Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.17 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU</b> <b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƯỜNG LẦN 2NĂM HỌC 2020 – 2021</b>
<b>MƠN THI: HĨA HỌC</b>
<i>Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề</i>
<i><b>Câu 1. (2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Có 4 dung dịch khơng màu bị mất nhãn, chứa trong 4 lọ riêng biệt: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl. Chỉ</b>
dùng một hóa chất làm thuốc thử, hãy nhận biết các chất trên. Viết phương trình hóa học. (Dấu hiệu tỏa nhiệt
trong phản ứng trung hịa khơng được coi là dấu hiệu nhận biết).
<b>2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau xảy ra trong dung dịch.</b>
a. FeCl2 + AgNO3 →; b. H2S + Br2 + H2O →; c. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
<i><b>Câu 2. (2,5 điểm)</b></i>
<b>1. Hoà tan hoàn toàn 8,56 gam một muối clorua vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Lấy 25 ml dung</b>
dịch Y đem tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam muối kết tủa trắng.
a) Tìm cơng thức hố học của muối clorua đã dùng (muối X).
b) Từ muối X, viết các phương trình hố học thực hiện sơ đồ:
+ đơn chất A<sub> Khí (G1)</sub>
(X) NaOH<sub> (Y1) (Y2)khí </sub>KOH <sub> (Y3) Khí (G2)</sub>
+ đơn chất B<sub> </sub>
<b>2. Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,808 lít H</b>2 (đktc). Mặt
khác nếu cho m gam hỗn hợp A vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,8M, phản ứng xong,
lọc bỏ phần chất rắn thu được dung dịch B chứa ba muối. Khi thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B rồi
<i><b>Câu 3. (2,0 điểm)</b></i>
<b>1. Giải thích vì sao khơng nên bón các loại phân đạm như: NH4NO3, (NH4)2SO4 và CO(NH2)2 với vôi hoặc</b>
tro bếp.
<b> 2. Một hỗn hợp gồm BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất</b>
trong hỗn hợp trên mà không làm khối lượng thay đổi.
<i><b>Câu 4. (2,5 điểm)</b></i>
<b>1. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hết 21,9 gam X trong một lượng nước dư thu được 1,12 lít</b>
khí hiđro và dung dịch Y có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ từ từ hết V lít khí CO2 vào dung dịch Y, kết
<i>thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Các khí đo ở đktc. Tính khối lượng NaOH trong dung dịch Y. Tính giá</i>
trị của m và V.
<b> 2. Cho A là hỗn hợp hai oxit của hai kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965 gam A nung nóng, sau phản ứng thu</b>
được chất rắn A1 và khí A2. Dẫn A2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 2,955 gam kết tủa. Cho A1 phản ứng
với dung dịch H2SO4 10%, sau phản ứng (khơng có khí thốt ra), thu được dung dịch A3 chỉ chứa một chất tan
có nồng độ 11,243% và cịn lại 0,96 gam một chất rắn khơng phản ứng. Xác định các chất trong A.
<i><b>Câu 5. (1,0 điểm) </b></i>
Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100 gam dung dịch
NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dung dịch A) < 200 gam. Cho
100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư
muối sunfat. Nếu thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì dung dịch lại dư BaCl2 và lúc này
thu được dung dịch D. Hãy xác định công thức của muối sunfat kim loại kiềm ban đầu. Tính nồng độ % của các
<i>... Hết ...</i>
<i>(Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)</i>
<b>ĐỀ THI CHÍNH THỨC</b>
<b>PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG THCS LIÊN CHÂU</b> <b><sub>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 2</sub>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
NĂM HỌC 2020 – 2021
<b>MƠN THI : HĨA HỌC</b>
===========
<i><b>Câu 1. (2,0 điểm)</b></i>
<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>1</b> <b>1</b> Trích các mẫu thử
- Cho từng mẫu thử lần lượt tác dụng với các mẫu thử còn lại. Hiện tượng quan
sát được tổng hợp ở bảng dưới đây:
NaOH BaCl2 NaCl MgSO4
NaOH - - - <sub> trắng</sub>
BaCl2 - - - trắng
NaCl - - -
-MgSO4 trắng trắng -
(Ghi chú: dấu - thể hiện không thấy hiện tượng gì)
---Từ bảng bên ta nhận ra nhóm:
- Mẫu thử nào khơng có hiện tượng gì với 3 mẫu thử còn lại là NaCl.
--- Mẫu tạo ra 2 kết tủa với 3 mẫu thử còn lại là MgSO4
- Mẫu thử tạo ra 1 kết tủa với 3 mẫu thử còn lại là NaOH và BaCl2
MgSO4 + 2NaOH <sub>Mg(OH)2</sub> <sub> + Na2SO4</sub>
MgSO4 + BaCl2 BaSO4 + MgCl2
--- Lọc 2 kết tủa cho tác dụng với dung dịch HCl
+ Kết tủa nào tan tạo ra dd trong suốt là Mg(OH)2, mẫu chất ban đầu là NaOH
2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O
+ Kết tủa không tan là BaSO4, mẫu chất ban đầu là BaCl2
<b>0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b>2</b> <i>Các PTHH: (Mỗi PTHH được 0,25 đ)</i>
a. FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
b. H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
c. 10FeSO4 +2KMnO4 +8H2SO4 →5Fe2(SO4)3 +K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
<b>1,0</b>
<b>Câu 2 (2,0 điểm)</b>
<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>2</b> <b>1</b> a) Đặt CT của muối Clorua là RCln. Trong 25ml dung dịch Y có chứa: mRCln=
25
200<i>. 8 ,56=1 , 07</i> (g)
PT: RCln + nAgNO3 R(NO3)n + nAgCl
Ở đây chỉ có kết tủa là AgCl vì tất cả các muối Nitrat đều tan
nAgCl = 0,02 mol.
---Theo PT ta có: nRCln = 1
<i>n</i> .nAgCl =
<i>0 ,02</i>
<i>n</i> 1,07 =
<i>0 ,02</i>
<i>n</i> (R+35,5n) R =
18n.
<b>0,25</b>
Thử chọn thấy có n = 1 R= 18 (NH4).
CT muối X là NH4Cl.
---b) Sơ đồ:
+ Na<sub> H</sub>
2
NH4Cl
<i>NaOH</i>
<sub>NaCl </sub> <i>dpH</i>dd,2<i>Omnx</i> <sub>Cl</sub>
2
<i>KOH</i>
<sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O </sub>
+ C, to<sub> CO</sub>
PTHH:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O
2NaCl + 2H2O
<i>dpdd,mnx</i>
<sub> 2NaOH + Cl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
---Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
2H2O + 2Na →2NaOH + H2
---H2O + C
0
<i>t</i>
<sub> CO + H</sub><sub>2</sub>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b>2</b>
2 3 3 2
0,17(<i>mol</i>); <i><sub>AgNO</sub></i> 0,1(<i>mol</i>); <i><sub>Cu NO</sub></i><sub>(</sub> <sub>)</sub> 0,16(<i>mol</i>)
<i>H</i>
PTHH:
- Tác dụng với dd HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
- Tác dụng với hỗn hợp muối:
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
---Vì thu được 3 muối trong B nên kim loại hết, muối Cu(NO3)2 dư. Trong B có:
Mg(NO3)2; Fe(NO3)2;Cu(NO3)2.
- Tác dụng với NaOH:
2NaOH + Cu(NO3)2 → 2NaNO3 + Cu(OH)2
2NaOH + Fe(NO3)2 → 2NaNO3 + Fe(OH)2
2NaOH + Mg(NO3)2 → 2NaNO3 + Mg(OH)2
- Nung kết tủa trong khơng khí đến khối lượng không đổi:
Cu(OH)2
0
<i>t</i>
<sub> CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
4Fe(OH)2 + O2
0
<i>t</i>
<sub> 2Fe</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>3</sub><sub> + 4H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Mg(OH)2
0
<i>t</i>
<sub> MgO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
---Đặt x, y lần lượt là số mol của Mg; Fe ban đầu (x,y > 0) và z là số mol của CuO
trong 10,4 gam hỗn hợp oxit.
Ta có các PT: nH2 = x + y = 0,17
mch/r = 40x + 80y + 80z = 10,4 g
---Bảo toàn số mol nguyên tử N trong các muối:
nN-AgNO3 + nN-Cu(NO3)2 = nN-Fe(NO3)2 + nN-Mg(MO3)2 + nN- Cu(NO3)2 dư
0,1.1 + (0,16 – z).2 = 2x + 2y
Từ đó giải ra x = 0,16; y = 0,01; z = 0,04
m = 0,16.24 + 0,01.56 = 4,4 gam.
<b>0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
Khối lượng các muối là: 23,68g; 1,8g; 7,52 g
<b>Câu 3. (2,0 điểm)</b>
<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>3</b> <b>1</b> Trong nước CO(NH2)2 bị thủy phân thành (NH4)2CO3.
* Nếu bón chung với vơi thì:
2NH4NO3 + Ca(OH)2 Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ca(OH)2 CaSO4 + 2NH3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NH3 + 2H2O
---* Nếu bón chung với tro bếp (chứa K2CO3)
2NH4NO3 + K2CO3 2KNO3 + H2O + CO2 + 2NH3
(NH4)2SO4 + K2CO3 K2SO4 + H2O + CO2 + 2NH3
(NH4)2CO3 + K2CO3 2KHCO3 + 2NH3
Như vậy bón chung phân đạm với vơi hoặc tro bếp thì ln bị thất thốt đạm
do giải phóng NH3.
<i>Chú ý: Viết đc 1 PTHH cho 0,25 điểm; viết được 2 PTHH trở lên cho 0,5 điểm.</i>
<b>0,5</b>
<b></b>
<b>---0,5</b>
<b>2</b> Hịa tan 4 chất vào nước sau đó lọc thì ta được 2 nhóm:
- Nhóm I: gồm BaCO3, BaSO4
- Nhóm II: gồm KCl , MgCl2
---* Cho nhóm I tác dụng với dung dịch HCl rồi đem lọc được BaSO4
BaCO3<b> + 2HCl → BaCl</b>2 + CO2 + H2O
Cho nước lọc tác dụng với Na2CO3 dư rồi đem lọc thu được BaCO3
BaCl2 + Na2CO3<b> → BaCO</b>3 + 2NaCl
---* Cho nhóm II tác dụng với dung dịch (NH4)2CO3 dư được kết tủa và dung dịch.
MgCl2 + (NH4)2CO3<b> → MgCO</b>3 + 2NH4Cl
- Lọc lấy kết tủa và cô cạn dung dịch được NH4Cl, KCl khan. Sau đó nung chất
rắn đến khối lượng không đổi ta thu được KCl.
NH4Cl
0
<i>t</i>
<sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> + HCl</sub>
--- Cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl rồi cô cạn dung dịch được MgCl2 khan
MgCO3<b> + 2HCl → MgCl</b>2 + H2O + CO2
<b>0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b>Câu 4. (2,5 điểm)</b>
<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>4</b> <b>1</b>
a. nH2=
Ba(OH)2=
2Na + 2H2O
---Gọi x là số mol NaOH có trong dung dịch Y.
Theo các phản ứng (1,2,3,4):
nH (H2O) = nNaOH + 2.nBa(OH)2+ 2nH2= x + 2.0,12 + 2.0,05 = x + 0,34 (mol)
<sub>n</sub><sub>H</sub>2<sub>O ( pư)</sub> = 0,5x + 0,17 (mol)
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
Áp dụng ĐLBTKL: mX + mH2O (pư) = mNaOH + mBa(OH)2+ mH2
21,9 + 18. ( 0,5x + 0,17) = 40x + 20,52 + 2.0,05
<sub> x = 0,14 (mol) </sub> <sub> m</sub><sub>NaOH</sub><sub> = 40.0,14 = 5,6 (g)</sub>
---b. Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Ba(OH)2 + CO2
BaCO3 + CO2 + H2O
---Vì thu được m (gam) kết tủa nên có các trường hợp sau:
<i><b>* Trường hợp 1: Chỉ xẩy ra phản ứng (5) </b></i>
Vì hấp thụ từ từ khí CO2 vào dung dịch nên:
0 < m ≤ 23,64 và 0 < V ≤ 2,688
<i><b>* Trường hợp 2: Xẩy ra phản ứng (5), (6)</b></i>
m = 23,64 và 2,688 ≤ V ≤ 4,256
<i><b>* Trường hợp 3: Xẩy ra cả 3 phản ứng:</b></i>
0 < m < 23,64 và 4,256 < V < 7,392
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,5</b>
<b>2</b> Vì A1 tác dụng với dd H2SO4 10%, khơng có khí thốt ra và cịn lại 0,96g chất
rắn, nên trong A1 khơng có kim loại tác dụng với H2SO4. Đồng thời trong hai
oxit kim loại ban đầu phải có một oxit khơng tác dụng với CO.
- Giả sử oxit ban đầu không phản ứng với CO là R2On cịn oxit phản ứng là
M2Om, ta có:
M2Om + m CO
0
<i>t</i>
<sub> 2M + mCO</sub><sub>2</sub><sub> (1)</sub>
<i>m</i>
2
.
015
,
0
<i> 0,015 (mol)</i>
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (2)
<i> 0,015 0,015 (mol)</i>
197 0,015
955
,
2
3
<i>BaCO</i>
<i>n</i>
(mol)
--- Khối lượng kim loại trong A1là: <i>m</i>
2
.
015
,
0
.M = 0,96 => M=32m
<b>=> m = 2, M = 64 (M là Cu).</b>
--- Khi cho A1 tác dụng với H2SO4 ta có:
R2On + nH2SO4 R2(SO4)n + nH2O (3)
Gọi x là số mol của R2On trong A1, ta có:
(2 96 ) 11, 243
(2 16 ) 980 100
<i>R</i> <i>n x</i>
<i>R</i> <i>n x</i> <i>nx</i>
<b> R = 9n=> n = 3, M = 27 (R là Al.).</b>
<b> Hai oxit tương ứng là CuO và Al2O3.</b>
<b>0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b>Câu 5 (1,0 điểm). </b>
<b>CÂU</b> <b>Ý</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>ĐIỂM</b>
<b>5b</b>
3
4, 2 100
0,05( )
100 84
<i>x</i>
<i>mol</i>
<i>NaHCO</i> <i><sub>x</sub></i>
2
20,8 100
0,1( )
208 100
<i>x</i>
<i>mol</i>
<i>BaCl</i> <i><sub>x</sub></i>
Số mol của BaCl2 thêm vào: 2
20,8 20
0,02( )
208 100
<i>x</i>
<i>mol</i>
<i>BaCl</i> <i><sub>x</sub></i>
Do trộn 100g với 100g mà lượng dung dịch thu được < 200g, thì muối sunfat
kim loại kiềm là muối axit, nên có phản ứng:
2MHSO4 + 2NaHCO3 M2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
---Theo phương trình sự tạo kết tủa với BaCl2 là muối sunfat:
MHSO4 + BaCl2 BaSO4 + MCl + HCl
Đặt số mol MHSO4 là x ta có:
(M + 97) . x = 13,2 x = 13,2 : (M + 97)
Với 0,1 < x < 0,12 thì 13 < M < 35 M là Na = 23.
Công thức muối sunfat là NaHSO4 x = 0,11.
Tham gia phản ứng là 0,05 mol, còn dư trong dung dịch A là 0,06 mol.
---b) Dung dịch A có khối lượng là: 100 + 100 – 0,05 . 44 = 197,8g
chứa 0,05 . 142 = 7,1g Na2SO4 C% = 3,59%
0,06 . 120 = 7,2g NaHSO4 C% = 3,64%
---Dung dịch D có khối lượng là: 197,8 + 120 – (0,11 . 233) = 292,17g.
Chứa (0,05 . 2 + 0,06) . 58,5 = 9,36g NaCl C% = 3,2%
Và 0,06 . 36,5 = 2,19g HCl C% = 0,75%
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<b></b>
<b>---0,25</b>
<i><b>Lưu ý:</b></i>
<i>- Thí sinh có thể giải nhiều cách, nếu đúng vẫn được điểm tối đa.</i>
<i>- Nếu thí sinh giải đúng trọn kết quả của 1 ý theo yêu cầu đề ra thì cho điểm trọn ý mà khơng</i>
<i>cần tính điểm từng bước nhỏ, nếu từng ý giải khơng hồn chỉnh, có thể cho một phần của</i>
<i>tổng điểm tối đa dành cho ý đó. Điểm tồn bài là tổng các điểm thành phần, khơng làm trịn.</i>
<i>Nếu tính tốn liên quan đến phương trình khơng cân bằng thì khơng được tính điểm.</i>