Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

NHỮNG KHÁI NIỆM cơ bản về hóa học vô cơ ppt _ HÓA VÔ CƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.32 KB, 43 trang )

Bài giảng pptx các môn ngành Y dược hay nhất có
tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


NỘI DUNG
I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
III. CÁC LOẠI PHẢN ỨNG THƯỜNG GẶP TRONG HĨA VƠ CƠ


I. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ
BẢN
1.Đơn chất

Là những chất mà phân tử của nó được tạo bởi một hay nhiều nguyên tử cùng loại.
Hay đơn chất được tạo thành từ một loại ngun tố hóa học.

Ví dụ: Khí oxygen (O2), khí nitrogen (N2), khí

clor (Cl2), Iod (I2), bạc (Ag), đồng (Cu), lưu
huỳnh (S), cacbon (C).


Ứng dụng:

Oxygen:

dùng để thở
khi cấp cứu



Iod: dùng

làm thuốc sát trùng, trị
bướu cổ (dung dịch Lugol 5%), phức
hợp của iod với polyvinyl pyrrolidon
(Povidone iodine)


Lưu huỳnh: là thuốc cổ

điển, dùng trị ghẻ,
mụn trứng cá (Sacnel).


Carbon: Carbophos*, Carbogast* trị rối loại tiêu hóa. Quinocarbine* trị chứng khó tiêu


:

2.

Hợp chất

Hợp chất là những chất mà phân tử của nó được tạo bởi hai hay nhiều nguyên tử khác loại.
Hay hợp chất là chất được tạo thành từ hai hay nhiều ngun tố hóa học hồn tồn khác
nhau.




Ví dụ: nước (H2O), khí cacbonic
(CO2), acid chlohydric (HCl), bạc
nitrat (AgNO3), nhơm hydroxyd
[Al(OH)3].


Các hợp chất thường dùng trong ngành Dược:







Kẽm sulfat (ZnSO ) (Daiticol*), bạc nitrat (AgNO ): thuốc sát trùng, tra mắt.
4
3
Natri clorid (NaCl): thuốc tiêm truyền (0,9%), thuốc nhỏ mắt, mũi.
Nhôm hydroxyd [Al(OH) ], magie hydroxyd [Mg(OH) ]: chữa đau dạ dày.
3
2
Natri sulfat (Na SO ), magie sulfat (MgSO ): thuốc nhuận tràng, thuốc tẩy.
2 4
4
Natri thiosulfat (Na S O ): thuốc kháng dị ứng.
2 2 3





Đồng sulfat (CuSO ): thuốc rửa (Gynoformin)
4
Bari sulfat (BaSO ): chất cản quang
4
Calci bromid (CaBr ): làm dịu thần kinh.
2
Natriborat (Na BO ): Triden*, Denicol* thuốc rà miệng, rơ lưỡi cho trẻ sơ sinh
3 3
Nước: dung môi pha chế thuốc.



Calcibronat
(Calcium bromo-galactogluconate)

Denicol


3.

Nguyên chất



Nguyên chất là những chất mà thành phần chỉ gồm một loại phân tử hóa học (có thể
đơn chất hay hợp chất).



Hay nguyên chất là chất không hề lẫn tạp


Ví dụ:
Vàng ngun chất có nghĩa là vàng có 100% Au
Natri clorid nguyên chất có nghĩa là muối chứa 100% NaCl.

Trong thực tế để có 1 chất nguyên chất là điều lý tưởng nên các chất dùng trong ngành Dược thường là
nguyên chất tương đối (tiêu chuẩn Dược dụng).


4.

Hỗn hợp

Hỗn hợp là những chất mà trong thành phần có hai hay nhiều loại chất hóa học khác nhau.
Các chất hóa học này có thể là đơn chất hay hợp chất.
Ví dụ:
Khơng khí là hỗn hợp nhiều loại khí khác nhau: 21% O , 78% N và 1% các khí khác (CO , CO, hơi nước, khí hiếm)
2
2
2
Ở khu vực đơng dân cư thì có nhiều chất độc hơn như CO , CO, vùng cơng nghiệp thì có nhiều khói và bụi (Pb) và các hóa
2
chất làm khơng khí bị ơ nhiễm gây hại cho sức khỏe.
Khơng khí ở thành phố đơng dân cư, khu cơng nghiệp lớn có chứa những chất độc hại nhiều gấp 200-4000 lần so với khơng
khí ở nơng thơn.


Đa số các thuốc hiện dùng là dạng hỗn hợp như:

MAALOX, MALOXAL và MALOGEL (HG) chứa nhôm hydroxyd va magie hydroxyd.

Dung dịch tiêm truyền RINGER LACTATE (hoặc LACTATE RINGER) gồm natri
clorid, kali clorid và calci clorid.

 Thuốc rửa mắt, nhỏ mắt OPHTHAFAR gồm acid boric, natri borat và natri clorid.
RENNIE gồm calci cacbonat và magie cacbonat trị chứng khó tiêu.



NORMOGASTRYL gồm natri bicarbonat, natri sulfat và natri hydrogen phosphate trị

chứng khó tiêu.
Hỗn hợp carbogen (95% O và 5% CO ) để phụ trợ trong điều trị các chứng ngộ độc
2
2
như Morphin, barbituric, rượu. Trong gây mê, người ta phối hợp 98% O và 2% halothan
2
hoặc 20% O và 80% N2O (nitơ protoxyd).
2



Các chất hóa học tồn tại dưới các dạng: đơn chất, hợp chất, hỗn hợp.


II. PHÂN LOẠI HỢP CHẤT VÔ

1.

Oxyd


Là những chất mà trong thành phần phân tử gồm có nguyên tử oxy kết hợp với nguyên
tử của nguyên tố khác.
Ví dụ:
Natri oxyd (Na O), carbon oxyd (CO), nhôm oxyd (Al O ).
2
2 3
Kẽm oxyd (ZnO) có tác dụng săn se da và khơ da nên thường có trong thành phần các
pomade.


Chú ý: khái niệm peroxyd cũng là hợp chất oxyd mà một số hợp chất hay được dùng
trong ngành như hydroperoxyd (H O ).
2 2

Oxyd là hợp chất bao giờ cũng có thành phần là nguyên tố oxy.


2.

Acid

Acid vô cơ là những hợp chất mà thành phần phân tử có nguyên tử hydro có thể thay thế hay
đổi chỗ bởi nguyên tử kim loại trong các phản ứng hóa học.
Ví dụ: H SO , HCl, HBr, H PO , HNO .
2 4
3 4
3
HCl + AgNO  AgCl + HNO
3
3





Chú ý: theo thuyết điện ly thì acid vơ cơ khi hòa tan trong nước bao giờ cũng phân ly thành 2 thành phần: cation hydro (H+) và anion gốc acid
H SO
2 4
HCl

2H+ + SO 24
H+ + Cl-

Acid vô cơ đơn chất và đa chất:



Acid chứa 1 nguyên tử hydro là loại đơn chức.



Acid chứa 2 nguyên tử hydro trở lên là loại đa chức.



Acid vô cơ bao giờ trong phân tử cũng có nguyên tử hydro và khi phân ly tạo thành ion hydro (H+) và ion gốc acid.


3.

Base


Base vô cơ là những hợp chất mà thành phần phân tử bao giờ cũng gồm nguyên tử kim loại
kết hợp với một hay nhiều nhóm hydroxyl (OH-).

Ví dụ: natri hydroxyd (NaOH), kali hydroxyd (KOH),

nhôm hydroxyd [Al(OH) ].
3




Chú ý:

-

Hydroxyd vơ cơ khi hịa tan trong nước sẽ phân ly thành ion hydroxyl (OH-)
NaOH Na+ + OH-

-

Trong ngành Dược, nhiều hydroxyd vô cơ được dùng làm thuốc [Mg(OH) , Al(OH) ] và
2
3
làm thuốc thử (NaOH, KOH NH OH).
4

-

Hydroxyd vơ cơ bao giờ trong phân tử cũng có nhóm hydroxyl (OH-) và khi phân ly tạo

thành ion hydroxyl (OH-).


×