Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Mẫu quy chế nghỉ phép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.66 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b></b>


<i>---……, ngày ….. tháng ….. năm….</i>
<b>QUY CHẾ NGHỈ PHÉP</b>


<b>Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng</b>


1. Phạm vi: Quy định này quy định về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, nghỉ việc riêng
của nhân viên trong Công ty …


2. Đối tượng áp dụng: các lao động hợp đồng đóng BHXH thuộc Cơng ty …
<b>Điều 2. Quy định về nghỉ lễ, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương</b>
1. Nghỉ lễ, tết


Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau
đây:


a, Tết Dương lịch 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b, Tết Âm lịch 05 ngày;


c, Ngày Chiến thắng 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d, Ngày Quốc tế lao động 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ, Ngày Quốc khánh 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch);
e, Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).


Nếu những ngày nghỉ này trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì được nghỉ bù vào ngày
kế tiếp theo quy định của Nhà nước.



2. Nghỉ việc riêng


Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những
trường hợp sau đây:


a, Kết hôn: nghỉ 03 ngày
b, Con kết hôn: nghỉ 01 ngày


c, Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng
chết; con chết: nghỉ 03 ngày.


3. Nghỉ việc không hưởng lương


Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với Trưởng
đơn vị làm việc trực tiếp khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột
chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.


<b>Điều 3 . Quy định về nghỉ ốm, nghỉ thai sản</b>


Trường hợp nghỉ ốm, nghỉ thai sản thực hiện theo Luật Bảo hiểm xã hội và các văn
bản hướng dẫn thi hành (Công ty không trả lương, cá nhân xin nghỉ sẽ hưởng các chế
độ theo quy định của BHXH).


<b>Điều 4. Thẩm quyền giải quyết và thủ tục xin nghỉ</b>


<b>Stt</b> <b>Đối tượng</b> <b>Số ngày nghỉ</b> <b>Thẩm quyền</b>


<b>giải quyết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

phòng việc trở lên 02 ngày trở lên


làm đơn
– Nếu nghỉ
dưới 02 ngày
trở xuống báo
cáo trực tiếp
với Giám đốc
2. – Cấp Phó các


phịng;


từ 03 ngày làm
việc trở lên


Giám đốc Làm đơn
từ 02 ngày đến


dưới 03 ngày làm
việc


Phòng nhân sự Làm đơn


dưới 02 ngày trở
xuống


Trưởng phịng Khơng phải
làm đơn. Viên
chức nghỉ
chấm công vào
Bảng chấm
công của đơn


vị


3. – người lao động xin
nghỉ ốm hưởng chế
độ BHXH


– người lao động xin
nghỉ thai sản


theo chỉ định của
Bệnh viện và quy
định của nhà
nước


Phòng nhân sự Làm đơn


4. Người lao động xin
nghỉ không hưởng
lương


từ 6 ngày làm


việc trở lên Làm đơn


5. Người lao động xin
nghỉ không hưởng
lương


dưới 6 ngày làm



việc Trưởng phòng nơi người lao
động trực tiếp
làm việc


Làm đơn


Ghi chú: Người lao động xin nghỉ ở bất cứ hình thức nào đều phải chấm cơng vào
Bảng chấm công của đơn vị.


Trường hợp đột xuất phải báo cáo đơn vị, cá nhân có thẩm quyền giải quyết, sau đó
làm thủ tục xin nghỉ theo quy định.


<b>Điều 5. Điều khoản thi hành</b>


1. Trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chế độ làm việc, thời gian nghỉ
của viên chức thuộc đơn vị mình quản lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. Phòng nhân sự chịu trách nhiệm trước Giám đốc về việc theo dõi, giám sát chế độ
làm việc, ngày nghỉ của viên chức trong tồn Cơng ty nhằm quản lý tốt nhân lực lao
động và thực hiện các chế độ đối với người lao động theo quy định .


<b>GIÁM ĐỐC</b>
<i>(Ký tên, đóng dấu)</i>


Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×