Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

tiết 14 bài thực hành và kiểm tra thực hành: nghiệm lại lực đẩy ac si met(2019 -2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.6 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15/ 11/ 2019
Ngày giảng: 19/11/2019


<b>THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH</b>
<b>NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC –SI-MÉT</b>
<b>I.MỤC TIÊU: (Chuẩn KT- KN)</b>


<i><b>1. Kiến thức: Đề xuất được phương án TN trên cơ sở những dụng cụ thực hành đã có.</b></i>
<i><b> 2. Kĩ năng: - Biết cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy </b></i>
Ác-si-mét, cụ thể theo các bước sau: Đo lực đẩy Ác-si-mét; Đo trọng lượng PN của phần
nước có thể tích bằng thể tích của vật; So sánh kết quả đo PN và FA.


- Rút ra được nhận xét: lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.


<i><b>3. Thái độ: - Rèn tính trung thực, thận trọng khi làm thí nghiệm và báo cáo kết quả.</b></i>
<b>Giáo dục tính hợp tác, tơn trọng với các bạn trong nhóm trong quá trình thực hành:</b>
nghiệm lại lực đẩy Acsimet:


- Trong bài thực hành có nhiều nội dung thực hành đo đạc, các thành viên trong
<b>nhóm phải có sự hợp tác phân công nhiêm vụ rõ ràng trước khi bắt đầu công việc.</b>
+ Trong q trình tiến hành thí nghiệm các thành viên trong nhóm phải thể hiện tính
<b>tơn trọng, đoàn kết với bạn bè: biết lắng nghe, chia sẻ và bày tỏ ý kiến của bản thân</b>.
<b>4.Các năng lực: Năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực tư duy, năng lực giao</b>


tiếp và hợp tác.


<b>II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG </b>


Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác si mét cần phải đo những đại lượng nào? Nêu
các phương án có thể thực hiện



<b>III. ĐÁNH GIÁ </b>


- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.
- Đánh giá qua ý thức chuẩn bị dụng cụ và tiến hành TN.


- Đánh giá bằng điểm số qua kết quả thực hành.
- Tỏ ra u thích bộ mơn.


<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1.Giáo viên:Mỗi nhóm học sinh (6 nhóm):


- Một lực kế 2,5N; một vật nặng bằng nhơm có thể tích 50cm3<sub>.</sub>
- Bình chia độ; giá đõ; khăn lau


2. Học sinh: Bản báo cáo TH theo mẫu(sgk/42), trả lời câu hỏi phần 1.
<b>V. PHƯƠNG PHÁP - KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


- Phương pháp: gợi mở, hoạt động nhóm; thực nghiệm, quan sát, kiểm tra vấn đáp
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>VI. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút)


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


-Kiểm tra sĩ số, ghi tên học sinh
vắng; Ổn định trật tự lớp;....



Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp phó) báo cáo.


<b>Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi trong báo cáo thực hành.</b>


- Mục đích: + Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;
+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp
- Thời gian: 7 phút.


- Kĩ thuật dạy học : hỏi và trả lời


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1.Viết cơng thức tính lực đẩy Ác si mét. Nêu
tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong
công thức.


2.Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác si mét
cần phải đo những đại lượng nào?


Yêu cầu 1-2 học sinh trả lời và
nhận xét kết quả trả lời của bạn.


<b>Hoạt động 3. Giảng bài mới </b>


<b>Hoạt động 3.1: Thực hành đo độ lớn lực đẩy Ác –si –mét.</b>


- Mục đích: HS biết sử dụng những dụng cụ đã cho để đo độ lớn lực FA.
- Thời gian: 25 phút.



- Phương pháp: Thực nghiệm, quan sát.


- Phương tiện: Dụng cụ thí nghiệm: Một lực kế 2,5N; Bình chia độ; giá đõ; khăn lau
Một vật nặng bằng nhôm có thể tích 50cm3<sub>.</sub>
- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân


- kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 Giới thiệu dụng cụ chuẩn bị cho thực hành;
Nêu mục đích và yêu cầu bài TH: “nghiệm lại
lực đẩy Ác si mét, bằng cách đo trọng lượng P
của phần nước có thể tích bằng vật và đo lực
đẩy FA”


Tổ chức HS thảo luận đề ra phương án thực
hành.


 Phân phối dụng cụ cho mỗi nhóm; hướng
dẫn HS thực hành theo một phương án.


-Đo trọng lượng của vật P (hình 11.1)
- Đo hợp lực F của các lực tác dụng lên vật
- xác định độ lớn FA = P – F ( Hình 11.2)
- Xác định thể tích nước trong bình ban đầu
V1 (hình 11.3); thả vật chìm, xác định thể tích
nước V2 (hình 11.4)



- Xác định thể tích nước có thể thể tích bằng
vật: V = V2 – V1.


-Đo trọng lượng của nước có thể tích V là P1
- So sánh FA = P – F với P1?


 Theo dõi, giúp đỡ các nhóm hồn thành câu
C1, C2, C3.


<i>- GD đạo đức: </i>


<i>+ Trong bài thực hành có nhiều nội dung</i>
<i>thực hành đo đạc các thành viên trong nhóm</i>
<i>phải hợp tác phân công nhiệm vụ rõ ràng</i>
<i>trước khi bắt đầu cơng việc.</i>


<i>+ Trong q trình tiến hành thí nghiệm các</i>


<i>1) Chuẩn bị dụng cụ TH</i>


 Từng HS nghe GV giới thiệu dụng
cụ TH; tìm hiểu mục đích và u cầu
TH.


Hoạt động nhóm:


- Thảo luận đề ra phương án TH; tiến
hành TH


- Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ.


- Tiến hành TH, ghi kết quả TN vào
bản báo cáo TH.


2) Nội dung thực hành.


- Thực hiện TN1: hình 11.1 (đo P)
- Thực hiện TN2: hình 11.2 (đo FA)
- Thực hiện TN3: hình 11.3(đo V1)
- Thực hiện TN4: hình 11.4(đo V2)
- Đo trọng lượngP1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>thành viên trong nhóm phải thể hiện tính tơn</i>
<i>trọng, đồn kết với bạn bè: biết lắng nghe,</i>
<i>chia sẻ và bày tỏ ý kiến của bản thân</i>


<b>Hoạt động 3.2</b>

<b>: </b>

<b>Hoàn thành báo cáo thực hành</b>

.



- Mục đích: HS tự hồn thành bản báo cáo thực hành kiểm nghiệm lực đẩy Ac si
mét.


- Thời gian: 7 phút.


- Phương pháp: Gợi mở; Cho HS xem bản mẫu báo cáo TH.
- Phương tiện: SGK, một bản mẫu báo cáo TH.


- Hình thức tổ chức: dạy học cá nhân
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà</b>



- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau.
- Thời gian: 5 phút


- Phương pháp: gợi mở.
- Phương tiện: SGK, SBT.
- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ


Trợ giúp của GV Hoạt động của hs
Giỏo viờn yờu cầu học sinh:


-Nghiên cứu trước bài 12 (sgk/43,44)
-Làm TN : Thả củ khoai nhỏ lần lượt
vào 2 cốc nước(một cốc nước có pha
muối) ; quan sát hiện tượng ; Dự đốn
giải thích.


Ghi nhớ cơng việc về nhà


<i><b>* ĐÁP ÁN:</b></i>


<i>1.Trả lời câu hỏi.</i>


Câu 4: Xác định độ lớn lực đảy FA bằng công thức FA = d.V


Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng


V là thể tích của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.


Câu 5: Để kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác si mét cần phải đo những đại lượng:
Độ lớn lực đẩy FA Và trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ PN.



<i><b>2. Kết quả đo lực đẩy Ác-si-mét (ghi kết quả vào bảng 1)</b></i>


<b>Kết quả trung bình: FA= ...</b>


<i><b>3. Kết quả đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật ( Ghi kết</b></i>
<i>quả vào bảng 2) PN.</i>


<i><b>4. Nhận xét kết quả đo và rút kết luận: </b></i>


<b> </b>- Kết quả đo PN = FA.


- Rút ra nhận xét: lực đẩy FA bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ.<b> </b>


<b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


 Treo bản báo cáo mẫu do GV chuẩn bị và 4
bản báo cáo TH của 4 nhóm để HS so sánh.
Chốt kiến thức.


Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ TH.


 Nhận xét đánh giá giờ TH: Ý thức và KQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b> *BIỂU ĐIỂM :</b></i>
<i><b> - Ý thức : 3 điểm</b></i>


- <i>Kết quả thực hành : 7 điểm: + Phần 1 (2điểm ) + Phần 2 (2điểm)</i>
+ Phần 3 (2điểm) + Phần 4 (1điểm)


<b>VII/ TÀI LIỆU THAM KHẢO. SGK; SGV; SBT; </b>


</div>

<!--links-->

×