Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ ĐIỆN ĐÔNG ANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126 KB, 9 trang )

Khái quát chung về nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông
Anh
1. Quá trình hình thành và phát triển của nhà máy.
Nhà máy chế tao thiết bị điện, tên giao dịch quốc tế EEMP (Dong Anh Electrical Equipment
Manufacturing Plan) là một doanh nghiệp Nhà nớc trực thuộc Công ty sản xuất thiết bị điện - Tổng công ty
điện lực Việt Nam. Nhà máy đợc xây dựng trên khu công nghiệp phía Bắc Hà Nội, cách Thủ đô Hà nội
25km, thuộc địa bàn Thị trấn Đông Anh - Huyện Đông Anh - Hà Nội.
Nhà máy chế tạo thiết bị điện là một doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập ngày 26 tháng 3 năm 1971
theo quỵết định số 88/ NCQLKT của Bộ Điện và Than. Ngày 05 tháng 4 năm 1971 sáp nhập thêm phân xởng
Sửa chữa cơ điện (thuộc Công ty điện lực miền Bắc) và lấy tên là Nhà máy sửa chữa thiết bị điện Đông Anh
theo quyết định số 101/QĐ/NCQL-1 của Bộ điện và than. Năm 1982 Công ty sửa chữa và chế tạo thiết bị
điện đợc thành lập, Nhà máy là một cơ sở của Công ty thực hiện hạch toán phụ thuộc, bộ máy cơ quan Công
ty kiêm bộ máy quản lý Nhà máy. Toàn bộ cơ sở vật chất máy móc thiết bị ban đầu của Nhà máy do Liên xô
cũ viện trợ. Tổng diện tích mặt bằng là 11ha, trong đó diện tích nhà xởng là 4,74 ha, hoạt động chính của
Nhà máy là sửa chữa các thiết bị điện.
Đến tháng 6 năm 1988 Nhà máy tách khỏi cơ quan Công ty, hạch toán độc lập và đợc mang tên là Nhà
máy chế tạo thiết bị điện. Để phù hợp với yêu cầu của thị trờng Nhà máy đã chuyển hớng hoạt động sản xuất
kinh doanh từ sửa chữa sang chế tạo các sản phẩm thuộc ngành điện. Trong những năm qua Nhà máy vẫn
luôn thực hiện vợt mức kế hoạch sản xuất đề ra và những chỉ tiêu Nhà nớc giao . Nhà máy đã vơn lên tự
khẳng định mình để đứng vững trong cơ chế thị trờng , tạo đợc uy tín lớn đối với cấp trên và lòng tin đối với
khách hàng, phát triển sản xuất kinh doanh ,thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với Nhà n ớc và cấp trên, cải
thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên năm sau cao hơn năm trớc.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.Ngành nghề kinh doanh.
Hoạt động kinh doanh của nhà máy là chế tạo các thiết bị điện, cáp điện, vật liệu kỹ thuật điện; sửa
chữa thiết bị kỹ thuật điện, thiết bị năng lợng chuyên ngành, thiết bị nhiệt, chế tạo, gia công kết cấu cột điện
thép, phụ tùng, phụ kiện lò máy, mạ kim loại.
Năm 1998 bắt đầu đi sâu vào các thiết bị điện lực nh máy biến áp, cáp nhôm trần tải điện, cáp thép cáp
chống sét, các loại tủ bảng điện,cầu dao ... và là nhà sản xuất thiết bị điện đầu tiên của Việt Nam chế tạo
thành công máy biến áp lực 110Kv-25MVa, 40MVa, 63MVa. Năm 2003 EEMP nỗ lực trở thành nhà sản xuất
thiết bị điện đầu tiên của Việt Nam chế tạo thành công máy biến áp 220Kv-125MVa đa vào phục vụ lới diện


quốc gia.
2.2.Đặc điểm thị trờng.
Sản phẩm của Nhà máy thiết bị điện đang có mặt trên hệ thống điện ở hầu hết các vùng miền của
cả nớc và Nhà máy đang nỗ lực đa sản phẩm ra thị trờng nớc ngoài.
2.3.Năng lực sản xuất
- Nguồn nhân lực : Tổng số lao động (ngời) : 711 trong đó:
+Trình độ đại học : 107
+Trình độ cao đẳng : 24
+Trình độ trung cấp : 68
+Công nhân kĩ thuật: 512
Lực lợng lao động thờng xuyên đợc bổ sung mới từ các trờng đại học công nghệ, quản lý hàng đầu
quốc gia và luôn đợc chú trọng đào tao nâng cao trình độ chuyên môn và tay nghề, trình độ tin học, ngoại
ngữ cả ở trong và ngoài nớc .
- Năng lực nhà xởng và thiết bị:
+ Tổng diện tích nhà xởng : 4,74 ha/11ha ( tổng diện tích nhà máy)
+ Các thiết bị phục vụ sản xuất : Ngoài các thiết bị đợc trang bị từ trớc, Nhà máy tích cực đầu t mới
dây chuyền thiết bị tiên tiến nhất phục vụ sản xuất, xây mới mở rộng nhà xởng tăng quy mô sản xuất cả về
chủng loại và số lợng sản phẩm .
- Khả năng sản xuất:
+Máy biến áp lực 220kv: Năm 2003 xuất xởng máy biến áp 220 Kv đầu tiên.
+ Máy biến áp lực 110Kv : dung lợng 16-23MVa; 30-40 máy/năm. thời gian chế tạo 01 máy từ 12-16
tuần . Từ năm 1995 đến nay đã chế tạo 92 máy biến áp 110Kv các loại, đang vận hành an toàn trong hệ thống
điện .
+ Máy biến áp trung gian : công suất 1000- 10.000KVa; 50-80 máy/năm. thời gian chế tạo 01 máy từ
5-8 tuần .
+ Máy biến áp phân phối : Sản lợng trên 1500 máy /năm. Thời gian chế tạo 01 máy từ 2-3 tuần. Phong
phú về chủng loại, theo yêu cầu khách hàng với công suất, cấp điện áp, tổ đấu dây, độ cao lắp đặt ... khác
nhau.
+ Các loại cáp nhôm trần tải điện, cáp thép, cáp chống sét các loại có tiết diện tới 400mm2; 2000
tấn/năm.

+ Các loại cầu dao có mức điện áp đến 35Kv; 15-20 máy/năm.
+ Các loại tủ điện hạ áp, tủ động lực, tủ điều khiển MBA từ xa, tủ chiếu sáng:500cái/năm.
+ Đại tu sửa chữa các máy biến áp 110Kv, 220Kv; 15-20máy/năm.
+ Đại tu sửa chữa các máy biến áp trung gian, phân phối 200-300máy/năm, các loại động cơ...
+ Các đơn đặt hàng đạc biệ : với đội ngũ kỹ s thiết kế có chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm,
EEMP sẵn sàng đáp ứng các đơn đặt hàng có thiết kế và yêu cầu kĩ thuật đặc biệt, chế tạo đơn chiếc ... đảm
bảo thoả mãn mọi nhu cầu của khách hàng.
+Các dịch vụ :
EEMP sẵn sàng cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của mọi khách hàng một cách nhanh chóng, tận
tình và chính xác. Các dịch vụ chủ yếu là:
. T vấn kĩ thuật, lựa chọn hàng hoá và các vấn đề liên quan đến sản phẩm, xây dựng trạm biến áp, đờng
dây, truyền tải và phân phối điện năng...
. Vận chuyển thiết bị đến tận công trờng thi công .
. Dịch vụ lắp đặt, hiệu chỉnh, thử nghiệm thiết bị công trờng .
. Kiểm tra, xử lí và sửa chữa thiết bị tại xởng của nhà sản xuất và tại công trờng...
.Các dịch bảo hành, bảo trì...
-Thiết bị thí nghiệm :
+ Phòng thí nghiệm điện cao áp 600Kv VILAS 065 đợc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lờng Chất lợng cấp
chứng chỉ, phù hợp tiêu chuẩn TCVN 5958: 1995 (ISO/IEC Guide).
+ Trạm thí nghiệm 35 Kv.
+ Các bộ phận thí nghiệm hoá học, cơ khí điện tử ... phục vụ kiểm tra thí nghiệm vật t đầu vào, các sản
phẩm cáp nhôm, cáp thép, cầu dao...
+Các thiết bị thí nghiệm đợc kiểm định hiệu chuẩn định kì theo qui định.
2.4.Năng lực tài chính.
- Nguồn vốn : 26.200.000.000 VND trong đó :
Vốn tự có: 7.200.000.000 VND.
Tín dụng: 19.000.000.000 VND.
-Một số chỉ tiêu khác thể hiện trong bảng sau:
một số chỉ tiêu phản ánh
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy


T Chỉ tiêu Đơn vị Năm Năm Chênh lệch
T tính 2002 2003 Tuyệt đối Tơng đối
A B 1 2 3 4=3-2 5=4/2
1 Tổng doanh thu Tr.đồng 115.999 145.004 29.005 25,00
2 Vốn chủ sở hữu Tr.đồng 26.386 30.876 4.490 17,02
3 Vốn kinh doanh Tr.đồng 25.502 27.667 2.165 8,49
4 Tổng lợi nhuận Tr.đồng 851 3.892 3.041 357,34
5 Nộp Ngân sách Tr.đồng 1.755 2.374 619 35,27
6 Tổng lao động Ngời 706 715 9 1,27
7 Lao động trực tiếp Ngời 541 550 9 1,66
8 Tổng quỹ lơng Tr.đồng 18.747 23.465 4.718 25,17
9 Thu nhập bình quân Đồng
2.212.810 2.734.900
522.090 23,59
10 Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn kinh doanh
10=4/3 3,34 14,08 10,74 321,56
11 Tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu
11=4/2 3,23 12,61 9,38 290,40
12 Tỷ suất lợi nhuận trên 12=4/1 0,73 2,68 1,95 267,12
doanh thu
3.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
3.1.Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhà máy là đơn vị sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm, các sản phẩm đều là thiết bị phục vụ ngành điện,
một loại hình sản xuất phức tạp. Vì vậy nó ảnh hởng rất lớn đến việc tổ chức sản xuất và quản lý của Nhà
máy. Nhà máy có 05 phân xởng sản xuất (04 phân xởng sản xuất chính và 01 phân x-
ởng sản xuất phụ) và một tổ xe (thuộc phòng vật t Nhà máy). Cơ cấu tổ chức sản
xuất đợc thể hiện ở sơ đồ sau:

Mô hình bộ máy sản xuất
Giám đốc
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phân x-
ởng chế
tạo MBA
Phân x-
ởng cáp
nhôm
Phân x-
ởng cơ
khí
Phân x-
ởng sửa
chữa điện
Phân x-
ởng cơ
điện
Đội xe
- Phân xởng chế tạo máy biến áp: Có nhiệm vụ chế tạo và lắp ráp máy
biến áp, đợc tổ chức thành các tổ sản xuất. Quản đốc phân xởng có nhiệm vụ điều
hành toàn bộ hoạt động của phân xởng về mặt kỹ thuật và tiến độ sản xuất.
- Phân xởng cơ khí : Có nhiệm vụ gia công chi tiết phục vụ cho chế tạo máy
biến áp nh bánh xe, êcu, bulông, cầu dao. Quản đốc phân xởng chịu trách nhiệm
điều hành các hoạt động của phân xởng. Dới là tổ quản lý kỹ thuật có nhiệm vụ
quản lý về mặt kỹ thuật đối với các sản phẩm làm ra.
- Phân xởng cáp nhôm: Chế tạo cáp nhôm, cáp thép. Quản lý phân xởng là
quản đốc phân xởng, dới quản đốc phân xởng có một đốc công kỹ thuật.
- Phân xởng sửa chữa điện: Sửa chữa động cơ, máy biến áp, máy biến áp, máy

phát tủ điện, bảng điện. Phân xởng cũng bao gồm một quản đốc và một phó quản
đốc. Giúp việc cho quản đốc, phó quản đốc chỉ đạo công việc toàn phân xởng có
một tổ quản lý.
-Phân xởng cơ điện: Có nhiệm vụ trực điện, bơm nớc phục vụ sản xuất và vận
hành, sửa chữa, bảo dỡng máy móc thiết bị.
- Tổ xe: Chuyên chở vật liệu hàng hoá cho Nhà máy và vận chuyển sản phẩm
cho khách hàng, đa đón cán bộ công nhân viên Nhà máy.
3.2.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sản phẩm của Nhà máy khá đa dạng, nhng sản phẩm mang lại doanh thu và
lợi nhuận chủ yếu cho Nhà máy là máy biến áp các loại. Trong khuôn khổ báo cáo
này, em xin chỉ trình bày qui trình công nghệ sản xuất máy biến áp của Nhà máy.
Các loại máy biến áp với cấp điện áp khác nhau đòi hỏi yêu cầu về nguyên vật
liệu và kỹ thuật khác nhau. Nhng nhìn chung qui trình sản xuất các loại máy biến
áp thông thờng đợc thực hiện qua các bớc nh sau:
B ớc 1 : Chế tạo lõi thép
Cắt trên máy cắt tôn những lõi tôn
(thép lá kỹ thuật) có kích thớc theo
thiết kế.
Ghép những lá thép theo trình tự, sau
đo ép chung lại thành một khối theo
thiết kế .
Chế tạo xà thép.
Băng đai (nếu có) dùng cho máy lớn.
Thử tổn hao không tải.
B ớc 2 : Chế tạo bối dây cao áp.
Chế tạo ống lồng cách điện.
Chế tao khuôn quấn dây.
Quấn dây theo thiết kế.
B ớc 4 : Lắp ráp phần ruột.
Lắp ráp lõi dây cao và hạ áp vào lõi

thép
Làm các đầu dây điều chỉnh & dây
lên sứ
Làm các cánh điện chính.
Kiểm tra.
B ớc 5 : Sấy trong lò cảm ứng.
B ớc 6 : Lọc đầu.
B ớc 7 : Lắp ráp ruột vào vỏ, nạp dầu,
kiểm tra, xuất xởng.
B ớc 3 : Chế tạo vỏ máy và cánh tản nhiệt
Chế tạo thân thùng, nắp máy, các bộ tản
nhiệt.
Hàn lại.
Chế tạo bình dầu phụ.
Nh vậy qui trình công nghệ sản xuất máy biến áp là qui trình chế biến phức tạp kiểu chế biến song song.
4.Đặc điểm tổ chức quản lý của Nhà máy.
Nhà máy là đợn vị kinh tế hạch toán độc lập, tiến hành tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến- chức
năng, đứng đầu là Giám đốc Nhà máy, giúp việc cho Giám đốc có một Phó Giám đốc phụ trách về kỹ thuật,
một Phó Giám đốc phụ trách về kinh doanh, trực tiếp chịu trách nhiệm về từng mặt hoạt động của Nhà máy.
Qui trình chế tạo máy biến áp của Nhà máy
Qui trình chế tạo máy biến áp của Nhà máy

×