Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Li 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.7 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHỊNG GD-ĐT KRƠNG BUK</b>


<b>TRƯỜNG THCS NGƠ GIA TỰ KIỂM TRA TIẾT 10 NĂM HỌC 2015-2016</b>
<b> THỜI GIAN: 45 PHÚT </b>


<b> MÔN : VẬT LÍ 7</b>
<b>1. Mục đích của đề kiểm tra :</b>


<b>a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 8 theo PPCT </b>
<b>b) Mục đích:</b>


- Đối với học sinh: Vận dụng kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 8 vào bài kiểm tra.
- Đối với giáo viên:


Thông qua kiểm tra đánh giá học sinh mà nắm được mức độ tiếp thu kiến thức của
các em, từ đó có biện pháp điều chỉnh trong giảng dạy để khắc phục những yếu kém
của các em cũng như nâng cao chất lượng dạy học.


<b>2. Hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL (30% TNKQ và 70% TL)</b>
<b> - Số câu TGKQ : 6 câu ( Thời gian : 15 phút )</b>


- Số câu TL : 3 câu ( Thời gian : 30 phút )
<b>3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :</b>


<b>A. TÍNH TRỌNG SỐ</b>


<i><b>a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Tổng</b>


<b>số tiết</b> <b>LT</b>



<b>Tỉ lệ thực dạy</b> <b>Trọng số</b>
<b>LT</b>


<b>(1, 2)</b>


<b>VD</b>
<b>(3, 4)</b>


<b>LT</b>
<b>( 1, 2)</b>


<b>VD</b>
<b>(3, 4)</b>


Sự truyền thẳng ánh sáng 3 3 2,1 0,9 26,25 11,25


Phản xạ ánh sáng 3 2 1,4 1,6 17,5 20


Gương cầu 2 2 1,4 0,6 17,5 7,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>b) Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Trọng số</b> <b>Số lượng câu</b> <b>Điểmsố</b>


<b>T.số</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Sự truyền thẳng ánh sáng


26,25 2,36 = 2 <sub>Tg( 4’)</sub>2 (1đ) 1đ


Tg:4’
Phản xạ ánh sáng


17,5 1,57 = 2 1 (0,5đ)
Tg:(2’)
1(3đ)
Tg:(10’)
3,5đ
Tg: 12’
Gương cầu


17,5 1,57 = 1 1 (0,5đ)
Tg:(3’)


0,5đ
Tg:3’
Sự truyền thẳng ánh sáng


11,25 0,99 = 1 1 (0,5đ)<sub>Tg:(3’)</sub> 0,5đ
Tg:3’
Phản xạ ánh sáng


20 1,8 = 2 1 (0,5đ)
Tg:(3’)
1(1đ)
Tg:(10’)
1,5đ
Tg:12’
Gương cầu



7,5 0.67 = 1 1(3đ)


Tg: (10’)

Tg: 10’


Tổng 100


9 6 (3đ) <sub>Tg:(15’)</sub> 3(7đ)
Tg:30’


10 đ
Tg: 45'
<b>Thiết lập bảng ma trận như sau:</b>


<b>TÊN</b>
<b>CHỦ ĐỀ</b>


<b>CẤP ĐỘ NHẬN THỨC</b>



<b> </b>
<b>CỘNG </b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


1. Sự
truyền
thẳng ánh



sáng.
(3 Tiết)


1- Nhận biết được
rằng, ta nhìn thấy
các vật khi có ánh
sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
2- Nhận biết được
ba loại chùm sáng:
song song, hội tụ
và phân kì.


5- Nêu được ví dụ về
nguồn sáng và vật sáng.
6- Phát biểu được định
luật truyền thẳng của
ánh sáng.


11- Biểu diễn được
đường truyền của ánh
sáng (tia sáng) bằng
đoạn thẳng có mũi tên.
12- Giải thích được
một số ứng dụng của
định luật truyền thẳng
ánh sáng trong thực tế:
ngắm đường thẳng,
bóng tối, nhật thực,
nguyệt thực,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>hỏi</i> C2(2) C5(1)




C12(5) 3


<i>Số điểm</i> 0,5 0,5 0,5 1,5


2.Phản xạ
ánh sáng
(3 Tiết)


3- Nhận biết được
tia tới, tia phản xạ,
góc tới, góc phản
xạ, pháp tuyến đối
với sự phản xạ ánh
sáng bởi gương
phẳng.


7- Nêu được ví dụ về
hiện tượng phản xạ ánh
sáng.


8- Phát biểu được định
luật phản xạ ánh sáng.
9- Nêu được những đặc
điểm chung về ảnh của


một vật tạo bởi gương
phẳng: đó là ảnh ảo, có
kích thước bằng vật,
khoảng cách từ gương
đến vật và ảnh bằng
nhau.


13- Biểu diễn được tia
tới, tia phản xạ, góc
tới, góc phản xạ, pháp
tuyến trong sự phản xạ
ánh sáng bởi gương
phẳng


14- Vẽ được tia phản
xạ khi biết tia tới đối
với gương phẳng, và
ngược lại, theo hai
cách là vận dụng định
luật phản xạ ánh sáng
hoặc vận dụng đặc
điểm của ảnh tạo bởi
gương phẳng.


15- Dựng được ảnh của
một vật đặt trước
gương phẳng.


<i>Số câu</i>
<i>hỏi</i>



1TL
C3(3, 7b)


2KQ 1TL
C8( 6) C8(7a)


1TL
C14(7c)


<i>Số điểm</i> 2 2 1 5


3.Gương
cầu


(2 Tiết)


4- Nêu được
những đặc điểm


của ảnh ảo của
một vật tạo bởi
gương cầu lõm và
tạo bởi gương cầu


lồi.


10- Nêu được ứng dụng
chính của gương cầu lồi
là tạo ra vùng nhìn thấy


rộng và ứng dụng chính
của gương cầu lõm là


có thể biến đổi một
chùm tia tới song song
thành chùm tia phản xạ
tập trung vào một điểm,


hoặc có thể biến đổi
một chùm tia tới phân


16- Vận dụng kiến
thức về gương cầu lồi
để hạn chế tai nạn giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

kì thích hợp thành một
chùm tia phản xạ song


song


<i>Số câu</i>
<i>hỏi</i>


1KQ
C4(4)


1TL
C10(8a)


1TL


C16(8b)


<i>Số điểm</i> 0,5 1,5 1,5 3,5


<b>TS câu</b>
<b>hỏi</b>


3,5 3 2,5 9


<b>TS điểm</b> 3đ 4đ 3 10điểm


100%
<b>4. Nội dung đề:</b>


<b> A. TRẮC NGHIỆM(3đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau :</b>
<b> Câu 1: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:</b>


A<b>. Đường thẳng B. Đường tròn C. Đường gấp khúc D. Đường cong</b>
<b>Câu 2 : Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà</b>


A. các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.


B. các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
C. các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng.
D. các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.


<b>Câu 3: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là?</b>


A.<b> Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ</b>



<b>C. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ. D. Góc phản xạ bằng góc tới </b>
<b> Câu 4: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh</b>


A. lớn bằng vật. B. lớn hơn vật. C. gấp đôi vật. D. bé hơn vật.
<b> Câu 5 : Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi</b>


A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng.
B. mắt hướng ra phía cánh đồng.


C. cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng.


D. cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.


<b> Câu 6:Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia </b>
tới một góc 400<sub>. Góc tới có giá trị là</sub>


<b>A. 10</b>0 <sub>B</sub><sub>. 20</sub>0 <sub>C</sub><sub>. 30</sub>0 <sub>D. 40</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.


b) Cho góc tới bằng i = 300<sub> như hình vẽ. Tìm giá trị góc phản xạ và vẽ tia phản xạ.</sub>


<b> </b>


<b> I</b>


c) Giữ nguyên tia tới, quay gương một góc một góc 450<sub> ngược chiều kim đồng hồ thì góc</sub>
phản xạ bằng bao nhiêu ?


<b>Câu 8: 3 điểm</b>



<b> a) Hứng mặt phản xạ của gương cầu lõm về phía ánh sáng Mặt Trời ta thu được chùm</b>
tia phản xạ là chùm hội tụ hay phân kì ? Vì sao ?


b) Chỗ đường gấp khúc bị che khuất tầm nhìn thường hay xảy ra tai nạn khi các
phương tiện giao thơng qua lại, em có giải pháp gì để hạn chế tai nạn giao thông trên
đoạn đường này ?


<b> Đáp án và biểu điểm </b>


<i><b>A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)</b></i>


Câu hỏi 1 2 3 4 5 6


Đáp án A B D B D B


<b>B. TỰ LUẬN: 7 điểm</b>
<b>Câu 7. (4 điểm )</b>


<b>a) Định luật phản xạ ánh sáng (1,5đ)</b>


- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm
tới.


- Góc phản xạ bằng góc tới.


b) (1,5đ) Theo định luật phản xạ ánh sáng: i = i’ = 300
Do đó ta có góc phản xạ bằng 300


 Vẽ tia phản xạ IR



N


<b> </b>


S N


I


I


S R


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>c)(1 điểm ) Khi quay gương ngược chiều kim đồng hồ một góc lớn hơn góc tới thì góc tới</b>
sẽ nằm bên phải của pháp tuyến.(học sinh tự vẽ hình)


Có góc SIN’ = NIN’ - SIN = 450 <sub> - 30</sub>0<sub> = 15</sub>0
Góc phản xạ = góc tới = 150


<b>Câu 8: 3điểm</b>


<b> a) Hứng mặt phản xạ của gương cầu lõm về phía ánh sáng Mặt Trời ta thu được chùm </b>
tia phản xạ là chùm hội tụ, vì Mặt Trời ở rất xa Trái Đất nên chùm tia sáng truyền từ Mặt
Trời đến mặt phản xạ của gương cầu lõm là chùm tia song song, vì vậy chùm tia phản xạ
là chùm hội tụ. (1,5đ)


b) Giải phỏp của em là đặt một gương cầu lồi có kích thớc đủ lớn ở chỗ mộp đường gấp
khỳc, mặt phản xạ của gương hướng về hai đoạn đường để người lỏi xe và người đi bộ ở
cả hai đoạn đường đều nhỡn bao quỏt được và họ trỏnh được nhau. (1,5đ)



<i><b> Tổng: 10 điểm</b></i>


Tổ Trưởng GV ra đề


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×