghiệp.


2.

Đặc điểm tổ chức của Xí nghiệp.
Để đảm bảo cho việc quản lý sản xuất kinh doanh có hiệu quả, Xí nghiệp tổ chức bộ
máy quản lý theo mơ hình trực tuyến với bộ máy quản lý gọn nhẹ, chế độ một thủ
trưởng, đứng đầu Xí nghiệp là Giám đốc, người có quyền lực cao nhất và chịu trách
nhiệm với Công ty, với cơ quan quản lý chức năng, với khách hàng và cán bộ cơng
nhân viên trong Xí nghiệp về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Giúp cho việc
Giám đốc là phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật và phó Giám đốc phụ trách kinh doanh
và kế tốn trưởng. Các phó Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban chức năng:
phòng vận tải và giao nhận áp tải, phịng cơ khí sửa chữa, phịng kinh doanh , phòng
quản lý kho bãi và phân phối hàng hoá,trung tâm phân phối trên sản. Kế toán trưởng
phụ trách phịng kế tốn hành chính.

3


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp:
GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuaaaaaatj

Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh

Phịng kinh doanh bãi và phân phối hàng hố
Phịng vận tải và giao nhận áp tải chữa hành chính
Phịng
Phịng cơ khí sửa kế tốn

Phịng quản lý kho
Trung tâm phân phối Tiến Sơn

2.1.

Ban Giám đốc:
Ban Giám đốc bao gồm Giám đốc và 2 phó Giám đốc. Trong đó Giám đốc là người
chỉ huy cao nhất phụ trách chung tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị và trực tiếp
chỉ đạo phòng hành chính kế tốn. Giám đốc Xí nghiệp là người đại diện về mặt pháp
lý của Xí nghiệp, chịu trách nhiệm trước cơ quan cấp trên và tập thể công nhân viên về
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp. Giám đốc Xí nghiệp do Cơng ty
bổ nhiệm.
Phó Giám đốc do Giám đốc đề nghị và được cấp trên ra quyết định bổ nhiệmvà
miễn nhiệm, phó Giám đốc là người giúp việc đắc lực của Giám đốc và được Giám
đốc phân công phụ trách những lĩnh vực công tác cụ thể theo quy chế của Xí nghiệp.
+ Phó Giám đốc kinh doanh là người được Giám đốc uỷ quyền chỉ đạo mọi hoạt
động của các phòng và các trung tâm kinh doanh, đảm bảo hiệu quả cho quá trình kinh
doanh được tiến hành thơng suốt và có hiệu quả.
+ Pho Giám đốc kỹ thuật là người tham mưu giúp Giám đốc những vấn đề về kỹ
thuật như: chất lượng máy, duy tu bảo dưỡng hay đổi phương tiện máy móc... để kinh
doanh có hiệu quả cao.

2.2.

Bộ phận chức năng:

4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


Bộ Sơ đồ tổ được phân cơng chun Xí nghiệp: chức năng quản lý, có nhiệm vụ
phận này chức bộ máy kế tốn mơn hố các
giúp Giám đốc đề ra quyết định . Theo dõi, hướng dẫn bộ phận sản xuất và cấp dưới
thực hiện các quyết định và nhiệm vụ được phân công . Các bộ phận chức năng khơng
Trưởng phịng phối hợp lẫn nhau đảm bảo cho
những hoàn thành nhiệm vụ được giao mà cịn phải TCKT
hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp đạt hiệu quả cao.
Kế tốn tổng hợp
Phó phịng TCKT
Phịng kinh doanh: làm nhiệm vụ tiếp nhận các hợp đồng kinh doanh vận chuyển,
xác định các kế hoạch về tiền vốn cũng như kế hoạch về mơi giới, đại lý.

Phịng kế tốn hành chính: Tham mưu và giúp cho Giám đốc về quản lý kế tốn,
thống kê tài chính trong tồn Xí nghiệp, cơng tác lao động tiền lương, tổ chức các
phong trào thi đua khen thưởng kỷ luật.
Kế toán Kế tốn quản vận tải ơ giao quản áp tải: Làm nhiệm quản dịch vụ vận tải, thương mại
chuyên thanh toán chuyên nhận kinh doanh kho bãi, phântải , toán dỡxếp giới, giao nhận Thủquỹ
Kế toán
Kế toán chuyên áp tải phối, bốc tư
Phịng vận tải và tơ xếp dỡ cơ giới, giao nhậnvụ vận Kế xếp vậtcơ TSCĐ, CCDC, QLDN

kho vận, hàng hố.
Phịng cơ khí sửa chữa: Làm nhiệm vụ sửa chữa bảo dưỡng máy, xe để công tác
giao nhận áp tải hoạt động liên tục.
Phòng quản lý kho và phân phối hàng hoá: Làm nhiệm vụ bốc xếp, phân phối hàng
hố và kinh doanh kho bãi của Xí nghiệp, quản lý lượng hàng luân chuyển tồn kho.

3.- Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn.
Ghi chú:


3.1 Mơ hình tổ chức cơng tácQuan hệ quản lý
kế tốn:

Quan hệ đối chiếucùng cấp số liệu,dữ

Cơng tác kế tốn được thực hiện ở bộ phận văn phịng Xí nghiệp, cịn ở các đơn vị
trực thuộc thực hiện nhiệm vụthống kê báo sổ (Việc hạch toán vban đầu thu thập kiểm
tra chứng từ ghi sổ chi tiết và lập báo cáo kế tốn có tổ chức kế toán riêng) hàng tháng,
quý các đơn vị tập trung nộp báo cáo lên văn phịng Xí nghiệp. Nhờ vậy, kế tốn Xí
nghiệp nắm bắt được tình hình tồn bộ thơng tin, từ đó kiểm tra đánh giá chỉ đạo
thống nhất cơng tác kế tốn của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.

5


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.2 Chức năng nhiệm vụ của bộ máy kế tốn Xí nghiệp.
Chức năng nhiệm vụ bộ máy kế tốn Xí nghiệp ngồi chức năng kế tốn nói chung
do Nhà nước quy định cịn cần phải có các chức năng riêng theo u cầu của Cơng ty,
Xí nghiệp quy định sơ lược như sau:
3.2.1 Chức năng thu hồi:
Cung cấp tiền vốn thực hiện sản xuất kinh doanh phát sinh. Thu hồi tiền vốn
(từ cá nhân, khách hàng, tập thể) hồi nhanh gọn quay vòng vốn.
3.22. Chức năng quản lý giám sát.

-

Qủan lý kế hoạch, chỉ tiêu, quy định.


-

Quản lý định mức kinh tế kỹ thuật, dự toán, quyết toán hạch toán.

-

Giám sát theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo 2 chỉ tiêu kinh tế nói trên
trong q trình nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành.

6


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

Hệ thống hoá các chuẩn mực định mức, quy định để áp dụng.

-

Hệ thống hoá phương pháp quản lý.

-

Đề xuất các phương án cụ thể để thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có
quy mơ lớn mới phát sinh.

-


Đề nghị xuất tốn kiểm định, kiểm tra lại việc thực hiện các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh khi thấy bất hợp lý hoặc có nguy cơ thua lỗ hay động cơ cá nhân của các
nghiệp vụ.
3.23. Chức năng hạch tốn, phân tích.

-

Hạch tốn kế tốn đúng, đủ, chính xác, đồng thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo hệ thống kế tốn.

-

Phân tích chi tiết - tổng hợp thực trạng tăng trưởng và nguy cơ hàng tháng, hàng
quý, năm hoặc một hợp đồng lớn.

-

Phân tích thực hiện với kế hoặch sản xuất kinh doanh.
3.24. Chức năng tham mưu.
Tham mưu với Giám đốc Xí nghiệp Cơng ty về các lĩnh vực qua phân tích các chỉ
tiêu kinh tế các kỳ.

-

Tham mưu kế hoạch sản xuất, kế hoạch tài chính.

-

Đầu tư - hiệu quả đầu tư.


-

Tham mưu chi phí sản xuất, tổng sản phẩm, lợi nhuận.

-

Tham mưu thu nhập, phân phối thu nhập.

-

Tham mưu khác.
3.3. Nhiệm vụ cán bộ phịng tài chính kế tốn.
Thực hiện các chức năng cơ bản nói trên.

-

Kế tốn trưởng kiêm kế tốn tổng hợp, điều hành tồn bộ hệ thống kế tốn thực
hiện theo đúng chính sách chế độ kế tốn của Nhà nước.Đồng thời kế toán trưởng là
người hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra hoạt động của các nhân viên kế toán đồng thời thực
hiện các phần hành cụ thể: kế tốn TSCĐ, lập báo cáo tài chính, lên sổ cái, kế tốn tập
hợp chi phí và tính giá thành.

7


Chun đề thực tập tốt nghiệp

-

Phó phịng tài chính kế toán cùng với kế toán trưởng quản lý các nhân viên trong

phịng, cuối tháng lập bảng tổng hợp tình hình doanh thu và kê khai thuế.

-

Kế toán thanh toán0: thực hiện cơng việc thanh tốn nội bộ, thanh tốn tiền
lương, BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơng nhân viên.Thực hiện thanh tốn như: Xuất
nhập khẩu, tiền gửi ngân hàng, tiền tạm ứng...

-

Kế tốn các phịng ban: Với kế tốn chun quản các phịng hay các lĩnh vực
kinh doanh.
Theo dõi phân tích tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, lao vụ dịch
vụ các lĩnh vực kinh doanh.
+ Thanh tốn cơng nợ cá nhân cho can sbộ cơng nhân viên thực họn các lô hàng
theo lĩnh vực kinh doanh.
+ Đôn đốc và theo dõi công nợ khách hàng, chủ phương tiện thuê vận chuyển, cung
ứng dịch vụ cho doanh nghiệp.
+ Báo cáo kết quả 3 nhiệm vụ nói trên thường cuối kỳ kế toán.

-

Kế toán vật tư, TSCĐ, CCDC nhỏ,Cơng ty bánh kẹo Hải Châu văn phịng.
+ Cập nhật tình hình tăng, giảm vật tư TSCĐ, CCDC, TBVP. Tính khấu hao, chi phí
phân bổ hàng tháng,quý, năm cho các đối tượng sử dụng.
+ Vào sổ sách theo dõi nguyên giá, khấu hao (giá trị phân bổ), gía trị cịn lại hàng
tháng, quý, năm.
+Vào sổ theo dõi cấu kiện rời kèm theo TSCĐ đó.

-


Thủ quỹ:
+ Kiểm tra chứng từ thu, chi trước khi chi tiền mặt
+ Thu, tiền mặt từ các đối tượng khách hàng đúng, đủ, kịp thời
+Vào sổ quỹ, báo cáo quỹ và báo cáo chi tiết các đối tượng sử dụng hàng tháng.
+Hàng ngày báo cáo tồn quỹ cho lãnh đạo phòng hoặc Giám đốc khi yêu cầu.

3.4-Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
3.41. Các sổ, thẻ sử dụng trong cơng tác kế tốn.
Chứng từ kế tốn được áp dụng thống nhất từ văn phịng Xí nghiệp đến các đơn vị
trực thuộc và do phòng kế tốn quy định, gồm có:

8


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

Phiếu thu, chi tiền mặt và ngoại tệ.

-

Phiếu xuất, nhập kho, thẻ kho.

-

Phiếu tính giá thành.

-


Phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành.

-

Bảng chấm cơng, bảng tính lương.
Tại các đơn vị trực thuộc kế tốn các đơn vị tập hợp, phân loại vào sổ nhật biên
hàng ngày, cuối tháng chuyển lên phịng kế tốn Xí nghiệp. Tại phịng kế tốn Xí
nghiệp tập hợp và phân loại các chứng từ phát sinh tại văn phịng Xí nghiệp hàng
ngày , cuối tháng tập hợp các chứng từ và báo cáo của các đơn vị trực thuộc.

3.42. Hình thức sổ kế tốn Xí nghiệp áp dụng.
Sổ chi tiết gồm:
+ Sổ quỹ tiền mặt
+Sổ theo dõi tiên gửi ngân hàng
+ Sổ theo dõi thuế GTGT
+ Sổ theo dõi doanh thu
+ Các loại sổ chi tiết khác
Sổ tổng hợp bao gồm:
+ Sổ cái
+Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

II. Thực trạng cơng tác hạch tốn lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương tại xí nghiệp đại lý vận tải và vật tư kỹ thuật.
1.

Quy trình hạch tốn tiền lương tại xí nghiệp đại lý vận tải và vật tư kỹ
thuật.
Hàng tháng, kế toán các đơn vị trực thuộc “lập bảng thanh tốn tiền lương” tại bộ
phận văn phịng Xí nghiệp căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Các khoản

thanh toán về trợ cấp và bảo hiểm xã hội cũng được lập bảng tính như tiền lương. Cuối
tháng sau khi tính tiền lương và cộng các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân
viên, kế toán đơn vị gửi bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội cho kế toán

9


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

trưởng tổng hợp các chứng từ, hoá đơn gốc, lập bảng chứng ghi sổ,vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ từ đó vào sổ cái TK334.
Xí nghiệp thực hiện thanh tốn tiền lương và BHXH cho cơng nhân viên trong Xí
nghiệp một tháng hai lần từ ngày 1-2 hàng tháng, tạm ứng lương cho tháng đó từ 10-13
hàng tháng, thanh tốn tiền lương và ăn ca của tháng trước sau khi đã trừ đi 1%BHYT,
5%BHXH...
Căn cứ vào bảng chấm cơng, chứng từ quyết tốn tiền lương theo kết sản xuất kinh
doanh hàng tháng được giám đốc ký duyệt. Kế toán thanh toán sẽ thanh toán tiền
lương cho cán bộ cơng nhân viên.
2.

Tình chung về quản lý lao động xí nghiệp đại lý vận tải và vật tư kỹ thuật.
Từ khi mới thành lập đội ngũ cán bộ cơng nhân viên Xí nghiệp chỉ có 43người tất
cả đều chưa giỏi chưa lành nghề. Hiện nay, toàn Xí nghiệp có 147 người, đội ngũ cơng
nhân viên tích cực lao động, có trình độ chun mơn cao, kỹ thuật giỏi, sử dụng thành
thạo các loại máy móc hiện đại,bộ phận quản lý có năng lực tạo sức mạnh cho sự phát
triển của Xí nghiệp.
Xí nghiệp đang có kế hoặch mở rộng quy mơ hoạt động. Vì vậy, ban điều hành
đang tiến hành các biện pháp đào tạo và đào tạo lại và tuyển dụng mới các nhân viên
có năng lực giúp Xí nghiệp ngày càng phát triển.


Bảng 1:

10


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Bảng thống kê lao động ở xí nghiệp đại lý vận tải và vật tư kỹ thuật 12/2002
STT

Bộ phận

Số người

1

Ban Giám đốc

3

2

Phịng Kế tốn – Hành chính

12

3

Phịng Kinh doanh


13

4

Phịng Quản lý kho bãi – phân phối hàng

47

hố
5

Phịng Vận tải và giao thơng áp tải

40

6

Phịng cơ khí sửa chữa

19

7

Tổ bảo vệ

13

Tổng cộng

147


3. Hạch tốn lao động tại xí nghiệp đại lý vận tải và vật tư kỹ thuật.
Theo quy định của Nhà nước, năm 2001 Xí nghiệp đã xây dựng văn bản quy định
ngày công chế độ và ngày nghỉ như sau:
Tổng số ngày trong năm là:365ngày.
Trong đó:

-

Ngày nghỉ thứ 7 và chủ nhật: = 104 (ngày).

-

Ngày nghỉ tết :

= 8 (ngày)

-

Ngày làm việc chế độ:

= 365 –(104+8)=253(ngày)

-

Ngày nghỉ trong chế độ:= 27(ngày)
Bao gồm : + Nghỉ phép : 12(ngày)
+ Nghỉ BHXH: 12(ngày)
+ Các hoạt động khác: 3(ngày)
Do vậy, ngày công chế độ của 1 cán bộ công nhân viên 1 năm là 235 ngày/ 12 =

22ngày/tháng.

-

Các nghỉ theo quy định.

11


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

+ nghỉ lễ, nghỉ tết 8 ngày bao gồm:
Nhgỉ tết nguên đán 4 ngày
Nghỉ lễ: ngày1/1, 30/4, 1/5, 2/9.
+ Nghỉ phép 12 ngày/năm.
Nghỉ họp, thi đua, tổng kết.
Họp sản xuất.
+ Nghỉ BHXH: 12ngày/năm (theo đúng quy định hiện hành).

-

Thời gian ngừng việc cho phép và các thời gian nghỉ phép phát sinh được thanh
toán tiền lương:
+ Thời gian ngừng việc cho phép:3 ngày/năm bao gồm:
Máy hỏng,vướng mắc về kỹ thuật vật tư, ngừng việc do nguyên nhân khách quan
gây ra.

-

Thời gian ngừng làm việc phát sinh:

+ Mất điện từ một ngày trở lên.
+ Đi học, họp dào ngày do Công ty cử đi.
+ Sửa chữa nhỏ về cơ điện
+ Nghỉ đẻ 4 tháng cho con thứ nhất và con thứ2
+ Nghỉ ốm từ một tháng trở lên
+ Nghỉ tai nạn lao động
+ Các trường hợp thực tế khách quan khác.

4. Hình thức trả lương tải xí nghiệp đại lý vận tải và vật tư kỹ thuật.
4.1

Xác định nguồn quỹ lương chung của Xí nghiệp
Quỹ lương được trích hàng tháng từ các nguồn sản xuất kinh doanh và bản giao
khốn của Cơng ty theo tỷ lệ sau:

-

Vận tải ôtô: 12% Doanh thu không VAT

12


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

Cẩu: 18% Doanh thu không VAT

-


Kho bãi:15% Doanh thu không VAT

-

Bốc xếp thủ công: 80% Doanh thu không VAT (Đối với hợp đồng bốc xếp có
mức lớn hơn 6000đ/tấn).

-

Giao nhận vận tải:
+ Téc NH3: 700000đ/téc
+SODA: 2000đ/tấn
+Lân : 1000đ/tấn

-

Dịch vụ vận tải: 40% Doanh thu dịch vụ
Hàng tháng lãnh đạo Xí nghiệp quyết định số lượng tiền lương thực tế chi trong
nguồn trích để tiến hành phân bổ.

4.2

Hình thức trả lương tại Xí nghiệp.
Quỹ lương Xí nghiệp được xác định trên cơ sở trích từ doanh thu và doanh thu dịch
vụ của các lĩnh vực sản xuất kinh doanh hàng tháng của Xí nghiệp, trên cơ sở các định
mức kinh tế kỹ thuật và các văn bản Nhà nước, Cơng ty quy định.
Tổng quỹ lương Xí nghiệp được phân bổ thành 4 phần:

-


Tiền lương chi trả hàng tháng cho cán bộ công nhân viên

-

Tiền chi các ngày lễ tết, các ngày kỷ niệm lớn của đất nước, cũng như Cơng ty,
Xí nghiệp, các hoạt động cho công nhân viên đi nghỉ mát, tiền lương nghỉ phép vv...
chiếm 20% tổng quỹ lương được tính hàng năm.

-

Thưởng thuộc quỹ lương khoán, tiền thưởng vượt kế hoạch giao, thưởng hàng
tháng, quý, năm cho tập thể cán bộ công nhân viên có thành tích xuất sắc trong lao
động sản xuất kinh doanh: chiếm 5% tổng quỹ lương được trích hàng năm.

-

Tiền lương dự phịng 10% quỹ lương được trích cho đến khi bằng 1 tháng lương
tồn Xí nghiệp.
Trên cơ sở quỹ lương được xác định hàng tháng Giám đốc Xí nghiệp căn cứ vào
tình hình sản xuất kinh doanh từng thời kỳ, giai đoạn xét duyệt chi trả cho cán bộ công

13


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

nhân viên trên cở quy chế phân phối thu nhập. Riêng tiền thưởng căn cứ vào quỹ lương
phân bổ và quy chế khen thưởng kỷ luật.
Tiền lương Xí nghiệp được phân thành 3 phần để căn cứ phân phối.


-

Tiền lương, thưởng theo sản phẩm hàng hố thủ cơng hưởng theo sản phẩm thực
hiện.Cơng nhân cơ khí sửa chữa container lương theo doanh thu thực hiện.

-

Tiền lương thưởng theo mức độ cố định ngày công sản xuất. Đối tượng được
hưởng: Bảo vệ, công nhân giao nhận áp tải, công nhân lái phụ xe, cẩu, xe nâng, các đối
tượng thuộc hợp đồng lao động khoán gọn, cán bộ cơng nhân viên trong thời gian thử
việc tại Xí nghiệp.

-

Tiền lương thưởng theo hệ số. Đối tượng được hưởng:
+ Cán bộ quản lý Xí nghiệp.
+ Cán bộ khai thác hàng hoá, dịch vụ.
+ Cán bộ điều hành thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
+ Thủ kho trong các kho hàng.
5. – Các khoản trích theo lương:
Tổng số lao động trong danh sách của Xí nghiệp là 117 cán bộ công nhân viên bao
gồm cả lao động trong biên chế, lao động theo hợp đồng dài hạn, lao động ngắn hạn và
nhân viên thử việc. Xí nghiệp chỉ thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho 140 cán
bộ, công nhân viên. Các nhân viên thử việc và số lao động theo hợp đồng ngắn hạn,
dài hạn khơng được đóng bảo hiểm. Do đó, họ khơng được hưởng trợ cấp từ các quỹ
trên. Số lao động thuộc đối tượng đóng bảo hiểm vào khoảng 95% tổng số lao động
tồn Xí nghiệp.
Các khoản trích theo lương của Xí nghiệp được phân cho:

-


Khối văn phòng: Bao gồm ban Giám đốc, trưởng, phó phịng, nhân viên phịng
kế tốn hành chính...

-

Khối sản xuất : Gồm các công nhân trong tổ bốc rỡ, vận tải, lái xe...

-

Khối kinh doanh: Gồm các nhân viên trong phòng kinh doanh.

14


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Xí nghiệp thực hiện các khoản trích theo lương theo quy chế của Nhà nước.
5.1 – Trích bảo hiểm xã hội:
BHXH được trích theo tỷ lệ 20% tổng quỹ lương của những nhân viên thuộc diện
được hưởng BHXH. Tổng quỹ lương bao gồm: Lương cấp bậc, phụ cấp trách nhiệm.
thâm niên, phụ cấp đắt đỏ, khu vực.
Trong 20% đó, 15% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp (tính
theo khoản mục) 5% do người lao động đóng góp vào và được khấu trừ vào lương
hàng tháng.
Cụ thể, trong tháng 2/2003 tổng quỹ lương của những nhân viên thuộc diện được
hưởng BHXH của Xí nghiệp là:73387(đồng).
Trong đó:
- Khối văn phịng: 21320730(đồng).
- Khối sản xuất : 33427520(đồng).


-

Khối kinh doanh: 19649250(đồng).
Như vậy trích BHXH tháng 2/2003 là: 73387400x20%=14677480(đồng).
Trong đó:

-

Tính vào chi phí sản xuất :33427520x15%=5014128(đồng).

-

Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 21320730x15%=3198109,5(đồng).

-

Tính vào chi phí bán hàng: 19649250x15%=2947387,5(đồng).

-

Khấu trừ vào lương cơng nhân viên: 73387400x15%=3669370(đồng).
5.2 – Trích bảo hiểm y tế:
BHYT được trích 3% tổng quỹ lương (cấp bậc, phụ cấp) trong đó tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp, 1% tính trừ vào lương của cơng nhân viên chức.
Trích BHYT tháng 2/2003 là:

-

Tính vào chi phí sản xuất: 33427520x2%= 668550(đồng).


-

Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 21320730x2%=426414,6(đồng).

15


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

Tính vào chi phí bán hàng: 19649250x2%=392985(đồng).

-

Khấu trừ vào lương công nhân viên: 73387400x1%=733874(đồng).
5.3 – Trích kinh phí cơng đồn.
KPCĐ được trích theo tỷ lệ 2% tiền lương thực tế và được tính hết vào chi phí sản
xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Thực tế trích KPCĐ trong tháng 2/2003.

-

- Tính vào chi phí sản xuất: 100729719x2%= 2014594(đồng).

-

Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 38580050x2%=771601(đồng).


-

Tính vào chi phí bán hàng: 23253290x2%=465066(đồng).

16


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6.- Thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho cơng nhân viên.
6.1- Thanh tốn bảo hiểm xã hội cho cán bộ, công nhân viên.
Trong tháng, khi cán bộ, cơng nhân viên hộp giấy, hố đơn chứng từ thuộc diện được
BHXH, căn cứ vào mức lương cấp bậc, số ngày nghỉ, mức ưu tiên... kế tốn phụ trách
BHXH tính tốn để lập phiếu để thanh toán trợ cấp BHXH, cuối tháng lập bảng thanh toán
BHXH.
Trước tiên, Xí nghiệp sẽ nhận chứng từ hợp lệ của cán bộ, công nhân viên, (phiếu nghỉ
lương BHXH) nêu rõ lý do nghỉ, số ngày nghỉ hưởng BHXH sau đó chiếu theo chế độ nhà
nước quy định cùng một số quy định khác của Xí nghiệp để xác định số tiền mà người lao
động hưởng.
Một số chế độ nghỉ hưởng BHXH của Xí nghiệp như sau:
6.1.1- Chế độ trợ cấp ốm đau.

-

Tại các phịng ban:
+ Nếu người lao động đóng BHXH<15năm thì được hưởng 30ngày/năm.
+ Nếu người lao động đóng BHXH>15năm thì được hưởng 45ngày/năm.

-


Tại các tổ chức bốc xếp, sửa chữa,vận tải ...
+ Nếu người lao động đóng BHXH<15năm thì được hưởng 40ngày/năm.
+ Nếu người lao động đóng BHXH>15năm thì được hưởng 60ngày/năm.
Mức trợ cấp ốm đau trong khoảng thời gian ngày được hưởng là 75% lương cơ bản.

-

Trường hợp con ốm: Người con thứ nhất, thứ hai ốm cũng được nghỉ hưởng trợ cấp,
mức độ trợ cấp là 75%lương cơ bản.
+ Thời gian nghỉ 15 ngày/năm đối với con <36tháng tuổi, 12 ngày/năm đối với con từ
36-72 tháng tuổi.

6.12- Trợ cấp thai sản đối với lao động nữ.
Lao động nữ có thai sinh con thứ 2, thứ 2 được nghỉ và hưởng trợ cấp như sau:

-

Thời gian được nghỉ:
+ Nghỉ khám 3 lần bằng 3 ngày, trường hợp đặc biệt nghỉ 6 ngày.
+ Sẩy thai được nghỉ 20 ngày nếu thai 3 tháng, nghỉ 30 ngày nếu thai >3tháng.

17


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

-

Sinh song được nghỉ:
+ Đối với các phịng ban :120ngày

+ Mức trợ cấp 100% ngồi ra sinh con còn được hưởng 1 tháng lương.
6.13 – Chế độ hưu trí, tử tuất.

-

Chế độ hưu trí cấp 1 lần khi nghỉ.
+ Người lao động có 20-30 năm đóng BHXH trợ cấp 1 tháng lương.
+ Người lao động có 30-35 năm đóng BHXH trợ cấp 2 tháng lương
+ Người lao động có >35 năm đóng BHXH bình qn thêm 1năm đóng được hưởng
2% tối đa đến 75% lương bình qn.

-

Chế độ tử tuất.
+ Chi phí mai táng bằng 7 tháng lương tối thiểu.
+ Người đóng BHXH khi chết được cấp tiền tuất 1 lần.



Tính lương, BHXH tại phịng kế tốn hành chính.

-

Đối với trường hợp nghỉ ốm, nghỉ con ốm phải có phiếu hưởng BHXH có đóng dấu
của bệnh viện, chữ ký của bác sỹ để xác định số ngày nghỉ thực tế được hưởng BHXH.

-

Đối với trường hợp nghỉ do tai nạn lao động, chứng từ cần có là biên bản điều tra tai
nạn lao động. Căn cứ vào chứng từ trên, kế tốn Xí nghiệp đối chiếu với bảng chấm công

để xác định mức độ trợ cấp. Trườn hợp công nhân viên báo nghỉ BHXH trong khi vẫn đi
làm thì khơng tính trợ cấp cho ngày đó.
Căn cứ vào giấy ra viện để lập phiếu nghỉ BHXH.
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH.
Số 22
Họ và tên:Vũ Thư Anh
Tuổi: 28

Cơ quan y tế
bệnh viện B

Ngày khám Lý do
17/2
Viên tá tràng

Số ngày nghỉ
9,5

Từ phiếu hưởng BHXH này lập ra bảng : Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH.

18


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Họ và tên: Vũ Thư Anh
Đơn vị: Phịng kế tốn hành chính
Lương cấp bậc: 1,78
Mức trợ cấp BHXH được hưởng:75%lương cơ bản

Số ngày nghỉ: 9,5ngày
Số tiền trợ cấp:167178(đồng)

Người lĩnh tiền
năm2003

Kế toán BHXH XN

Ngày.... tháng

Dựa vào chứng từ thanh toán BHXH kế toán tiền mặt viết phiếu chi. Người hưởng
BHXH mang phiếu chi đến thủ quỹ nhận tiền (thường cùng với lương).
XNĐLVT – VTKT
Quyển sổ:35
Số: 18
TKNợ: 3383
TKcó: 111

PHIẾU CHI
Số 60
Họ và tên: Vũ Huệ Anh
Đơn vị: Phịng kế tốn hành chính
Số tiền: 167178(đồng)
Viết bằng chữ:Một trăm sáu mươi bảy nghìn một trăm bảy mươi tám đồng.
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng

Người lập phiếu.


Từ những phiếu thanh toán trợ cấp BHXH kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán BHXH
trong tháng, số tiền tổng hợp cho biết số tiền mà quỹ BHXH phải thanh toán trong tháng,
đây là cơ sở để đánh giá tình hình chất lượng lao động của Xí nghiệp trong tháng. Việc
thanh toán BHXH do cơ quan BHXH uỷ nhiệm cho Xí nghiệp, Xí nghiệp phải tổng hợp
chứng từ liên quan để quyết toán với cơ quan BHXH chuyên môn.

19


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

6.2 Tính lương thực nhậcủa cán bộ, cơng nhân viên xí nghiệp
Căn cứ vào bảng tính lương từ tất cả các bộ phận, căn cứ vào bảng thanh toán BHXH,
các khoản khấu trừ vào lương, cuối tháng kế tốn tính lương thực nhận cho CB CNV tồn
xí nghiệp.
Lương thực = cân + BHXH được - Đóng - Đóng
Nhận

lĩnh

thanh tốn

BHXH BHYT

Đóng BHXH, BHYT của cơng nhân viên được trích từ lương cơ bản của họ:
Lương cơ bản = 290.000 * hệ số lương cấp bậc + phụ cấp
Hệ số lương, mức phụ cấp vẫn căn cứ theo quy định tại ND 25/CP và NĐ 26/CP ngày
18/11/1997
Mức lương tối thiểu là: 290.000 đồng/tháng
+ Thí dụ:


-

Nhân viên kế tốn: Vũ Huệ Anh

-

Cịn lĩnh

-

Khoản BHXH được thanh tốn: 167.178 (đồng)

: 509.940 (đồng)

Lương cơ bản 290.000 * 1,78 = 516.200 (đồng)
Vậy: Đóng BHXH: 516.200 * 5% = 25.810 (đồng)
Đóng BHYT: 516.200 * 1% = 5.162 (đồng)
+ Tiền lương thực nhận: 509.910 + 167.178- 25.810- 5.162= 646.146

-

Nhân viên phịng cơ khí sửa chữa: Mai Đức Duẩn

-

Còn lĩnh: 791.755 (đồng)

-


Khoản BHXH được thanh toán:
Lương cơ bản: 290.000 * 1,55 + 610.000 = 513.500 (đồng)
Vậy: Đóng BHXH : 513.500 * 5% = 25.675 (đồng)
Đóng BHYT : 513.500 *1% = 5.135 (đồng)
Tiền lương thực nhận: 791.755 – 25.675 – 5.135 = 760.945 (đồng)

7. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
20


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7.1 Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình thanh tốn tiền lương và các khoản khác với người lao động, tình
hình trích lập, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ,...ở xí nghiệp đại lý vận tải vật tư kỹ
thuật kế toán sử dụng các tài khoản sau:
* TK334: “Phải trả công nhân viên”: Dùng để phản ánh các khoản thanh tốn với cơng
nhân viên của xí nghiệp về tiền lương, tiền cơng, phụ cấp , bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và
các khoản thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Kết cấu của TK334: Phải trả công nhân viên

- Bên nợ:
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của chức năng công nhân viên chức.
+ Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân, viên chức.
+Tiền lương tiền công cơng nhân viên chức chưa lĩnh chuyển vào TK thích hợp.

- Bên có: Tiền lương, tiền cơng và các khoản khác cịn phải trả chức năng cơng nhân
viên chức.

-


Dư nợ: (Nếu có) Số trả thừa cho chức năng cơng nhân viên chức.

-

Dư có: tiền lương, tiền cơng và các khoản khác cịn phải trả chức năng cơng nhân

viên chức.
* TK338: “ Phải trả phải nộp khác”. Dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp khác
cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí cơng
đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản khấu trừ vào lương, giá trị tài sản thừa
chờ xử lý, các khoản vay mượn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, các khoản thu hộ
giữ hộ, doanh thu nhận trước,...
Kết cấu của TK338: “ Phải trả phải nộp khác”.

- Bên nợ:
+ Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
+ Các khoản đã chi phí về kinh phí cơng đoàn.
+ Xử lý giá trị TSCĐ thừa.
+ Thuế phải nộp tính trên doanh thu nhận trước.
+ Các khoản đã trả, đã nộp khác.

-

Bên có: + Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ.

21


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


+ Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
+ Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả được hoàn lại.

-

Dư nợ: (Nếu có): Số đã trả thừa, vượt chi chưa được thanh tốn.

-

Dư có: Số tiền cịn phải trả phải nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
TK338: Được chi tiết thành 6 tiểu khoản:

-

TK3381: Tài sản thừa chờ xử lý

-

TK3382: Kinh phí cơng đồn

-

Tk3383: Bảo hiểm xã hội

-

TK3384: Bảo hiểm y tế

-


TK3387: Doanh thu chưa thực hiện

-

TK3388: Phải nộp khác
Ngồi ra kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác như:

- TK622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
- TK627: Chi phí sản xuất chung
- TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK111: Tiền Việt Nam
- TK241: Xây dựng cơ bản dở dang
- TK133: Thuế VAT được khấu trừ
- TK141: Tạm ứng
- TK211:Tài sản cố định hữu hình
- ......................................................
7.2 Phương pháp hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo
lương:
Cuối tháng, sau khi tính tiền lương và các khoản khác cho cán bộ, CNV, kế toán lương
gửi bảng thanh toán tiền lương và BHXH cho kế toán tổng hợp cùng các chứng từ hoá đơn
gốc, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ, và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cáI các tàI
khoản liên quan.

22


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương lấy số liệu trên các

bảng thanh toán lương của từng bộ phận.
Các bút tốn phản ánh về tình hình tiền lương và các khoản theo lương tháng 2/2003
như sau:
Đơn vị: đồng

1.

Trả lương tháng 1/2003 cho CBCNV bằng tiền mặt
Nợ TK 334
Có TK 111

2.

202.305.008
202.305.008

Tiền lương và các khoản trích theo lương
2.a Nợ TK 622

100.729.719

Nợ TK 641

23.253.290

Nợ TK 641.
Nợ TK 334

202.305.008


Có TK 111 202.305.008

2.

tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.a Nợ TK 622

100.729.719

Nợ TK 641.23.253.290
Nợ TK 64238.580.050
Có tk 334
162.563.059
2.b Nợ Tk 622: 6.351.228.8
nợ TK 641
3.733.357.5
Nợ TK 642
4.050.938.7
Nợ TK 334
4.403.244
Có TK 338
18.599.375

3382
3383
3384

1.487.950
14.828.995
2.221.824

3: Rút TGNH về quỹ tiền mặt để dư lương tạm ứng tháng 2/2003
Nợ TK 111
70.000.000
Có TK 112

70.000.000

23


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.

Chi tạm ứng lương tậm ứng 2003
nợ TK 334

70.000.000

có TK

70.000.000

tiền ăn ca phảI trả cho người lao động trong kỳ
nợ TK 622
nợ TK 641

2.242.000

nợ TK 642


3.212.000

Có TK 334

3.212000

Có TK 334

4.

6.130.000

10.584.000

nộp BHXH,BHYT,KPCD
Nợ TK 3381

18.599.375

2

1.487.950

3

14.828.995

4


2.221.824
Có TK 111

18.599.375

7. TRợ cấp ốm đau, tai nạn lao động.
Nợ TK 3383

1353.872

Có TK 334

1.353.872

24


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chứng từ ghi sổ
Ngày 10 tháng 2 năm 2003
(đơn vị: đồng)
Chứng từ
SH

Trích yếu

Số hiệu TK

NT


1

Nợ

2

Bảng kê

Số tiền

10/2



4

3

5

Ghi chú

6

7

Trả tiền lương tháng

TM tháng


1/2003 cho các bộ TK334

TK111

202.305.008

phân xưởng
Cộng

202.305.008

CHỨNG TỪ GHI SỐ
Ngày 15 tháng 2 năm 2003
Chứng từ
Số hiệu

NT
12/2

Số liệu TK

Trích yếu

Nợ

Tiền lương và các khoản trích




Lương bộ phận

TK334

38.580.050

TK338

theo

TK642

Số tiền

7.330.209

QLDN
Cộng

45.910.259

SỔ CÁI NĂM 2003
TÊN TK: PHẢI TRẢ CNV (TK 334)

CTGS

Diễn giải

Số tiền


25

Ghi chú


×