Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

đại số 9 t40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 4 /01/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: /01/2020 Tiết 40</b></i>


<b>LUYỆN TẬP </b>


<i><b>I. Mục tiêu : </b></i>


1. Kiến thức: Củng cố lại cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp
cộng đại số, phương pháp thế.


2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng nhân hợp lý để biến đổi hệ pt và giải hệ pt bằng
phương pháp cộng đại số .


- Giải thành thạo các hệ phương trình đơn giản bằng phương pháp cộng đại số.
3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc.


- Giáo dục ý thức và rèn luyện thói quen hợp tác, liên kết vì một mục đích
chung, nỗ lực vươn tới kết quả chung bằng sự kiên nhẫn và lòng hứng thú. Giúp các
em chịu trách nhiệm, làm hết khả năng cơng việc của mình, biết quan tâm giúp đỡ
người khác.


4. Tư duy: Khă năng diễn đạt, quan sát, suy luận, dự đốn, tính linh hoạt, độc lập, sáng
tạo. Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự.


5. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn, giao tiếp, hợp tác.
<i><b> II. Chuẩn bị của thày và trò : </b></i>


<b>Thày : Giải các bài tập phần luyện tập trong SGK/19, lựa chọn bài tập để chữa. </b>
<b>Trò : Nắm chắc quy tắc cộng đại số và cách biến đổi giải hệ phương trình bằng </b>



phương pháp cộng đại số.


<i><b>III.Phương pháp- Kỹ thuật dạy học.</b></i>


* Phương pháp: - Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt
<b>cá nhân, hoạt động nhóm. Phân tích, so sánh, tổng hợp.</b>


* Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
<i><b>IV. Tiến trình dạy học – GD: </b></i>


<b>1. Tổ chức : (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b>
<b>HS1: Chữa bài 22(a,b) - sgk/19</b>
<b>HS1: Chữa bài 22(c) - sgk/19 </b>
<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1 : Luyện tập giải hệ phương trình.</b>


- Thời gian: 25 phút


- Mục tiêu : Củng cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng
<b>đại số và giải bài tập ứng dụng giải hệ phương trình.</b>


- Hình thức dạy học: Dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm .


- Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt
động cá nhân, hoạt động nhóm.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, hỏi và trả lời, giao nhiệm



- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tính tốn, giao tiếp, hợp tác.


<b>Giải bài tập 22(SGK/19) (7 phút) </b>


- GV: Nêu bài tập 22 (sgk/19) gọi HS
đọc đề bài sau đó GV yêu cầu HS suy
nghĩ nêu cách làm.


- Để giải hệ phương trình trên bằng
a)


 




 


 


-5x + 2y = 4 (1) -15x + 6y = 12
+


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phương pháp cộng đại số ta biến đổi
như thế nào ? Nêu cách nhân mỗi
phương trình với một số thích hợp ?
- HS lên bảng làm bài .


- Tương tự hãy nêu cách nhân với một
số thích hợp ở phần (b) sau đó giải hệ .


<i><b>- Em có nhận xét gì về nghiệm của pt </b></i>
<i><b>(3) từ đó suy ra hệ phương trình có </b></i>
<i><b>nghiệm như thế nào ? </b></i>


- GV hướng dẫn HS làm bài chú ý hệ có
vơ số nghiệm suy ra được từ phương
trình (3)


  

  
   
  
   
  <sub></sub> 
 
  

2 2
2


x = x =


-3x = -2 <sub>3</sub> x = <sub>3</sub>


3


6x - 3y = -7 2 11


-3y = -11



6. - 3y = -7 y =


3 3


Vậy hệ pt có nghiệm là (x ; y) = (


2 11
;
3 3 <sub>)</sub>


b)




 




3x - 2y = 10


3x - 2y = 10


-2 1


3x - 2y = 10
x - y = 3



3 3 <sub></sub>






0x = 0 (3)
3x - 2y = 10(4)


Phương trình (3) có vơ số nghiệm ® hệ
phương


trình có vơ số nghiệm .


<b>Giải bài tập 24 (Sgk/19) (11 phút)</b>


- Nêu phương hướng giải bài 24.


- Để giải được hệ phương trình trên theo
em trước hết ta phải biến đổi như thế nào
? đưa về dạng nào


- Gợi ý: nhân phá ngoặc đưa về dạng
tổng quát


- Vậy sau khi đã đưa về dạng tổng quát
ta có thể giải hệ trên như thế nào ? hãy
giải bằng phương pháp cộng đại số.
- GV cho HS hoạt động nhóm sau đó đại


diện nhóm trình bày lời giải lên bảng ( 2
nhóm - mỗi nhóm làm 1 ý )


- Đại diện các nhóm nhận xét, sửa chữa
bài làm trên bảng.


- GV nhận xét và chữa bài làm của HS
sau đó chốt lại vấn đề của bài toán.
- Nếu hệ pt chưa ở dạng tổng quát ®
phải biến đổi đưa về dạng tổng qt mới
tiếp tục giải hệ pt.


<i><b>Thơng qua HĐ nhóm GV giáo dục ý</b></i>
<i><b>thức và rèn luyện thói quen hợp tác,</b></i>
<i><b>liên kết vì một mục đích chung, nỗ lực</b></i>
<i><b>vươn tới kết quả chung bằng sự kiên</b></i>
<i><b>nhẫn và lòng hứng thú.</b></i>


a)


 




 


 


2(x + y) + 3(x - y) = 4 2x + 2y + 3x - 3y = 4
(x + y) + 2(x - y) = 5 x + y + 2x - 2y = 5



 
 
   
  
   
  <sub></sub> <sub></sub>
 
 
1 1


x = - x =


-5x - y = 4 2x = -1 <sub>2</sub> <sub>2</sub>


3x - y = 5 3x - y = 5 1 13


3.(- ) - y = 5 y =


-2 2


Vậy hệ ph/trình có nghiệm (x ; y) = (


1 13
;
2 2
 
)
b)
 



 
 


2(x - 2) + 3(1+ y) = -2 2x - 4 + 3 + 3y = -2
3(x - 2) - 2(1+ y) = -3 3x - 6 - 2 - 2y = -3




 




 


 


2x + 3y = -1 6x + 9y = - 3


-3x - 2y = 5 6x - 4y = 10 <sub></sub>


   
 
  
   

 
 



13x = -13 x = -1 x = -1 x = -1
3x - 2y = 5 3.(-1) - 2y = 5 -2y = 8 y = -4
Vậy hệ phương trình có nghiệm là :


(x ; y) = (-1 ; -4)


<b>Giải bài tập 26 (Sgk/19) (7 phút) </b>


- GV ra bài tập
- HS đọc đề bài.


- Đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua


a) Vì đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua
điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

điểm A , B như trên ® ta có điều kiện
gì ?


- Từ điều đó ta suy ra được gì ?


<i><b>- Gợi ý: Thay lần lượt toạ độ của A và B</b></i>
vào công thức của hàm số rồi đưa về hệ
pt với ẩn là a , b.


- Em hãy giải hệ phương trình trên để
tìm a , b ?


- HS hoạt động nhóm làm bài



- Đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung
nếu cần.


- Gv chốt kiến thức.


có hệ pt:


  


 


  


 






 




-2 = a.2 + b 2a + b = -2 3a = -5


-3 = a.(-1) + b -a + b = 3 -a + b = 3
5



a =
-3
14
b =


3
Vậy với a = 


5 14


; b =


3 3 <sub> thì đồ thị của hàm</sub>
số


y = ax + b đi qua hai điểm A (2 ; - 2)
và B (-1 ; 3)


<b>Hoạt động 2 : Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế</b>


- Thời gian: 7 phút


- Mục tiêu : Giới thiệu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ .
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt
động cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm



<b>Giải bài tập 27 ( Sgk/20 ) </b>


- Đọc kỹ bài 27 (sgk/20) rồi làm theo
HD của bài.


- Nếu đặt u =


1 1


;v =


x y<sub> thì hệ đã cho trở</sub>
thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là u, v
sau đó thay vào đặt để tìm x ; y.


- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS
làm bài.


- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối
chiếu kết quả và cách làm.


<i><b>GV: Giúp các em chịu trách nhiệm, </b></i>
<i><b>làm hết khả năng cơng việc của mình, </b></i>
<i><b>biết quan tâm giúp đỡ người khác.</b></i>


a)









1 1
- = 1
x y
3 4


+ = 5


x y <sub>đặt u = </sub>


1 1


;v =


x y


® hệ đã cho có dạng







  



 <sub></sub>  <sub></sub>  <sub></sub>


  





2
v =
3u - 3v = 3 -7v = -2 <sub>7</sub>
3u + 4v = 5 u - v = 1 5


u =
7
Thay vào đặt ta có :


® ®


1 5 7 1 2 7


= x = ; = y =


x 7 5 y 7 2


Vậy hệ đã cho có nghiệm là (x ; y) =
(


7 7
;
5 2<sub>)</sub>


<b>4. Củng cố: (2') . </b>


- Hãy phát biểu lại quy tắc cộng đại số để biến đổi giải hệ pt bậc nhất hai ẩn số.
- Nêu cách giải bài tập 27(b) (sgk/19). Yêu cầu HS về nhà làm.


<b>5. Hướng dẫn: (3') </b>


- Học thuộc quy tắc cơng và cách bước biến đổi giải hệ phương trình bằng phương
pháp cộng đại số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×