Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Thực trạng kế toán NVL tại Công ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 43 trang )

1
Chuyên đề thực tập
Thực trạng kế toán NVL tại Công ty Phát triển
Công nghệ và Thiết bị Mỏ
2.1. Đặc điểm, phân loại và tính giá NVL tại công ty Phát triển Công
nghệ và Thiết bị Mỏ.
2.1.1. Đặc điểm:
Khách hàng của công ty chủ yếu là các công ty than trong tập đoàn Than
– Khoáng sản Việt Nam, như: Công ty than Uông Bí, công ty than Hồng Thái,
công ty than Vàng Danh, công ty than Mông Dương, công ty than Hạ Long,
công ty than Nam Mẫu...Hàng năm, tập đoàn Than – Khoáng sản Việt Nam và
các công ty thành viên lên kế hoạch sản xuất và ký kết hợp đồng đối với công
ty Phát triển Công nghệ và Thiết bị Mỏ. Trên cơ sở đó, công ty có kế hoạch
sản xuất cụ thể cũng như việc thu mua, sử dụng, bảo quản và dự trữ nguyên
vật liệu một cách hợp lý.
Đặc thù sản xuất sản phẩm của các ngành công nghiệp nói chung và ngành
than nói riêng, nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do
đó, việc quản lý và sử dụng nguyên vật liệu một cách hiệu quả, tiết kiệm nhất để
hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp đang là yêu
cầu bức thiết. Nhận thức được vấn đề này, công ty đã xây dựng định mức tồn
kho tối đa, tối thiểu cho các loại nguyên vật liệu nhằm tránh tình trạng dự trữ quá
nhiều hoặc quá ít một loại nguyên vật liệu dẫn đến ứ đọng vốn hay gián đoạn sản
xuất. Định mức nguyên vật liệu tồn kho còn là cơ sở để công ty xây dựng kế
hoạch thu mua và kế hoạch tài chính của đơn vị mình.
Nguyên vật liệu doanh nghiệp sử dụng có tính chất lý hoá học đặc thù.
Đặc điểm này đòi hỏi cán bộ quản lý phải có phẩm chất đạo đức tốt, đủ trình
độ chuyên môn để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Doanh nghiệp cũng đã
xây dựng hệ thống kho tàng bến bãi đầy đủ điều kiện về phương tiện vật chất
để bảo quản tốt vật tư nhằm tránh sự hao hụt, mất mát ngoài định mức. Bên
cạnh đó, định kỳ doanh nghiệp tổ chức lớp bồi dưỡng hướng dẫn cho các thủ
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C



1
2
Chuyên đề thực tập
kho cách thức sử dụng các phương tiện, thiết bị mới để sử dụng bảo quản vật
tư được tốt hơn.
2.1.2. Phân loại:
Nguyên vật liệu sử dụng trong doanh nghiệp có nhiều loại, có vai trò
công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất – kinh doanh. Theo đặc trưng
này, nguyên vật liệu ở doanh nghiệp được phân ra các loại sau đây:
- Nguyên liệu và vật liệu chính (NVLC): là những nguyên liệu, vật liệu sẽ
cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm sau khi trải qua quá trình gia công chế
biến của người lao động. Nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp là bao bì, bi
thép, quặng thô Manhêtít (Fe
3
O
4
)...Trong đó, quặng thô Manhêtít phải đảm bảo
tiêu chuẩn: Hàm lượng từ ≥90%, cỡ hạt mịn ≤0,1mm ≥ 95%, độ ẩm 10%.
- Vật liệu phụ (VLP) là những vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất - kinh doanh, dùng để kết hợp với nguyên vật liệu chính nhằm hoàn
thiện, nâng cao tính năng và chất lượng sản phẩm...Doanh nghiệp có sử dụng
những vật liệu phụ như: Búa nghiền, vôi,...
- Nhiên liệu là những thứ dùng để tạo ra nhiệt năng như than đá, xăng,
dầu...Doanh nghiệp đặc biệt chú trọng vấn đề an toàn phòng chống cháy nổ cũng
như tránh hao hụt mất mát trong công tác bảo quản những loại nhiên liệu trên.
- Vật liệu khác và các phế liệu thu hồi.
2.1.3. Tính giá nguyên vật liệu:
a, Tính giá nhập NVL:
- Trường hợp thu mua bên ngoài:

Giá NVL = Giá mua ghi trên + Chi phí
thu mua hoá đơn thu mua
*Giá mua thể hiện cụ thể trên hoá đơn GTGT (liên 2 giao cho khách hàng),
nhà cung cấp giao cho đơn vị.
*Chi phí thu mua bao gồm: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong định mức…
Ví dụ:
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

2
3
Chuyên đề thực tập
Đầu tháng 6 năm 2007, Doanh nghiệp tồn kho 53,438 tấn quặng thô với đơn
giá là 501.665đ/tấn.
Trong tháng, doanh nghiệp tiến hành mua thêm quặng thô và đến ngày 5/6
quặng thô được nhập kho với số lượng 366,303 tấn, đơn giá ghi trên hoá đơn
là 637.045đ/tấn. Chi phí công tác phí cho cán bộ thu mua quặng thô Manhêtít
là 1.105.190đ. Chi phí vận chuyển quặng từ Mỏ Đồng Sin Quyền ra ga Lào
Cai và từ ga Lào Cai về Xưởng với tổng tiền là 46.370.800đ.
Như vậy:
Giá mua ghi trên = 366,303 x 637.045 = 233.351.558 (đ)
hoá đơn
Chi phí = 1.105.190 + 46.370.800 = 47.475.990 (đ)
thu mua
Tổng giá NVL = 233.351.558 + 47.475.990 = 280.827.548 (đ)
thu mua
Đơn giá = 280.827.548/366,303 = 766.654 (đ/tấn).
NVL thu mua
- Trường hợp thu hồi phế liệu từ quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp thì giá thực tế được tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá bán trên
thị trường.

b, Tính giá xuất NVL:
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO).
Ví dụ: Đầu tháng 6/2007 DN tồn kho 53,438 tấn quặng thô với đơn giá là
501.665đ/tấn.
Ngày 5/6 DN nhập kho 366,303 tấn quặng thô với đơn giá là 766.654đ/ tấn.
Trong tháng DN có các nghiệp vụ xuất như sau:
Ngày 01/6 xuất 5,79 tấn quặng thô cho sản xuất
Ngày 05/6 xuất 58 tấn quặng thô cho sản xuất
Ngày 07/6 xuất 10 tấn quặng thô cho sản xuất.
Ngày 14/6 xuất 118 tấn quặng thô cho sản xuất.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

3
4
Chuyên đề thực tập
Ngày 27/6 xuất 62,817 tấn quặng thô cho sản xuất.
Tính giá quặng thô xuất dùng theo phương pháp FIFO?
Giá thực tế 5,79 tấn quặng thô xuất dùng ngày 01/6 là:
5,79 (tấn) x 501.665 (đ/tấn) = 2.904.640 (đ)
Lượng quặng tồn đầu kỳ còn lại là:
53,438 – 5,79 = 47,648 (tấn)
Vậy trong 58 tấn quặng xuất ngày 05/6 sẽ gồm 47,648 tấn quặng tồn ĐK và
(58-47,648) = 10,352 tấn quặng mới nhập kho.
Giá thực tế 58 tấn quặng thô xuất dùng ngày 05/6 là:
47,648 (tấn) x 501.665(đ/tấn) + 10,352(tấn) x 766.654 (đ/tấn)=31.839.736 (đ)
Giá thực tế 10 tấn quặng thô xuất dùng ngày 07/6 là:
10 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) =7.666.540 (đ)
Giá thực tế 118 tấn quặng thô xuất dùng ngày 14/6 là:
118 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) = 90.465.172 (đ)
Giá thực tế 62,817 tấn quặng thô xuất dùng ngày 27/6 là:

62,817 (tấn) x 766.654 (đ/tấn) =48.158.903(đ)
Tổng số lượng quặng thô xuất kho là:
5,79 + 58 + 10 + 118 + 62,817 = 254,61 (tấn)
Tổng giá trị quặng thô xuất kho là:
2.904.640+ 31.839.736 + 7.666.540 + 90.465.172 + 48.158.903 =181.037.181 (đ)
2.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.1. Thủ tục, chứng từ nhập xuất NVL:
a, Nhập NVL
Xuất phát từ kế hoạch sản xuất, kế hoạch dự trữ nguyên vật liệu Phòng
Kế hoạch giao cho phòng vật tư kế hoạch thu mua nguyên vật liệu và các thiết
bị vật tư khác. Trên cơ sở đó, Phòng vật tư cử cán bộ đi khảo sát thị trường,
thu thập các bảng báo giá về loại nguyên vật liệu cần mua từ các nhà cung cấp
khác nhau. Sau đó, Phòng sẽ tổ chức chọn lựa đơn vị cung cấp được NVL
đảm bảo về chất lượng, kỹ thuật đề ra mà có giá cả hợp lý nhất rồi trình lên
Giám đốc tiến hành ký kết hợp đồng mua NVL.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

4
5
Chuyên đề thực tập
Dựa trên hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp, định kỳ Phòng vật tư gửi
Đơn đặt hàng yêu cầu họ vận chuyển NVL tới công ty.
Khi NVL được chuyển đến công ty, Người giao hàng của đơn vị cung cấp
lập giấy đề nghị nhập kho lượng hàng trên.
Công ty PTCN & thiết bị Mỏ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Phòng Vật tư Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐẶT HÀNG
Số 78
Đặt hàng đơn vị: Tổng công ty Khoáng sản - TKV
Người mua: Cao Đức Ngọc – Cán bộ Phòng Vật tư

Ngày nhận hàng: 05/06/07
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Quặng thô MNT tấn 366,303 637.045 233.351.558
2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000
3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714
4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840
Ngày 01 tháng 06 năm 2007
Trưởng phòng VT
Bảng 2.1 : Đơn đặt hàng
GIẤY ĐỀ NGHỊ NHẬP KHO
Tôi là: Nguyễn Văn Trường
Căn cứ vào đơn đặt hàng số 78 của Quý công ty, nay đơn vị chúng tôi đã vận
chuyển hàng đến kho của công ty. Đề nghị phòng vật tư làm thủ tục để nhập
kho lượng hàng trên.
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Quặng thô MNT tấn 366,303 637.045 233.351.558
2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000
3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714
4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Ký tên
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

5
6
Chuyên đề thực tập
Bảng 2.2 : Giấy đề nghị nhập kho
Phòng Vật tư lập Ban kiểm nghiệm kiểm tra số lượng, chất lượng, quy
cách của vật tư để tiến hành nhập kho NVL trên.
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 03 – VT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Số:….
- Căn cứ Đơn đặt hàng số 78 ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Phòng Vật tư
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Ông/Bà Nguyễn Hoài Lam Phó phòng VT -Trưởng ban
+ Ông/Bà Mai Văn Huy Cán bộ kỹ thuật - Ủy viên
+ Ông/Bà Nguyễn Thị Sen Nhân viên kế toán - Ủy viên
+ Ông/Bà Trần Văn Tùy Thủ kho - Ủy viên
+ Ông/Bà Nguyễn Văn Trường Đại diện bên bán
Đã kiểm nghiệm các loại:
Số
TT
Tên VT Mã số Phương
thức kiểm
nghiệm
ĐVT SL theo CT Kết quả kiểm nghiệm
SL đúng quy
cách, phẩm
chất
SL không
đúng quy
cách, phẩm
chất
1
Quặng thô
Manhêtít

MNT Tấn 366,303 366,303
2 Búa nghiền Cái 78 78
3 Bi thép Kg 1.200 1.200
4 Than Tấn 45 45
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đạt yêu cầu, cho nhập kho.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban Đại diện bên bán
Bảng 2.3: Biên bản kiểm nghiệm
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

6
7
Chuyên đề thực tập
Đại diện của hai bên bàn giao Hóa đơn GTGT và nhập kho lượng NVL trên.
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 05 tháng 6 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT-3L
HS/2007B
0105798
Đơn vị bán hàng: Tổng công ty Khoáng sản - TKV
Địa chỉ: 226 Lê Duẩn - Đống Đa - HN.......................................................
Số tài khoản:...............................................................................................
Điện thoại: 04.5180.141 Fax: 04.8510.724
Tên đơn vị khách hàng: Công ty Phát triển Công nghệ & Thiết bị Mỏ
Địa chỉ: Số 3 Phan Đình Giót – Thanh Xuân – Hà Nội
Tài khoản: 710A – 00003 Ngân hàng công thương Chương Dương Hà Nội.
Mã số thuế
0 1 0 0 8 8 8 8 2 2
Điện thoại: (84.4) 8.647.871, Fax: (84.4) 8.641.564.

Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán…….. MS 0102109239
ST
T
Tên hàng hoá, DV Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Quặng thô Manhêtít Tấn 366,30
3
637.045 233.351.558
2 Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000
3 Bi thép Kg 1.200 7.618,928 9.142.714
4 Than Tấn 45 891.752 40.128.840
Cộngtiền hàng: 332.439.102
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 16.621.955
Tổng cộng tiền thanh toán 349.061.057
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bốn mươi chín triệu, không trăm sáu mươi mốt
nghìn, không trăm năm mươi bảy đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đã ký
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

7
8
Chuyên đề thực tập

Bảng 2.4: Hoá đơn giá trị gia tăng
Phòng Kế toán ghi vào bảng kê thanh toán như sau:
Bảng kê thanh toán
Ngày 05 tháng 06 năm 2007
Số:…
Chứng từ Nội dung TK
ĐƯ
Số lượng Đơn giá Thành tiền
NT
SP
Quặng thô 366,303 766.654 280.827.548
18 CTP mua quặng thô 141 1.105.190
05 Vchuyển quặng thô 331 366,303 126.591 46.370.800
05-06
Hđơn Xđ công nợ trả Tổng
cty KS-TKV
331 366,303 637.045 233.351.558
Búa nghiền 78 30.000 2.340.000
05-06
Hđơn Búa nghiền 331 78 30.000 2.340.000
Bi thép 1.200 7.618,928 9.142.714
05-06
Hđơn Bi thép 331 1.200 7.618,928 9.142.714
Than 45 891.752 40.128.840
05-06
Hđơn Than 331 45 891.752 40.128.840

Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người lập KT tổng hợp
Bảng 2.5: Bảng kê thanh toán

Đồng thời trên cơ sở này, kế toán lập Phiếu nhập kho, thủ kho chỉ ghi
phần số lượng còn kế toán sẽ ghi phần đơn giá và thành tiền.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu ở quyển.
Liên 2 giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán.
Liên 3 giao cho người nhập hàng.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

8
9
Chuyên đề thực tập
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 06 năm 2007
Số:18….
Họ và tên người giao: Cao Đức Ngọc – Cán bộ Phòng Vật tư
Theo Bảng kê TT số …ngày 05 tháng 06 năm 2007 của Phòng kế toán
Nhập tại kho: Xưởng MNT
STT Tên, quy
cách VT
MS Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
CT Thực nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Quặng
thô MNT
tấn 366,30
3
766.654 280.827.548

2 Búa
nghiền
cái 78 30.000 2.340.000
3 Bi thép kg 1.200 7.618,928 9.142.714
4 Than tấn 45 891.752 40.128.840
Cộng 332.439.102
Tổng số tiền bằng chữ: Ba trăm ba mươi hai triệu, bốn trăm ba mươi chín
ngàn, một trăm linh hai đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Bảng 2.6: Phiếu nhập kho
Quy trình nhập kho nguyên vật liệu tại Công ty:
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

9
10
Chuyên đề thực tập
-HĐKT
-Đơn đặt hàng
-KHSX
-Ncầu NVL
-Phòng
VT
Nhà cung cấp
-Giao hàng
-Đề nghị nhập kho
- BB kiểm nghiệm VT
-Thủ kho,...
- PNK
- Thẻ kho

Sơ đồ 2.1: Quy trình nhập kho NVL
b, Xuất NVL
Dựa trên tiến độ sản xuất, bộ phận có nhu cầu NVL viết giấy đề nghị cấp NVL. Sau
khi giấy đề nghị cấp vật tư của bộ phận có nhu cầu được duyệt, Kế toán vật tư sẽ
lập Phiếu xuất kho để đại diện của bộ phận đó mang xuống kho lĩnh vật tư.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu tại quyển.
Liên 2 giao cho thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán
để ghi vào sổ chi tiết.
Liên 3 giao cho người nhận hàng.
Phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho các bộ phận sử dụng trong đơn vị là căn
cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình
hình định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

10
11
Chuyên đề thực tập
Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 6 năm 2007
Số:…
Nợ:…
Có:…
Họ tên người nhận hàng: Cao Văn Thăng Đơn vị: Phân xưởng MNT.
Lý do xuất kho: Phục vụ sản xuất.
Xuất tại kho Manhêtít.
STT Tên nhãn hiệu,

quy cách vật tư
M
S
Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Quặng thô MNT tấn 118 766.654 90.465.172
2 Bao bì cái 1.900 1.445,45 2.746.355
3 Chỉ khâu kg 03 49.922 149.766
4 Búa nghiền cái 39 30.000 1.170.000
5 Phụ tùng bơm 2.760.953
Vỏ bơm cái 01 1.281.905 1.281.905
Cánh bơm cái 01 1.036.190 1.036.190
Đĩa chống mòn cái 01 442.857,5 442.857,5
Cộng 97.292.246
Tổng số tiền (bằng chữ): Chín mươi bảy triệu, hai trăm chín mươi hai ngàn,
hai trăm bốn mươi sáu đồng chẵn.
Xuất, ngày 14 tháng 6 năm 2007
Người lập Người nhận Thủ kho KTT Giám đốc
phiếu hàng
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

11
12
Chuyên đề thực tập
Bảng 2.7: Phiếu xuất kho
Bộ phận

sản xuất
Giấy xin cấp NVL
Thủ kho
- Duyệt xin cấp VT
Hợp đồng
kinh tế
- Phòng KHSX
- KTT, GĐ
Ghi thẻ kho
Kế toán
vật tư
- PXK
- Sổ chi tiết
Quy trình xuất kho VT:
Sơ đồ 2.2: Quy trình xuất kho NVL
2.2.2 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
Công ty PTCN & TB Mỏ tổ chức hạch toán chi tiết vật tư, nguyên vật
liệu theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Phiếu nhập
kho
Bảng kê nhập vật liệu
Thẻ kho
Bảng kê xuất vật liệu
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

12
13
Chuyên đề thực tập
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu
Sổ đối chiếu luân chuyển

Phiếu xuất kho
Sổ kế toán tổng hợp về vật liệu
Quy trình hạch toán chi tiết NVL tại công ty:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 2.3: Hạch toán chi tiết NVL theo PP sổ đối chiếu luân chuyển
Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc kết hợp giữa Phòng kế toán và
Kho nhằm theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của từng loại nguyên vật liệu. Để
đáp ứng yêu cầu về quản lý sử dụng nguyên vật liệu mà chúng cần phải được
theo dõi, phản ánh chặt chẽ tình hình nhập xuất tồn kho theo từng loại NVL
về các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, tổng giá trị.
a, Tại kho:
Hàng ngày tại kho, thủ kho tiến hành ghi số lượng NVL nhập kho, xuất
kho vào thẻ kho dựa trên Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho. Thẻ kho lập ra
nhằm theo dõi số lượng thực nhập, thực xuất của mỗi loại vật liệu ở từng kho và xác
định tồn kho dự trữ vật liệu, trách nhiệm vật chất của thủ kho. Mỗi Thẻ kho được mở
cho từng loại vật liệu có cùng kho và có cùng nhãn hiệu, quy cách.
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

13
14
Chuyên đề thực tập
Đồng thời cuối tháng, thủ kho tập hợp toàn bộ chứng từ nhập, xuất nguyên vật
liệu và chuyển lên Phòng Kế toán làm căn cứ ghi sổ. Định kỳ kế toán nguyên vật liệu
xuống kho kiểm tra việc ghi chép vào Thẻ kho của thủ kho, sau đó ký xác nhận vào
Thẻ kho.
Cuối tháng thủ kho tiến hành cộng trên Thẻ kho số lượng thực nhập và số lượng
thực xuất để tính ra số tồn kho cho mỗi loại nguyên vật liệu để đối chiếu về số lượng
với kế toán nguyên vật liệu trên Sổ chi tiết vật tư.

Công ty PTCN & TB Mỏ Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/06/2007
Tờ số: 7
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Quặng thô Manhêtít
Đơn vị tính: tấn
Mã số:
Số
TT
Ngày,
tháng
Số hiệu CT Diễn giải Ngày
nhập,
xuất
Số lượng Xác
nhận
của
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
A B C D E F 1 2 3 G
1 01/6 Tồn ĐK 53,438
2 05/6 Pnk18 Mua ngoài 05/6 366,303 419,741
3 02/6 Pxk31 Xuất cho SX 01/6 5,79 413,951
4 06/6 Pxk32 Xuất cho SX 05/6 58 355,951
5 08/6 Pxk33 Xuất cho SX 07/6 10 345,951
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

14

15
Chuyên đề thực tập
6 15/6 Pxk34 Xuất cho SX 14/6 118 227,951
7 28/6 Pxk35 Xuất cho SX 27/6 62,817 165,134
Cộng PS 366,303 254,61
Tồn cuối kỳ 366,303 254,61 165,134
Ngày 30 tháng 6 năm2007
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Bảng 2.8: Thẻ kho
b, Tại phòng kế toán:
Từ các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng ngày kế toán vật tư ghi vào sổ chi
tiết NVL.
Từ Phiếu nhập kho, hóa đơn kế toán vật tư ghi vào Bảng kê chi tiết nhập nguyên
vật liệu trong kỳ. Bảng kê này theo dõi tình hình nhập NVL trong kỳ của DN cả về số
lượng và giá trị.
Công ty PTCN & TB Mỏ
Đơn vị: Xưởng Manhêtít
BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG KỲ
Tháng 6 năm 2007
P.Nhập Hóa đơn Tên vật liệu ĐVT Số
lượng
Đơn
giá
T. tiền
NT SP NT Số hiệu
3-6 13 03-6 006921 Dầu Diezen Lít 134 9.560 1.281.040
3-6 13 03-6 006921 Xăng Lít 257 10.700 2.749.900
04-6 15 04-6 007539 Nhập chỉ khâu Kg 16,60 55.000 913.000
05-6 18 05-6
0105798

Nhập quặng thô Tấn 366,303 766.654 280.827.548
05-6 18 05-6
0105798
Búa nghiền Cái 78 30.000 2.340.000
05-6 18 05-6
0105798
Nhập bi thép Kg 1.200 7.618,93 9.142.714
05-6 18 05-6
0105798
Than Tấn 45 891.752 40.128.840
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

15
16
Chuyên đề thực tập
18-6 23 18-6 0275 Phụ tùng bơm 5.521.905
Vỏ bơm Cái 2 1.281.905 2.563.810
Cánh bơm Cái 2 1.036.190 2.072.380
Đĩa chống mòn Cái 2 442.857,5 885.715
Cộng 342.904.947
Người lập biểu KT tổng hợp TP kế toán
Bảng 2.9: Bảng kê chi tiết nhập NVL trong kỳ
Tương tự như vậy, từ các phiếu xuất kho NVL kế toán vật tư tiến hành ghi
vào Bảng kê chi tiết xuất NVL trong kỳ, bảng kê phản ánh xuất NVL cả về số
lượng và giá trị.

Công ty PTCN & TB Mỏ
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG KỲ
Tháng 6 năm 2007
Stt Phiếu xuất Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

SP NT
A Cộng xuất
quặng thô
Tấn 254,61 711.037 181.037.181
1 01-6 Xuất quặng
thô
Tấn 5,79 711.037 4.116.904
2 05-6 Xuất quặng
thô
Tấn 58 711.037 41.242.330
3 07-6 Xuất quặng
thô
Tấn 10 711.037 7.110.370
4 14-6 Xuất quặng
thô
Tấn 118 711.037 83.902.366
5 27-6 Xuất quặng
thô
Tấn 62,817 711.037 44.665.211
B Cộng xuất
bao bì
Cái 6.360 1.445,45 9.193.062
1 27 03-6 Xuất bao bì Cái 460 1.445,45 664.907
2 28 11-6 Xuất bao bì Cái 1000 1.445,45 1.445.450
3 29 14-6 Xuất bao bì Cái 1900 1.445,45 2.746.355
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

16
17
Chuyên đề thực tập

4 30 27-6 Xuất bao bì Cái 3000 1.445,45 4.336.350
C 12-6 18 Bao bì phế
liệu PP
Cái 650 772,7 502.301
… …
Cộng 197.984.863
Ngày 30 tháng 6 năm 2007
Người lập KT tổng hợp TP Kế toán
Nguyễn thị Sen Nguyễn Bích Ngọc Lê Thành Việt
Bảng 2.10: Bảng kê chi tiết xuất nguyên vật liệu
Bảng kê chi tiết nhập vật liệu và Bảng kê chi tiết xuất vật liệu được kế toán
nguyên vật liệu mở ra là để phục vụ cho công việc ghi chép hàng ngày được
thuận tiện hơn. Kế toán tách hai phần xuất và nhập để tiện cho việc ghi chép và
Lê Ánh Sáng Lớp: Kế toán 46C

17

×